20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 08)

  • 5103 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

19/07/2024

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Phép lai giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về kiểu gen cho đời con toàn kiểu gen dị hợp.

Phép lai: AA × aa → 100%Aa.


Câu 2:

20/07/2024

Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Động lực của dòng mạch gỗ:

+ Lực đẩy (áp suất rễ): Áp lực sinh ra do hoạt động trao đổi chất ở rễ đẩy nước lên cao. Ví dụ hiện tượng ứ giọt, chảy nhựa…

+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá

+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và lực bám với thành mạch gỗ

Giải chi tiết:

Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là: Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).


Câu 3:

19/10/2024

Mã di truyền không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích:  Mã di truyền không có đặc điểm “D. Nhiều loại axit amin do một bộ ba quy định”, 1 bộ ba chỉ quy định 1 axit amin (tính đặc hiệu)

*Tìm hiểu thêm: "GEN"

1. Khái niệm

- Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlitpeptit hay phân tử ARN.

2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

Vùng điều hoà Vùng mã hoá Vùng kết thúc
- Nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc - Có trình tự Nucleotit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể hận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng thời là trình tự điều hoà. - Nằm ở giữa gen - Mang thông tin mã hoá các axit amin - Vùng mã hoá ở gen của sinh vật nhân sơ là vùng mã hoá liên tục (gen không phân mảnh), ở sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit min với các đoạn không mã hoá axit amin (gen phân mảnh) - Nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc - Mang tín hiệu kết thuc phiên mã.

Câu 4:

23/07/2024

Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một giây.

Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.

Vận tốc trong hệ mạch giảm theo chiều động mạch → tĩnh mạch → mao mạch (vì tổng tiết diện của mao mạch lớn hơn rất nhiều so với tổng tiết diện của động và tĩnh mạch)

Ý nghĩa: Máu chảy rất nhanh trong hệ mạch → đảm bảo đưa máu đến các cơ quan và chuyển nhanh đến các cơ quan cần thiết hoặc đến cơ quan bài tiết

Giải chi tiết:

Máu ở mao mạch chảy chậm vì tổng tiết diện của mao mạch là rất lớn.


Câu 5:

22/07/2024

Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd tạo bao nhiêu dòng đồng hợp về 2 gen trội ở thế hệ sau?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Có 3 cặp gen → dòng đồng hợp về 2 gen trội: C32=3  (Chọn 2 trong 3 cặp gen đồng hợp trội)


Câu 6:

20/07/2024

Moocgan sau khi cho lai ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh ngắn được F1, bước tiếp theo ông đã làm gì để phát hiện liên kết gen?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Moocgan tiến hành lai phân tích ruồi đực F1 cho đời con phân li 1 thân xám cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt, từ đó ông phát hiện quy luật liên kết gen

(Thí nghiệm trong phần Liên kết gen, SGK Sinh 12 trang 46).


Câu 7:

20/07/2024

Cho các bước sau

(1) Tạo các cây có cùng một kiểu gen.

(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.

(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.

Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Mức phản ứng: Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau gọi là mức phản ứng của một kiểu gen.

Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen cần phải tạo ra các cá thể SV có cùng 1 kiểu gen, theo dõi đặc điểm của chúng trong những điều kiện môi trường khác nhau

Giải chi tiết:

Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau:

(1) Tạo các cây có cùng một kiểu gen.

(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.

(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.


Câu 8:

21/11/2024

Có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng về thể song nhị bội?

(1) Thể có 2n NST trong tế bào.

(2) Thể có tế bào mang bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ.

(3) Thể chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.

(4) Thể có khả năng biểu hiện đặc điểm của một trong hai loài.

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

- Có 1 phát biếu sau đây đúng về thể song nhị bội.

- Thể song nhị bội là cơ thể mà trong tế bào có 2 bộ NST 2n của 2 loài khác nhau, hình thành từ lai xa và đã qua đa bội hoá hoặc lai tế bào sinh dưỡng khác loài.

