20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 16)

  • 5100 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

19/07/2024

Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên 

Xem đáp án

Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới (SGK Sinh 12 trang 113).

Chọn D.


Câu 3:

20/07/2024

Vai trò chủ yếu của enzym ADN polymeraza trong quá trình tự sao của ADN là 

Xem đáp án

Vai trò chủ yếu của enzym ADN polymeraza trong quá trình tự sao của ADN là lắp ráp các nuclêôtit của môi trường với nuclêôtit của mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.

A, C: Vai trò của enzyme tháo xoắn.

B: Vai trò của ARN polimeraza. 

Chọn D.


Câu 4:

26/11/2024

Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D và d, trong đó số cá thể có kiểu gen dd chiếm tỉ lệ 25%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là 

Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

- Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là  D = 0,5; d = 0,5.

- Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1

Tổng tần số alen bằng 1.

- Cách giải:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Đề cho dd = 25%  d = 0,5; D = 0,5.

→ B đúng.A,C,D sai.

* Tần số tương đối của các alen và kiểu gen.

- Mỗi quần thể được đặc trưng bằng một vốn gen nhất định.

- Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể ở thời điểm nhất định.

- Vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể:

+ Tần số alen của 1 gen được tính bằng tỉ lệ giữa số alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.

+ Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể

Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể


Câu 5:

20/07/2024

Cho các bước trong kĩ thuật chuyển gen:

I. Đưa ADN tái tổ hợp vào vào tế bào nhận.

II. Cắt mở vòng plasmit và ADN tế bào cho những đoạn gen cần thiết

III. Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.

IV. Tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào chất của vi khuẩn, 

V. Nối gen vừa cắt vào ADN plasmit đã mở vòng tạo ADN tái tổ hợp.

Trình tự đúng của các bước là 

Xem đáp án

Các bước trong kĩ thuật chuyển gen là:

IV. Tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào chất của vi khuẩn,

II. Cắt mở vòng plasmit và ADN tế bào cho những đoạn gen cần thiết

V. Nối gen vừa cắt vào ADN plasmit đã mở vòng tạo ADN tái tổ hợp.

I. Đưa ADN tái tổ hợp vào vào tế bào nhận.

III. Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.

Chọn A.


Câu 7:

21/07/2024

Đối tượng nghiên cứu của Thomas Hunt Morgan sử dụng để tìm ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen là 

Xem đáp án

Đối tượng nghiên cứu của Thomas Hunt Morgan là ruồi giấm. 

Chọn A.


Câu 8:

20/07/2024

Vốn gen của quần thể là tập hợp các 

Xem đáp án

Vốn gen của quần thể là tập hợp các alen của các gen khác nhau trong quần thể (SGK Sinh 12 trang 68). 

Chọn B.


Câu 9:

19/07/2024

Trong Luật hôn nhân và gia đình có điều luật cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gần gũi. Cơ sở di truyền học của điều luật này là khi những người có quan hệ huyết thống kết hôn với nhau thì 

Xem đáp án

Trong Luật hôn nhân và gia đình có điều luật cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gần gũi vì các gen lặn có hại có thể được biểu hiện làm cho con cháu của họ có sức sống kém.

Chọn B.


Câu 10:

20/07/2024

Cấu trúc nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit? 

Xem đáp án

ADN không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit.

Chọn B.


Câu 11:

23/07/2024

Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd, sau một thời gian dài thực hiện giao phối gần thì số dòng thuần được tạo ra là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Cơ thể có n cặp gen dị hợp, giao phối gần hoặc tự thụ tạo tối đa 2n dòng thuần khác nhau.

Cách giải:

Cơ thể có kiểu gen AaBbDd giao phối gần nhiều lần tạo ra 23 = 8 dòng thuần (vì có 3 cặp gen dị hợp). 

Chọn B.


Câu 12:

20/07/2024

Phát biểu đúng với các thông tin mô tả trên hình bên là 

Xem đáp án

A đúng.

B sai, locus là vị trí của gen trên NST, có 3 cặp gen  có 3 locus.

C sai, gen P và gen a chỉ có 1 trạng thái.

D sai, có 2 loại giao tử PaB và Pab.

Chọn A.


