Câu hỏi:
22/07/2024 1,524Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định và cả hai bệnh đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen lặn của bệnh 1 là 0,2; tần số alen lặn của bệnh 2 là 0,6.
Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cả 2 bệnh đều do gen lặn quy định.
II. Bệnh 2 do gen nằm trên NST thường quy định.
III. Người số 7 và người số 13 có tỉ lệ kiểu gen giống nhau.
IV. Cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con gái đầu lòng không bị bệnh với xác suất là 95/204.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Trả lời:
Đối với bệnh 1: Bố mẹ (9 – 10) bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh 1 do gen lặn trên NST thường quy
đinh
→ bệnh 2 là do gen trên NST X.
Xét bệnh 2: Bố (2) bị bệnh sinh con gái có bình thường có con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn.
Quy ước: A – không bị bệnh 1; a – bị bệnh 1
B – không bị bệnh 2; b – bị bệnh 2
Những người có con, bố, mẹ bị bệnh 2 thì có kiểu gen Bb
Những người phụ nữ có con, bố, mẹ bị bệnh 2 thì có kiểu gen XBXb
(1) AaXBXb |
(2) AaXbY |
|
|
|
(3) A-XBXb |
(4) A- XbY |
(5) A-XBY |
(6) aaXbXb |
(7) A-XBXb |
(8) A-XbY |
(9) AaXBXb |
(10) AaXBY |
(11) A-XbY |
|
|
(12) A-XbXb |
(13) A-X Y |
(14) A-XBX- |
(15) aaXBX- |
|
I đúng.
II sai, bệnh 2 do gen trên NST giới tính X.
III sai,
Người số 7: Có bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa → 1AA:2Aa:1aa
→ người số 7: (1AA:2Aa)XBXb.
Người 13:
Xét bệnh 1:
Người số 7: Có bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa = 1AA:2Aa:1aa
→ người số 7: (1AA:2Aa)
Người số 8: Xuất phát từ quần thể có tần số alen gây bệnh 1 là 0,2 = a → A =0,8
→ Cấu trúc của quần thể này là: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa
→ người số 8: 0,64AA:0,32Aa → 2AA:1Aa
Xét cặp vợ chồng 7 – 8: (1AA:2Aa) x (2AA:1Aa) → (2A:1a)(5A:1a) → 10AA:7Aa:1aa → người 13: 10AA:7Aa
Xét bệnh 2: XBY
+ Người 13: (10AA:7Aa) XBY
IV đúng.
Người 13: (10AA:7Aa) XBY
Người 14:
Xét bệnh 1:
Xét cặp vợ chồng 9 – 10: Aa x Aa → người 14: 1AA:2Aa
Xét bệnh 2:
Xét cặp vợ chồng 9 – 10: XBXb x XBY → Người 14: 1XBXB: 1XBXb
→ Người 14: (1AA:2Aa) (1XBXB: 1XBXb)
Xét cặp vợ chồng 13 – 14: (10AA:7Aa) XBY x (1AA:2Aa) (1XBXB: 1XBXb)
→ (27A:7a)(1XB:1Y) x (2A:1a)(3XB:1Xb)
Xác suất họ sinh con gái không bị bệnh là:
Chọn C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho một đoạn ADN ở khoảng giữa của một đơn vị nhân đôi như hình vẽ (trong đó O là điểm khởi đầu sao chép, I – II – III – IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đoạn mạch I được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục.
II. Đoạn mạch II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn.
III. Đoạn mạch III làm khuôn, mạch mới được tổng hợp thành từng đoạn Okazaki.
IV. Đoạn mạch IV làm khuôn, mạch mới được tổng hợp cần một đoạn mồi.
Câu 2:
Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong trường hợp tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
(1) 1:1.
(2) 1:2:1;
(3) 100%.
(4) 3:1
(5) 3:3:1:1
(6) 2:2:1:1.
Câu 3:
Cho các sự kiện mô tả về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ như sau:
I. ARN polimeraza bám vào bộ ba mở đầu làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch khuôn có chiều từ 3’ đến 5’
II. Khi ARN polimeraza tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại.
III. ARN polimeraza tổng hợp ARN bằng cách lắp ráp các nu trong môi trường bổ sung với mạch gốc.
IV. ARN bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch khuôn có chiều từ 3’ đến 5’
V. ARN polimeraza di chuyển trên mạch gốc có chiều từ 3’ đến 5’.
VI. Khi ARN polimeraza di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại,
VII. ARN polimeraza di chuyển trên mạch gốc có chiều từ 5’ đến 3’.
Trình tự đúng về quá trình phiên mã là
Câu 4:
Đối tượng nghiên cứu của Thomas Hunt Morgan sử dụng để tìm ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen là
Câu 5:
Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen Ddee, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, đời con không thể thu được kiểu gen dị đa bội nào sau đây?
Câu 7:
Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D và d, trong đó số cá thể có kiểu gen dd chiếm tỉ lệ 25%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là
Câu 8:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị là 20%.
II. Ở F1, loại kiều hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.
IV. F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng
Câu 9:
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lai trạng thái cân bằng sẽ có cấu trúc là 1/9AA : 4/9Aa : 4/9aa.
II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,3AA : 0,4Aa 0,3aa thì rất có thể đã chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
III. Nếu cấu trúc di truyền của F1: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa; F2: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa; F3: 0,5AA:0,4Aa : 0,1aa thì chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội.
IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì tần số alen của các thế hệ theo sẽ bị thay đổi.
Câu 10:
Trong Luật hôn nhân và gia đình có điều luật cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gần gũi. Cơ sở di truyền học của điều luật này là khi những người có quan hệ huyết thống kết hôn với nhau thì
Câu 11:
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd, sau một thời gian dài thực hiện giao phối gần thì số dòng thuần được tạo ra là
Câu 13:
Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên
Câu 14:
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu đặc điểm chung sau đây đúng?
I. Có thể chỉ làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
II. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
III. Có thể làm tăng tần số alen có lợi, giảm tần số alen có hại trong quần thể.
IV. Có thể tạo ra alen mới làm tăng nguồn nguyên liệu của tiến hóa.
Câu 15:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST thường. Alen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1 có 1% ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 16 kiểu gen.
II. Tần số hoán vị gen là 8%.
III. F1 có 6% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 23% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.