- (1) sai, trong tế bào có 2 bộ NST 2n của 2 loài

- (3) sai, thể song nhị bội có khả năng sinh sản hữu tính.

- (4) sai, thể song nhị bội biểu hiện đặc điểm của cả 2 loài.

→A đúng.B,C,D sai.

* Mở rộng:

Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội.

- Khái niệm: Là dạng đột biến gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau.

- Cơ chế phát sinh: Cơ chế hình thành thể dị đa bội là lai xa kết hợp với đa bội hóa tạo ra cây song nhị bội gồm 2 bộ NST của 2 loài đem lai.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội

- Đặc điểm của thể đa bội:

+ Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.

+ Thể đa bội lẻ (3n, 5n...) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường. Các giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ (dưa hấu, nho...)

- Vai trò: Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá (hình thành loài mới) và trong trồng trọt (tạo cây trồng năng suất cao... )

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể


Câu 9:

22/07/2024

Trong quá trình dịch mã ở tế bào chất của sinh vật nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Trong quá trình dịch mã , các bộ ba kết thúc không quy định tổng hợp aa nên không có tARN tương ứng

Bộ ba kết thúc 5’UAA3’ →đối mã là 3’AUU5’ 

Bộ ba kết thúc 5’UAG3’→đối mã là 3’AUX5’ 

Bộ ba kết thúc 5’UGA3’→đối mã là 3’AXU5’ 


Câu 10:

27/11/2024

Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học đã

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học đã chọn thể truyền có gen đánh dấu (SGK Sinh 12 trang 84).

*Tìm hiểu thêm: "Công nghệ tế bào thực vật"

- Nuôi cấy mô, tế bào trong ống nghiệm → cây mới: Nhân nhanh các giống cây quý, tạo sự đồng nhất kiểu gen của quần thể cây trồng.

- Lai tế bào sinh dưỡng (Dung hợp hai tế bào trần) → tạo giống lai khác loài ở thực vật.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọnLý thuyết Sinh học 12 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm → cây đơn bội (n) cây lưỡng bội (2n).

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào

 


Câu 11:

20/07/2024

Khi nói về quá trình tái bản ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Phát biểu sai là A, ligaza tác động lên cả 2 mạch:


Câu 12:

14/12/2024

Khi nói về quá trình điều hòa opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích:  A sai, các gen được phiên mã và dịch mã tạo ra sản phẩm

B sai, ARN pol gắn vào vùng khởi động.

C sai, gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế

D đúng.

*Tìm hiểu thêm: "Cơ chế hoạt động của Ôpêrôn lac ở E.Coli."

- Khi môi trường không có Lactôzơ:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

+ Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.

+ Prôtêin ức chế đến bám vào vùng vận hành.

+ Các gen cấu trúc không hoạt động phiên mã.

- Khi môi trường có Lactôzơ:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

+ Phân tử Lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế,làm biến đổi cấu hình prôtêin.

+ Prôtêin ức chế bị không liên kết được với vùng vận hành (bất hoạt), mARN của các gen Z, Y, A được tổng hợp và sau đó được dịch mã tổng hợp các enzim phân giải đường Lactôzơ.

+ Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế liên kết vời vùng vận hành, phiên mã bị dừng.


Câu 13:

22/07/2024

Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Số nhóm gen liên kết bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài.

Thể một: 2n -1; thể ba: 2n +1

Giải chi tiết:

Số nhóm gen liên kết  là n= 10 →  2n = 20.

Thể một (2n -1) = 19

Thể ba 2n +1 = 21


Câu 14:

20/07/2024

Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi hình dạng của NST?

(1) Đột biến mất đoạn (2) Đột biến lặp đoạn

(3) Đột biến gen (4) Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Đột biến gen không làm thay đổi hình dạng NST, các dạng đột biến còn lại làm thay đổi hình dạng của NST


Câu 15:

22/07/2024

Sản phẩm của pha sáng gồm có:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Sản phẩm của pha sáng gồm có: ATP, NADPH và O­2 (SGK Sinh 11 trang 40)


Câu 16:

20/07/2024

Carôtenôit được xem là sắc tố phụ vì:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Carôtenôit được xem là sắc tố phụ vì: Chúng hấp thụ được năng lượng ánh sáng, sau đó chuyển sang cho chlorôphyl (SGK Sinh 11 trang 38).