Câu 13:

21/07/2024

Một số tế bào sinh dục của cơ thể có kiểu gen BbNn có hiện tượng không phân ly ở cặp Nn trong lần giảm phân I, khi cơ thể này giảm phần tạo ra số loại giao tử tối đa là 

Xem đáp án

Một số tế bào kiểu gen BbNn

+ Nếu không có đột biến  4 loại giao tử bình thường.

+ Nếu cặp Nn không phân li trong GP I: (B:b)(Nn, O) 4 loại giao tử đột biến.

Vậy có tối đa 8 loại giao tử.

Chọn C. 


Câu 14:

22/07/2024

Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành được gọi là

Xem đáp án

Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành được gọi là liệu pháp gen (SGK Sinh 12 trang 94).

Chọn C.


Câu 15:

19/07/2024

Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng nội dung giả thuyết siêu trội? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Nội dung giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều kiểu gen ở trạng thái đồng hợp.

Cách giải:

Cơ thể càng có nhiều cặp gen dị hợp càng có ưu thế lai cao: AaBb > AABb > aabb.

Chọn A.


Câu 16:

20/07/2024

Điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra các cơ thể

Xem đáp án

Phương pháp:

Nuôi cấy mô tế bào: Đưa 1 mô thực vật vào môi trường dinh dưỡng và có các chất điều hòa sinh trưởng  để phát triển thành cây mới.

Cấy truyền phôi: Chia 1 phôi ban đầu thành nhiều phôi rồi đưa vào tử cung của nhiều con cái  cho mang thai và sinh ra các con. 

Cách giải:

Điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra các cơ thể có kiểu gen đồng nhất. 

Chọn C.


Câu 17:

20/07/2024

Ở một loài thực vật, khi cho cây có quả đỏ thuần chủng lai với cây quả xanh thu được F1 có 100% cây quả đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 108 cây quả đỏ : 72 cây quả vàng :12 cây quả xanh. Cho hai cây F2 lai với nhau thu được F3 xuất hiện kiểu hình quả xanh, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai? 

Xem đáp án

Bước 1: Xác định quy luật di truyền dựa vào phân li kiểu hình ở F2, quy ước gen.

Đời F2 phân li 9:6:1  tương tác gen bổ sung.

Bước 2: Để tạo ra kiểu hình quả xanh (aabb)  2 cây đem lại đều phải có alen a và b. Tính số kiểu gen có cả alen a và b.

Bước 3: Tính số phép lai thỏa mãn bằng công thức Cn2+n; n là số kiểu gen có chứa cả a và b. 

Cn2: chọn 2 kiểu gen trong 4 kiểu gen (2 cây đem lại có kiểu gen khác nhau)  

n là số phép lai mà 2 cây đem lai có kiểu gen giống nhau. 

Cách giải:

Đời F2 phân li 9:6:1  tương tác gen bổ sung.

Quy ước gen:

A-B-: quả đỏ; A-bb/aaB-: quả vàng; aabb: quả xanh.

Đời F2 có 16 tổ hợp  F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb. 

Để tạo ra kiểu hình quả xanh (aabb) 2 cây đem lại đều phải có alen a và b. Tính số kiểu gen có cả alen a và b.

Số kiểu gen có chứa cả alen a và b là: 4: AaBb, Aabb, aaBb, aabb.

Vậy số phép lại thỏa mãn là C42+4=10 

Chọn B.


Câu 18:

20/07/2024

Trong tự nhiên, quần thể ngẫu phối có đặc điểm 

Xem đáp án

Trong tự nhiên, quần thể ngẫu phối có đặc điểm đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

A sai, tần số alen không đổi.

B sai, vẫn chịu tác động của đột biến.

C sai, thành phần kiểu gen không đổi.

Chọn D.


Câu 19:

20/07/2024

Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? 

Xem đáp án

Bằng chứng sinh học phân tử là B.

A: Bằng chứng tế bào học

C: Hóa thạch

D: Bằng chứng giải phẫu so sánh.

Chọn B.


Câu 20:

21/07/2024

Xét tính trạng màu hoa ở một loài thực vật, thực hiện 3 phép lại sau: 

Phép lai

P thuần chủng

F1

1

Hoa trắng (1) x hoa trắng (2)

100% hoa trắng

2

Hoa trắng (2) x hoa trắng (3)

100% hoa trắng

3

Hoa trắng (1) x hoa trắng (3)

100% hoa xanh

Biết quá trình phát sinh giao tử không có đột biến. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

I. Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lại với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đều thu được 25% hoa xanh.

