Câu hỏi:
21/11/2024 1,403Có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng về thể song nhị bội?
(1) Thể có 2n NST trong tế bào.
(2) Thể có tế bào mang bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
(3) Thể chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
(4) Thể có khả năng biểu hiện đặc điểm của một trong hai loài.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời:
Đáp án đúng là : A
- Có 1 phát biếu sau đây đúng về thể song nhị bội.
- Thể song nhị bội là cơ thể mà trong tế bào có 2 bộ NST 2n của 2 loài khác nhau, hình thành từ lai xa và đã qua đa bội hoá hoặc lai tế bào sinh dưỡng khác loài.
- (1) sai, trong tế bào có 2 bộ NST 2n của 2 loài
- (3) sai, thể song nhị bội có khả năng sinh sản hữu tính.
- (4) sai, thể song nhị bội biểu hiện đặc điểm của cả 2 loài.
→A đúng.B,C,D sai.
* Mở rộng:
Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội.
- Khái niệm: Là dạng đột biến gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau.
- Cơ chế phát sinh: Cơ chế hình thành thể dị đa bội là lai xa kết hợp với đa bội hóa tạo ra cây song nhị bội gồm 2 bộ NST của 2 loài đem lai.
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội
- Đặc điểm của thể đa bội:
+ Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
+ Thể đa bội lẻ (3n, 5n...) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường. Các giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ (dưa hấu, nho...)
- Vai trò: Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá (hình thành loài mới) và trong trồng trọt (tạo cây trồng năng suất cao... )
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu gen AA, 600 cá thể cái mang kiểu gen Aa, 200 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ:
Câu 2:
Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
Câu 3:
Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kì làm tăng lượng mêlanin nên da xẫm hơn. Nếu hai người cùng có kiểu gen AaBbCc kết hôn thì xác suất đẻ con da trắng là:
Câu 4:
Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở opêron Lac, cho các trường hợp sau:
(1) Gen điều hòa bị đột biến vùng mã hóa. (2) Prôtêin ức chế gắn với lactôzơ.
(3) Opêron đột biến vùng gen cấu trúc. (4) Opêron đột biến promoter.
Số trường hợp mà prôtêin ức chế không tương tác được với operator là
Câu 6:
Trên mạch gốc của gen tỉ lệ 4 loại đơn phân A: T : G : X lần lượt là 3 : 2 : 2 : 5. Gen phiên mã 2 lần đã cần môi trường cung cấp 300 rA. Số rG của phân tử mARN do gen quy định là
Câu 7:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 8:
Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi hình dạng của NST?
(1) Đột biến mất đoạn (2) Đột biến lặp đoạn
(3) Đột biến gen (4) Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ
Câu 9:
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
(1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự
Câu 10:
Khi nói về quá trình điều hòa opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ phát biểu nào sau đây đúng
Câu 11:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1 đoạn ở NST số 5. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu % giao tử mang NST đột biến?
Câu 12:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?
Câu 13:
Thành phần nào dưới đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?
Câu 15:
Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X
Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 đồng hợp tử cả hai cặp gen.
II. Xác suất sinh con thứ hai bình thường của cặp 9 – 10 là 1/2
III. Xác định được tối đa kiểu gen của 11 người trong phả hệ.
IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 – 8 là 1/8