Câu 17:

20/07/2024

Thành phần nào dưới đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Quá trình dịch mã (giải mã) là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit (prôtêin) diễn ra trong tế bào chất.

Các thành phần tham gia:

+ Mạch khuôn mARN mang thông tin mã hóa axit amin (a.a).

+ Nguyên liệu gồm 20 loại a.a tham gia vào quá trình trổng hợp chuỗi polipeptit.

+ tARN và riboxom hoàn chỉnh (tiểu phần bé, tiểu phấn lớn liên kết với nhau). 

+ Các loại enzyme hình thành liên kết gắn a.a với nhau và a.a với tARN. 

ADN không tham gia dịch mã.


Câu 18:

20/07/2024

Thực chất của hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Thực chất của hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là: Sản phẩm của các gen khác lôcut tương tác nhau xác định một kiểu hình (SGK Sinh 12 trang 42).


Câu 19:

15/12/2024

Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:

(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.

(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

(3) Lai các dòng thuần chủng với nhau.

Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

- Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự (2), (1), (3).

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự

(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.

(3) Lai các dòng thuần chủng với nhau.

(SGK Sinh 12 trang 77)

→ C đúng.A,B,D sai.

*Mở rộng:

Tạo giống lai có ưu thế lai cao

1. Khái niệm về ưu thế lai

- Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.

- Ưu thế lai đạt cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ suy ra đây là lí do không dùng con lai F1 làm giống, chỉ dùng vào mục đích kinh tế.

2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai

- Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.

- Con lai F1 không dùng làm giống vì ở các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dẫn -> ưu thế lai giảm.

3. Phương pháp tạo ưu thế lai

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

 

- Tạo dòng thuần chủng khác nhau.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm các tổ hợp lai có năng suất cao.

4. Thành tựu ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam

- Vật nuôi: Lợn lai kinh tế, bò lai....

- Cây trồng: Ngô lai Baiosit, các giống lúa....

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp


Câu 20:

21/07/2024

Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở opêron Lac, cho các trường hợp sau:

(1) Gen điều hòa bị đột biến vùng mã hóa. (2) Prôtêin ức chế gắn với lactôzơ.

(3) Opêron đột biến vùng gen cấu trúc. (4) Opêron đột biến promoter.

Số trường hợp mà prôtêin ức chế không tương tác được với operator là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Xét các trường hợp:

(1) Gen điều hòa bị đột biến vùng mã hóa → tạo protein ức chế không có chức năng → không liên kết vào O

(2) Protein ức chế liên kết với lactose → không liên kết vào O

(3) Operon bị đột biến ở gen cấu trúc → không ảnh hưởng tới protein ức chế → Protein ức chế vẫn liên kết với O

(4) Opêron đột biến promoter → không ảnh hưởng tới protein ức chế → Protein ức chế vẫn liên kết với O

Vậy có 2 trường hợp thỏa mãn là 1,2.


Câu 21:

17/10/2024

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp gen qui định các cặp tính trạng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp gen qui định các cặp tính trạng là mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau vì cơ sở tế bào của phân li độc lập là các cặp NST phân li độc lập trong giảm phân.

*Tìm hiểu thêm: "CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUI LUẬT PHÂN LI."

- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp. Các gen nằm trên các NST.

- Khi giảm phân tạo giao tử, các thành viên của một cặp alen, mỗi NST trong từng cặp NST tương đồng phân li đồng đều về các giao tử.

- Lôcut: là vị trí xác định của gen trên NST.