II. Nếu cho cây hoa xanh ở phép lại 3 tự thụ phấn thì đời sau số cây hoa trắng chiếm 43,75%.

III. Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen

IV. Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định. 

Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen

Bước 2: Xét các phát biểu. 

Cách giải:

Ta thấy 3 dòng trắng khác nhau mà khi lại các dòng trắng cho kết quả khác nhau  Tính trạng do các gen tương tác

Quy ước gen: A-B-: Hoa xanh; còn lại: hoa trắng

Dòng 1 x dòng 3  Hoa xanh   aaBB (1) x  AAbb (3)

Dòng 1, dòng 3 x dòng 2  Hoa trắng  dòng 2: aabb

Dòng 1: aaBB 

Dòng 2: aabb

Dòng 3: AAbb 

Phép lai

P thuần chủng

F1

1

aaBB (1) x aabb (2)

100% aaBb

2

Aabb (2) x AAbb (3)

100%% Aabb

3

aaBB (1) x AAbb (3)

100% AaBb

Xét các phát biểu: 

I sai. 

Dòng 1 x hoa xanh: aaBb xAaBb  hoa xanh: 50%

Dòng 2 x hoa xanh: aabb x AaBb  hoa xanh: A-B- = 0,25

II đúng, AaBb x AaBb  9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb  hoa trắng chiếm 7/16 = 43,75%.

III sai. Nếu do 1 gen thì hoa trắng x hoa trắng không thể tạo hoa xanh.

IV sai, nếu do gen ngoài nhân thì đời con 100% hoa trắng.

Chọn C.


Câu 21:

20/07/2024

Theo thuyết tiến hoá hiện đại, quá trình nào sau đây không được xem là nhân tố tiến hoá? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Nhân tố tiến hóa là các nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Các nhân tố tiến hóa gồm: đột biến, di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên. 

Cách giải:

A: giao phối ngẫu nhiên  không phải nhân tố tiến hóa.

B: Đột biến

C: giao phối không ngẫu nhiên.

D: Các yếu tố ngẫu nhiên.

Chọn A.


Câu 23:

20/07/2024

Trong sản xuất, người ta dùng tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm mục đích nào sau đây? 

Xem đáp án

Trong sản xuất, người ta dùng tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm củng cố và duy trì một tình trạng mong muốn vì tự thụ phấn tạo ra các dòng thuần. 

Chọn A.


Câu 24:

20/07/2024

Trật tự sắp xếp đúng của các vùng trong mô hình Operon Lac ở vi khuẩn E. coli là 

Xem đáp án

Trật tự sắp xếp đúng của các vùng trong mô hình Operon Lac ở vi khuẩn E. coli là: vùng khởi động - Vùng vận hành - Gen Z, Y, A.

Gen điều hòa không thuộc Operon Lac.

Chọn C.


Câu 25:

19/07/2024

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu đặc điểm chung sau đây đúng?

I. Có thể chỉ làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.

II. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

III. Có thể làm tăng tần số alen có lợi, giảm tần số alen có hại trong quần thể.

IV. Có thể tạo ra alen mới làm tăng nguồn nguyên liệu của tiến hóa. 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo 1 hướng xác định.

Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen đột ngột, không theo hướng xác 

định. 

Cách giải:

Đặc điểm chung của chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên là: II.

I, IV không phải đặc điểm của cả 2 yếu tố trên.

III là đặc điểm của chọn lọc tự nhiên. 

Chọn A.


Câu 27:

20/07/2024

Cho các đặc điểm sau:

I. Tần số alen không đổi qua các thế hệ.

II. Tần số alen trội tăng, tần số alen lặn giảm.

III. Tần số kiểu gen không đổi qua các thế hệ

IV. Tần số kiểu gen dị hợp giảm, tần số kiểu gen đồng hợp tăng.

V. Tần số kiểu gen dị hợp tăng, tần số kiểu gen đồng hợp giảm.

Trong điều kiện không có đột biến, không có di nhập gen và sự tác động của chọn lọc tự nhiên, những đặc điểm của quần thể ngẫu phối là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Quần thể ngẫu phối sẽ đạt cân bằng di truyền, thành phần kiểu gen, tần số alen không đổi qua các thế hệ (không có tác động của các nhân tố tiến hóa). 

Cách giải:

Quần thể ngẫu phối có đặc điểm:

I. Tần số alen không đổi qua các thế hệ.

III. Tần số kiểu gen không đổi qua các thế hệ 

Chọn A.


Câu 28:

20/09/2024

Cho các sự kiện mô tả về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ như sau:

I. ARN polimeraza bám vào bộ ba mở đầu làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch khuôn có chiều từ 3’ đến 5’

II. Khi ARN polimeraza tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại.

III. ARN polimeraza tổng hợp ARN bằng cách lắp ráp các nu trong môi trường bổ sung với mạch gốc.

IV. ARN bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch khuôn có chiều từ 3’ đến 5’

V. ARN polimeraza di chuyển trên mạch gốc có chiều từ 3’ đến 5’.

VI. Khi ARN polimeraza di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại,

VII. ARN polimeraza di chuyển trên mạch gốc có chiều từ 5’ đến 3’.

Trình tự đúng về quá trình phiên mã là 

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

- Trình tự đúng về quá trình phiên mã là IV → III → V → VI.

Diễn biến quá trình phiên mã (SGK Sinh 12 trang 11)

Cách giải:

Trình tự đúng về quá trình phiên mã là

IV. ARN bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch khuôn có chiều từ 3’ đến 5’

III. ARN polimeraza tổng hợp ARN bằng cách lắp ráp các nu trong môi trường bổ sung với mạch gốc.

V. ARN polimeraza di chuyển trên mạch gốc có chiều từ 3’ đến 5’.

VI. Khi ARN polimeraza di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại.

→ D đúng.A,B,C sai.

* Phiên Mã 

1: Cấu trúc và chức năng các loại ARN

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

* ARN thông tin (mARN)

- Cấu trúc: Mạch đơn thẳng, đầu 5’ có trình tự nu đặc hiệu nằm gần côđôn mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào.

- Chức năng: Dùng làm khuôn cho dịch mã.

* ARN vận chuyển (tARN)

- Cấu trúc: Mạch đơn, tự xoắn, có cấu trúc 3 thùy, đầu 3’ mang axit amin có 1 bộ ba đối mã đặc hiệu.

- Chức năng: Mang axit amin tới ribôxôm, tham gia dịch thông tin di truyền.

* ARN ribôxôm (rARN)

- Cấu trúc: Mạch đơn nhưng có nhiều vùng ribôxôm liên kết với nhau tạo thành vùng xoắc cục bộ.

- Chắc năng: Kết hợp với prôtêin cấu tạo ribôxôm.

2. Cơ chế phiên mã

a. Khái niệm

- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.

- Quá trình phiên mã diễn ra ở trong nhân tế bào, tại kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST tháo xoắn.

b. Cơ chế phiên mã

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

* Tháo xoắn ADN: Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch khuôn 3’ -> 5’.

* Tổng hợp ARN:

+ Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc mạch mã gốc 3’-5’ tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X, T-A, X-G) cho đến khi gặp tính hiệu kết thúc.

* Giai đoạn kết thúc: Phân tử mARN có chiều 5’-3’ được giải phóng. Sau đó 2 mạch của ADN liên kết lại với nhau.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã

Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã

 


Câu 29:

19/07/2024

Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen Ddee, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, đời con không thể thu được kiểu gen dị đa bội nào sau đây? 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Lai xa và đa bội hóa sẽ hình thành thể song nhị bội (dị đa bội) mang bộ NST của 2 loài và các cặp gen đều đồng hợp.

Cách giải:

Cơ thể AaBb x Ddee  (AB, Ab, aB, ab)(De, de)  không thể tạo ra thể dị đa bội nào mang cặp EE.

Vậy đời con không thể xuất hiện: aabbddEE.

Chọn D.


Câu 30:

21/07/2024

Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp 

Xem đáp án

Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính. 

Chọn C.


Câu 31:

11/07/2024

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của một cây quả đỏ thụ phấn cho 1 cây quả đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Xác định kiểu gen có thể có của cây quả đỏ.