- Alen: là những trạng thái khác nhau của cùng 1 gen.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li

 


Câu 22:

20/07/2024

Ở Việt Nam, giống dâu tằm có năng suất lá cao được tạo ra theo quy trình

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Giống dâu tằm tam bội là ứng dụng của phương pháp gây đột biến.

Giống này được tạo bởi tạo giống tứ bội 4n bằng việc gây đột biến nhờ cônsixin, sau đó cho lai với dạng lưỡng bội để tạo ra dạng tam bội.

(SGK Sinh 12 trang 79).


Câu 23:

19/07/2024

Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là gì?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là C, quy luật phân li xét trong trường hợp một gen quy định 1 tính trạng.


Câu 24:

23/07/2024

Theo lí thuyết quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử ab ?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Cơ thể AABB không thể tạo giao tử ab.


Câu 25:

21/07/2024

Trên mạch gốc của gen tỉ lệ 4 loại đơn phân A: T : G : X lần lượt là 3 : 2 : 2 : 5. Gen phiên mã 2 lần đã cần môi trường cung cấp 300 rA. Số rG của phân tử mARN do gen quy định là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X; A-U

Bước 1: Xác định tỉ lệ nucleotit trên mARN.

Bước 2: Xác định số rA môi trường cung cấp cho 1 lần phiên mã

Bước 3: tính số nucleotit loại G của mARN.

Giải chi tiết:

Tỉ lệ nucleotit trên mạch gốc: A: T : G : X = 3 : 2 : 2 : 5 ↔ trên mARN: rU:rA:rX:rG =3 : 2 : 2 : 5

Gen phiên mã 1 lần môi trường cung cấp 300:2 = 150 = rA = 2/12rN

Ta có rG=5/12 → rG = rA × 5/2 = 375


Câu 26:

20/07/2024

Trên mạch gốc của gen có 3 loại nuclêôtit là A, T và G. Số kiểu bộ ba trên gen và số tổ hợp bộ ba có ít nhất 1 G lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Số kiểu bộ ba trên gen là 33 = 27

Số tổ hợp bộ ba có ít nhất 1 G = 27 – số bộ ba không chứa G = 27 – 32 =19

(32 là số bộ ba chỉ chứa A và T)


Câu 27:

19/07/2024

Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kì làm tăng lượng mêlanin nên da xẫm hơn. Nếu hai người cùng có kiểu gen AaBbCc kết hôn thì xác suất đẻ con da trắng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội Cma2m  trong đó m là số cặp gen dị hợp

Giải chi tiết:

P: AaBbCc × AaBbCc → có 6 cặp gen dị hợp.

Người da trắng không chứa alen trội nào → xác suất họ sinh con da trắng là: C6026=164


Câu 28:

20/07/2024

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1 đoạn ở NST số 5. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu % giao tử mang NST đột biến?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Thể đột biến :

- Mất 1 đoạn ở NST số 1. Giả sử A là NST bình thường, a là NST bị mất đoạn

- Đảo đoạn NST số 5. Giả sử B là NST bình thường, b là NST bị đảo đoạn

Thể đột biến có dạng : AaBb

Cho các giao tử : 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab

Chỉ có duy nhất giao tử AB là giao tử bình thường

Vậy có 75% giao tử mang đột biến


Câu 29:

22/07/2024

Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Trong di truyền tế bào chất, kiểu hình của đời con giống nhau và giống mẹ.

Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh → Đời con: 100% lá xanh.


Câu 30:

20/07/2024

Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Trong điều kiện không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định quy luật di truyền

Bước 2: Viết sơ đồ lai và tìm tỉ lệ kiểu gen

Giải chi tiết:

Tỷ lệ F2 9 đỏ : 7 trắng → Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb

Cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen F2: (1:2:1) × (1:2:1) = 1:2:1:2: 4:2:1:2:1


Câu 31:

21/07/2024

Ở người gen M quy định máu đông bình thường, gen m quy định máu khó đông. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Họ sinh con gái bị máu khó đông → cả 2 đều có Xm

Sinh con trai bình thường → người vợ có XM

Kiểu gen của vợ chồng này là XMXm × XmY


Câu 33:

20/07/2024

Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biết cấu trúc NST nào?