Bước 2: Xét các trường hợp có thể có.

Cách giải:

Cây quả đó có thể có kiểu gen AA, Aa.

Có các trường hợp:

+ 2 cây đều có kiểu gen: AA x AA  AA, 100% quả đỏ  1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

+ 2 cây có kiểu gen: AA x Aa  1AA: 1Aa, 100% quả đỏ  2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

+ 2 cây đều có kiểu gen: Aa x Aa  1AA:2Aa:1aa , 75% quả đỏ: 25% quả vàng  3 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

Vậy dự đoán sai là A. 

Chọn A.


Câu 32:

12/07/2024

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 84% thân cao và 16% thân thấp, biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Tần số alen A = 0,6 và tần số alen a= 0,4

II. Nếu cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 6 thân cao :1 thân thấp.

III. Nếu cho các cây thân cao F1 có kiểu gen dị hợp giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 45 thân cao : 4 thân thấp.

IV. Nếu cho các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp F1 thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp sẽ tăng so với tỉ lệ thu được ở F1

Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Xác định tần số alen của quần thể.

F1 cân bằng di truyền, có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1  Tần số alen

Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở F1, xét các phát biểu.

Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen 

x+y(1-1/2n)2AA:y2nAa:z+y(1-1/2n)2aa

Cách giải:

P giao phấn ngẫu nhiên  F1 cân bằng di truyền có 84% thân cao và 16% thân thấp  aa = 0,16  tần số alen a =0,16=0,4 → A = 0,6. 

 cấu trúc di truyền ở F1: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa

Xét các phát biểu: 

I đúng. 

II đúng, Nếu cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn: 0,36AA:0,48Aa  

37AA:47Aaaa=47x14aa=17A=67

III sai, nếu cho các cây thân cao, dị hợp giao phấn: Aa x Aa  1AA:2Aa:1aa  3 thân cao: 1 thân thấp.

IV đúng. Nếu cho các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp F1: (0,36AA:0,48Aa) x aa

(37AA:47Aa)xaaaa=47Aa x12aa=27>16% (vì Aa x aa 1/2 aa).

Chọn C.


Câu 33:

12/12/2024

Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

- Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người,Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khỏe của người mẹ trước khi sinh con là phát biểu không đúng.

- Đối với những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết tật di truyền thì họ cần làm xét nghiệm trước sinh.

Có 2 kĩ thuật phổ biến là:

+ Sinh thiết tua nhau thai

+ Chọc dò dịch ối.

 Như vậy phát biểu không đúng về xét nghiệm trước sinh ở người là C, để xác định tình trạng sức khỏe người mẹ 

không cần xét nghiệm trước sinh.

→ C đúng.A,B,D sai.

* Mở rộng:

1. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến

- Tạo môi trường sạch, tránh đột biến phát sinh

- Tránh và hạn chế các tác hại của tác nhân gây đột biến. Nếu trong công việc cần phải tiếp xúc thì phải có các dụng cụ phòng hộ thích hợp.

2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

 

- Là sự trao đổi ý kiến, cung cấp thông tin, cho lời khuyên về khả năng mắc bệnh di truyền nào đó ở đời con của các cặp vợ chồng mà bản thân họ hay 1 số người trong dòng họ đã mắc bệnh đó.

- Để tư vấn có kết quả cần chuẩn đoán đúng và xây dựng được phả hệ của người bệnh à chuẩn đoán xác suất xuất hiện trẻ mắc bệnh giúp các cặp vợ chồng quyết định sinh con hay ngưng thai kì àtránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền.

- Dùng những xét nghiệm được thực hiện khi cá thể còn trong bụng mẹ. Hai kĩ thuật phổ biến là: chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai để tách lấy tế bào phôi cho phân tích NST.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học

Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học


Câu 34:

22/07/2024

một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị là 20%.

II. Ở F1, loại kiều hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.

III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.

IV. F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng 

Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Tính tần số HVG 

+Tính ab/ab  ab = ? 

+ Tính f khi biết ab

Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại

Sử dụng công thức

+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb, A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Bước 3: Xét các phát biểu

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 

Cách giải:

Tỷ lệ kiểu gen aabb = 0,04 = 0,1 x 0,4 = 0,2 x 0,2 < 6,25%  các gen liên kết không hoàn toàn 

 ab = 0,2 < 0,25  là giao tử hoán vị. 