(1) ABCD*EFGH → ABGFE*DCH (2) ABCD*EFGH → AD*EFGBCH

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

(1) ABCD*EFGH → ABGFE*DCH → Đây là dạng đảo đoạn chứa tâm động (CD*EFG)

(2) ABCD*EFGH → AD*EFGBCH → Đột biến chuyển đoạn BC.


Câu 34:

20/07/2024

Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X

Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người số 1 đồng hợp tử cả hai cặp gen.

II. Xác suất sinh con thứ hai bình thường của cặp 9 – 10 là 1/2

III. Xác định được tối đa kiểu gen của 11 người trong phả hệ.

IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 – 8 là 1/8

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Chú ý: các gen liên kết hoàn toàn.

Bệnh M: bố bị bệnh mà con gái bình thường → bệnh do gen lặn. quy ước: M – bình thường; m – bị bệnh M

Bệnh N: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn.quy ước: N – bình thường; n – bị bệnh N

Người số 1: XMNXMnNgười số 1: Sinh con 5: XMNY →phải mang XMN, sinh con XMnY → Phải mang XMn

Người số 9: sinh con 12 có kiểu gen XMnY → người 9 có XMn → người 3 có XMn; đồng thời người 3 sinh con 8: XMNY nên người (3) phải có kiểu genXMNXMn; người 9 nhận XmN của bố nên phải có kiểu gen XMnXmN

I sai.

Người số 1: Sinh con 5: XMNY →phải mang XMN, sinh con XMnY → Phải mang XMn

Người số 1: XMNXMn

II đúng. cặp vợ chồng 9 – 10: XMnXmN × XMNY → XS sinh con bình thường là 50% (luôn sinh con gái bình thường; con trai bị bệnh)

III đúng, xác định kiểu gen của 11 người (tô màu xám)

IV đúng, cặp vợ chồng 7 – 8: (1XMNXMN :1XMNXMn) × XMNY

Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh là : 12XMNXMn x 12XMn x 12Y=18  (1/2 đầu tiên là xac suất bố mẹ, 1/2 sau là tỉ lệ giao tử XMn, 1/2Y)


Câu 35:

20/07/2024

Gen A nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen trên Y) có 7 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen. Ở giới XX của quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen, số kiểu gen dị hợp Cn2 , n là số alen của gen.

Giải chi tiết:

Ở giới XX,

Gen A có 7 alen → có 7 kiểu gen đồng hợp về gen A

Gen B có 5 alen → có C52=10  kiểu gen dị hợp về gen B.

→ Ở giới XX của quần thể sẽ có số kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B: 7 × 10 =70.


Câu 36:

23/07/2024

Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu gen AA, 600 cá thể cái mang kiểu gen Aa, 200 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tần số alen của 2 giới

Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa 

Tần số alen pA=x+y2qa=1-pA

Bước 2: Tính tần số alen chung của quần thể

Bước 3: Tìm cấu trúc quần thể khi đạt cân bằng di truyền

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết:

Ở giới đực có 200 AA → 100% AA. → Tần số alen A = 1

Ở giới cái có 600 Aa, 200 aa → 0,75Aa : 0,25aa.

→ Tần số alen A = 0,752  = 0,375.      

Tần số của a = 1 – 0,375 = 0,625.

Tần số alen tính chung cho cả hai giới (cả quần thể) là :

A = 1+0,3752  = 0,6875.           

a = 1 – 0,6875 = 0,3125.

– Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng thì tỉ lệ kiểu gen tuân theo định luật Hacđi – Vanbec:

Kiểu gen AA có tỉ lệ = (0,6875)2 = 0,47265625.


Câu 37:

22/07/2024

Gen S bị đột biến thành alen s. Khi cả 2 gen S và s nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit tự do môi trường cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen s là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

- Một phân tử ADN nhân đôi x lần tạo ra:

+ Môi trường cung cấp nguyên liệu tương ứng 2x – 1 phân tử ADN.