P: AbaB x AbaB; f=40%; A-B- = 0,54; A-bb = aaB- = 0,21. 

Xét các phát biểu: 

I sai 

II đúng, A-bb + aaB- = 0,42 

III sai, AbaB x AbaB; f=40%(0,3Ab:0,3aB:0,2AB:0,2ab)ab Tỉ lệ kiểu hình 3:3:2:2.

IV đúng, Abab;aBab;AbAb;aBaB

Chọn A.


Câu 35:

22/07/2024

Cho một đoạn ADN ở khoảng giữa của một đơn vị nhân đôi như hình vẽ (trong đó O là điểm khởi đầu sao chép, I – II – III – IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? 

I. Đoạn mạch I được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục.

II. Đoạn mạch II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn.

III. Đoạn mạch III làm khuôn, mạch mới được tổng hợp thành từng đoạn Okazaki.

IV. Đoạn mạch IV làm khuôn, mạch mới được tổng hợp cần một đoạn mồi. 

Xem đáp án

Phương pháp:

Lý thuyết về quá trình nhân đôi ADN

Vì enzim ADN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ 3’  nên:

Trên mạch khuôn có đầu 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp liên tục theo chiều 5’ 3’ cùng chiều với chiều tháo xoắn.

Trên mạch khuôn có đầu 5’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn gọi là đoạn Okazaki cũng theo chiều 5’ 3’ ngược chiều với chiều tháo xoắn, sau đó các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim nối ADN – ligaza. 

Cách giải:

Ta vẽ lại hình và xác định chiều tổng hợp ADN: 


Mạch khuôn có chiều 5’ 3’: tổng hợp liên tục.

Mạch khuôn có chiều 5’ 3’: tổng hợp gián đoạn.

I sai.

II sai, mạch II làm khuôn tổng hợp mạch liên tục.

III đúng.

IV đúng, mạch IV làm khuôn tổng hợp mạch liên tục, cần 1 đoạn mồi.

Chọn A.


Câu 36:

19/07/2024

Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lai trạng thái cân bằng sẽ có cấu trúc là 1/9AA : 4/9Aa : 4/9aa.

II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,3AA : 0,4Aa 0,3aa thì rất có thể đã chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.

III. Nếu cấu trúc di truyền của F1: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa; F2: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa; F3: 0,5AA:0,4Aa : 0,1aa thì chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội.

IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì tần số alen của các thế hệ theo sẽ bị thay đổi. 

Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Tính số các thể của các kiểu gen: tỉ lệ kiểu gen  tổng số cá thể.

Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa 

Tần số alen pA=x+y2qa=1-pA

Tính lại tần số alen: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa

Tần số alen pA=x+y2qa=1-pA

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1

Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ

+ Nếu thay đổi theo 1 hướng  Chọn lọc tự nhiên

+ Nếu thay đổi đột ngột  Các yếu tố ngẫu nhiên

+ Nếu không thay đổi  giao phối. 

Cách giải:

P: 1000 cá thể, gen 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa  số cá thể từng loại kiểu gen là

AA = 0,16 x 1000 = 160

Aa = 0,48 x 1000 = 480

aa = 0,36 x 1000 = 360.

I đúng. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến, quần thể có số lượng các kiểu gen:

AA = 160 

Aa = 480 

aa = 360 + 200 = 560 

 tỉ lệ kiểu gen khi đó là: 1601200AA:4801200Aa:5601200aa215AA:615Aa:715aapA=13;qa=23

Khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: 19AA:49Aa:49aa

II đúng.

P: 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa  tần số alen: A = 4 =0,6

F1: 0,3AA : 0,4Aa 0,3aa  tần số alen: A = a = 0,5 

 Có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên vì thành phần kiểu gen và tần số alen thay đổi không theo hướng xác định.

III sai.

F1: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa;

F2: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa;

F3: 0,5AA:0,4Aa : 0,1aa

 tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội ngày càng tăng, tần số alen trội cũng tăng.

IV sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể. 

Chọn A.


Câu 37:

25/07/2024

Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong trường hợp tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?

(1) 1:1.