Giải chi tiết:

Số nucleotit gen s ít hơn gen S là

28 : (2 - 1 ) = 4

Gen s ít hơn gen S là 2 cặp nucleotit → mất 2 cặp nucleotit.


Câu 38:

21/07/2024

Có 16 tế bào sinh tinh mang kiểu gen AbaB DdEeFfGg tiến hành giảm phân bình thường. Nếu 1/2 trong số đó xảy ra hoán vị gen thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

Số tế bào xảy ra hoán vị gen là : 16:2 = 8

Khi giảm phân có hoán vị gen thì từ mỗi tế bào sinh tinh sẽ tạo ra 4 giao tử : 2 giao tử hoán vị và 2 giao tử liên kết → số loại giao tử mang hoán vị gen tối đa có thể tạo ra từ 8 tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị gen là: 8 × 2 = 16.

Số loại giao tử liên kết tối đa có thể tạo ra từ 16 tế bào sinh tinh là : 16 × 2 = 32

Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra theo điều kiện đề bài là : 32 + 16 = 48.


Câu 39:

22/07/2024

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính tần số HVG

+ Tính ab/ab → ab = ?

+ Tính f  khi biết ab

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại

Sử dụng công thức

+ P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Bước 3: Xét các đáp án

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giải chi tiết:

Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả ngọt là hai tính trạng trội hoàn toàn, cây P dị hợp 2 cặp gen.

Quy ước gen:

A- Thân cao; a- thân thấp

B- quả ngọt; b- quả chua

Cây thân thấp quả chua (aabb) < 6,25% = 0,252 → ab< 0,25 là giao tử hoán vị ab = f/2 =0,2 → f= 40%

Kiểu gen của P: AbaB x AbaB; f=40%

Xét các phát biểu:

A sai, thân thấp quả ngọt: aaB- =0,25 – aabb =21%

B sai, F1 có tối đa 10 kiểu gen.

C đúng

D sai, cây thân cao quả chua A-bb = 0,25 – aabb =0,21

Thân cao quả chua đồng hợp: AbAb=0,32=0,09

Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,21= 9/21


Câu 40:

20/07/2024

Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết trong các nhận xét, có bao nhiêu nhận xét đúng?

1. Hình ảnh này diễn tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân.

2. Đột biến lệch bội này xảy ra do sự không phân ly của một cặp NST trong nguyên phân.

3. Lệch bội xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội hình thành thể khảm.

4. Đột biến lệch bội và đột biến đảo đoạn được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.

5. Các thể lệch bội không bao giờ sống được do sự tăng hoặc giảm số lượng của một hoặc một vài cặp NST làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen.

6. Hội chứng Đao, hội chứng Tơcnơ, hội chứng tiếng mèo kêu và hội chứng ung thư máu ác tính là những ví dụ về thể lệch bội.

7. Đột biến lệch bội thường gặp ở động vật bậc cao, ít gặp ở thực vật.

8. Trong chọn giống, có thể sử dụng đột biến lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Ta thấy ở kì giữa, các NST kép xếp thành 1 hàng → đây là quá trình nguyên phân.

Từ tế bào 2n → 1 tế bào 2n +1; 1 tế bào 2n – 1 → có sự không phân li của 1 NST kép.

(1) sai,

(2) đúng.

(3) đúng, trong cơ thể sẽ có 3 dòng tế bào: 2n; 2n +1; 2n -1

(4) sai, đột biến lệch bội không thể xác định vị trí của gen trên NST.

(5) sai, các thể lệch bội vẫn có khả năng sống.

(6) sai, bệnh ung thư máu, hội chứng tiếng mèo kêu là do đột biến cấu trúc NST.

(7) sai, đột biến lệch bội thường gặp ở thực vật, ở động vật bậc cao ít gặp hơn.

(8) sai, đột biến lệch bội không thể xác định vị trí của gen trên NST.


Bắt đầu thi ngay