(2) 1:2:1;

(3) 100%.

(4) 3:1

(5) 3:3:1:1

(6) 2:2:1:1. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương pháp: 

Nếu là tế bào sinh dục cái: tạo 1 loại giao tử

Nếu là tế bào sinh dục đực:

Một tế bào giảm phân không có HVG sẽ tạo ra 2 loại kiểu gen.

Xét các trường hợp:

+ 3 tế bào tạo 2 loại giao tử

+ 3 tế bào tạo 4 loại giao tử. 

Cách giải:

Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo tối đa 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab.

Nếu là tế bào sinh dục cái: tạo 1 loại giao tử  3 tế bào có thể

+ Cùng tạo 1 loại giao tử (3) 

+ Tạo 3 loại giao tử: 1:1:1. 

+ Tạo 2 loại giao tử: 2:1

Nếu là tế bào sinh dục đực:

1 tế bào AaBb giảm phân tạo tối đa 2 loại giao tử theo 2 trường hợp:

+ TH1: AB và ab

+ TH2: Ab và aB.

3 tế bào giảm phân có các trường hợp

+ 3 tế bào giảm phân theo trường hợp 1 hoặc 2:  2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1.

+1 tế bào giảm phân theo TH1, 2 tế bào giảm phân theo TH2 hoặc ngược lại: 2:2:1:1

Vậy tỉ lệ (1), (3), (6) thỏa mãn.

B Đúng.

* Tìm hiểu về diễn biến của giảm phân

Giảm phân (phân bào giảm nhiễm) là hình thức phân chia của các tế bào mầm sinh dục trong quá trình sản sinh giao tử ở các cơ quan sinh sản. 

Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp gọi là giảm phân 1 và giảm phân 2, ở kì trung gian, mỗi NST đơn được nhân đôi thành NST kép.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 17 (Kết nối tri thức): Giảm phân (ảnh 1)

a. Giảm phân I:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 17 (Kết nối tri thức): Giảm phân (ảnh 2)

b. Giảm phân II:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 17 (Kết nối tri thức): Giảm phân (ảnh 3)

c. Kết quả của giảm phân:

Kết thúc giảm phân II, từ một tế bào, qua 2 lần giảm phân, tạo ra 4 tế bào con với số lượng NST trong mỗi tế bào giảm đi một nửa (n). Sau đó các tế bào con sẽ biến thành các giao tử.

  • Ở cơ thể đực, từ một tế bào sinh tinh qua giảm phân hình thành 4 tinh trùng

  • Ở cơ thể cái, một tế bào sinh trứng qua giảm phân chỉ hình thành 1 trứng và 3 thể cực bị biến mất.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 17 (Kết nối tri thức): Giảm phân (ảnh 4)
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Câu 38:

19/07/2024

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST thường. Alen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1 có 1% ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Đời F1 có 16 kiểu gen.

II. Tần số hoán vị gen là 8%.

III. F1 có 6% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.

IV. F1 có 23% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ. 

Xem đáp án

Phương pháp:

Ở ruồi giấm không có HVG.

Bước 1: Tính tần số HVG

+ Từ aB/ab  ab =? 

+ Tính f khi biết ab

Bước 3: Xét các phát biểu

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. 

Cách giải: 

aBabXdY=0,01aBab=0,010,25=0,04=1x0,04f=8%P: ABabXDXd x ababXDY

I đúng, đời F1 có 16 kiểu gen

II đúng 

III sai, tỷ lệ xám, cụt, đỏ =0,04abab x 0,75XD-=3%

IV đúng, ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: A-B-XDX-=0,46ABabx0,5XD-=23%

Chọn B.


Câu 39:

20/07/2024

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

Phép lại 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng :1 xám : 1 trắng.

Phép lại 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ :1 vàng : 1 xám.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.

II. Cho cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 giao phối với cá thể lông trắng, thì luôn thu được đời con 50% số cá thể lông vàng.

III. Đời F1 của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen.

IV. Cho F1 cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể có thể lông trắng, thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1 vàng :1 trắng. 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen, thứ tự trội lặn.

Bước 2: Xét các phát biểu.

Cách giải:

PL 1: Vàng x xám  2 vàng:1 xám :1 trắng  Vàng > xám > trắng

PL 2: Đỏ x vàng  2 đỏ :1 vàng :1 xám  Đỏ > vàng > xám

Thứ tự trội, lặn là: đỏ > vàng > xám > trắng.

Quy ước: A1: lông đỏ > A2: lông vàng A3: lông xám > A4: lông trắng

PL1: A2A4 x A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4 

PL2: A1A3 x A2A3/4 → 1A1A2: 1A1A3/4:1A2A3:1A3A3/4 

Hoặc A1A4  x A2A3 → 1A1A2: 1A1A3:1A2A4:1A3A4.

Xét các phát biểu:

I sai, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ: A1A1/2/3/4..

II đúng. Cho cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 giao phối với cá thể lông trắng: A2A4 x A4A4  1A2A4:1 A4A4  50% lông vàng.

III đúng.

IV đúng, A1A4 x A4A4  1A1A4 :1A4A4  1 vàng: 1 trắng. 

Chọn B.


Câu 40:

22/07/2024

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định và cả hai bệnh đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen lặn của bệnh 1 là 0,2; tần số alen lặn của bệnh 2 là 0,6. 

Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cả 2 bệnh đều do gen lặn quy định.

II. Bệnh 2 do gen nằm trên NST thường quy định.

III. Người số 7 và người số 13 có tỉ lệ kiểu gen giống nhau.

IV. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con gái đầu lòng không bị bệnh với xác suất là 95/204. 

Xem đáp án

Đối với bệnh 1: Bố mẹ (9 – 10) bình thường sinh con gái bị bệnh  bệnh 1 do gen lặn trên NST thường quy 

đinh 

bệnh 2 là do gen trên NST X.

Xét bệnh 2: Bố (2) bị bệnh sinh con gái có bình thường có con gái bị bệnh  bệnh do gen lặn. 

Quy ước: A – không bị bệnh 1; a – bị bệnh 1

B – không bị bệnh 2; b – bị bệnh 2

Những người có con, bố, mẹ bị bệnh 2 thì có kiểu gen Bb

Những người phụ nữ có con, bố, mẹ bị bệnh 2 thì có kiểu gen XBXb 

(1) AaXBXb

(2) AaXbY

 

 

 

(3)

A-XBXb

(4)

A- XbY

(5)

A-XBY

(6)

aaXbXb

(7)

A-XBXb

(8)

A-XbY

(9)

AaXBXb

(10)

AaXBY

(11)

A-XbY

 

 

(12)

A-XbXb

(13)

A-XBY

(14)

A-XBX-

(15)

aaXBX-

 

I đúng.

II sai, bệnh 2 do gen trên NST giới tính X. 

III sai,

Người số 7: Có bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa  1AA:2Aa:1aa

người số 7: (1AA:2Aa)XBXb.

Người 13: 

Xét bệnh 1:

Người số 7: Có bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa = 1AA:2Aa:1aa 

người số 7: (1AA:2Aa)

Người số 8: Xuất phát từ quần thể có tần số alen gây bệnh 1 là 0,2 = a  A =0,8

Cấu trúc của quần thể này là: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa 

người số 8: 0,64AA:0,32Aa  2AA:1Aa

Xét cặp vợ chồng 7 – 8: (1AA:2Aa) x (2AA:1Aa)  (2A:1a)(5A:1a)  10AA:7Aa:1aa  người 13: 10AA:7Aa 

Xét bệnh 2: XB

+ Người 13: (10AA:7Aa) XB

IV đúng.

Người 13: (10AA:7Aa) XBY 

Người 14:

Xét bệnh 1:

Xét cặp vợ chồng 9 – 10: Aa x Aa  người 14: 1AA:2Aa

Xét bệnh 2:

Xét cặp vợ chồng 9 – 10: XBXb x XBY  Người 14: 1XBXB: 1XBXb

Người 14: (1AA:2Aa) (1XBXB: 1XBXb)

Xét cặp vợ chồng 13 – 14: (10AA:7Aa) XBY x (1AA:2Aa) (1XBXB: 1XBXb)

(27A:7a)(1XB:1Y) x (2A:1a)(3XB:1Xb

Xác suất họ sinh con gái không bị bệnh là: (1-734a x 13a) x 0,5XBX=95204

Chọn C. 

 


Bắt đầu thi ngay