20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 02)

  • 5112 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Moocgan phát hiện ra các quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Moocgan phát hiện ra các quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu ruồi giấm.


Câu 2:

19/07/2024

Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.


Câu 3:

15/07/2024

Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?

Xem đáp án

Đáp án B

Cá mập là loài hô hấp bằng mang

Giun đất hô hấp qua da

Thỏ và thằn lằn hô hấp bằng phổi.


Câu 4:

20/07/2024

Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận:

Xem đáp án

Đáp án A

Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận: Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già


Câu 5:

28/11/2024

Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

*Tìm hiểu thêm: "Cấu trúc chung của gen cấu trúc"

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

Vùng điều hoà Vùng mã hoá Vùng kết thúc
- Nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc - Có trình tự Nucleotit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể hận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng thời là trình tự điều hoà. - Nằm ở giữa gen - Mang thông tin mã hoá các axit amin - Vùng mã hoá ở gen của sinh vật nhân sơ là vùng mã hoá liên tục (gen không phân mảnh), ở sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit min với các đoạn không mã hoá axit amin (gen phân mảnh) - Nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc - Mang tín hiệu kết thuc phiên mã.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

 


Câu 8:

22/07/2024

Bào quan riboxom – nơi tổng hợp protein có loại axit nucleic nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Bào quan riboxom – nơi tổng hợp protein có rARN.


Câu 9:

22/07/2024

Các sắc tố quang hợp làm nhiệm vụ?

Xem đáp án

Đáp án B

Các sắc tố quang hợp làm nhiệm vụ hấp thụ năng lượng ánh sáng


Câu 10:

20/07/2024

Ở hô hấp hiếu khí ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở hô hấp hiếu khí ở thực vật, ti thể thực hiện chức năng hô hấp.


Câu 11:

20/07/2024

Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDdEe × ♀ AaBbDdEe loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án C

Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen cho 3/4 trội : 1/4 lặn.

Phép lai  AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là   C43  x (34)3 x 14=2764


Câu 12:

21/07/2024

Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng là C.

A sai, đột biến gen là đột biến trong cấu trúc của gen

B sai, đột biến gen không làm thay đổi số lượng NST.

D sai, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể không làm thay đổi trình tự axit amin (do tính thoái hóa của mã di truyền).


Câu 13:

22/07/2024

Một phân tử ADN của vi khuẩn có 15% số nucleotit loại A, theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử này là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có A+T+G+X=100%; mà A=T; G=X → A+G=50%

Vậy số nucleotit loại G chiếm 50 – 15 = 35%.


Câu 15:

19/07/2024

Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần axit nuclêic?

Xem đáp án

Đáp án B

Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là thành phần axit nuclêic.


Câu 16:

17/07/2024

Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì

Xem đáp án

Đáp án A

Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì máu lưu thông liên tục trong mạch kín (qua động mạch, tĩnh mạch và mao mạch để về tim) dưới áp lực cao hoặc trung bình, máu chảy nhanh.


Câu 18:

19/07/2024

Theo Mono và Jacop, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm:

Xem đáp án

Đáp án D

Theo Mono và Jacop, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)

Gen điều hòa không thuộc cấu trúc của operon.


Câu 19:

14/07/2024

Loại đột biến nào sau đây loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể?

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến mất đoạn NST có thể loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể.


Câu 20:

20/07/2024

Ở một loài thực vật A - hoa đỏ, a - hoa trắng, cây 4n giảm phân chỉ sinh ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11: 1

Xem đáp án

Đáp án D

Đời con phân li 11 đỏ: 1 trắng → trắng = 1/12 = 1/2 × 1/6 → P đều phải tạo giao tử aa → loại A

Aaaa → 1/2Aa:1/2aa

AAaa → 1/6AA:4/6Aa:1/6aa


Câu 21:

21/07/2024

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen liên kết là

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân sẽ tạo giao tử liên kết là Ab và aB.


Câu 22:

28/08/2024

Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 24, của loài B là 2n = 16 và của loài C là 2n = 18. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Loài A: 2n; Loài B : 2n; Loài C : 2nC.

Loài A × loài B → Loài D :  2nA + 2nB.

Loài D giảm phân cho giao tử gồm nA + nB

Loài C giảm phân cho giao tử nC

Loài D × Loài C → Loài E : 2nA + 2nB + 2nC = 58 NST.

C đúng.

* Tìm hiểu "Đột biến số lượng nhiễm sắc thể"

1. Đột biến lệch bội

a) Nguyên nhân và cơ chế phát sinh

- Nguyên nhân: Cho đến nay các nhà khoa học cũng chưa biết rõ những hoá chất hay tác nhân đột biến nào là nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện các đột biến lệch bội. Ở người, tần số người bị hội chứng Down do thừa NST 21 được cho là có liên quan đến tuổi của mẹ, mẹ càng lớn tuổi thì tần suất sinh con bị hội chứng Down càng cao và 35% số trường hợp mắc hội chứng Down là do rối loạn sự phân li của cặp NST 21 trong giảm phân l ở người mẹ. Tuy vậy, tần số mắc hội chứng Down không thấy có mối quan hệ với tuổi của bố.

- Cơ chế: Sự rối loạn phân li của một hoặc một vài cặp NST trong giảm phân dẫn đến hình thành các giao tử lệch bội. Giao tử lệch bội kết hợp với nhau hoặc với giao tử bình thường hình thành nên hợp tử lệch bội.

Hình 12.2 minh hoạ một số cơ chế phát sinh giao tử lệch bội.

Thể đa bội lẻ A. không có khả năng sinh sản hữu tính (ảnh 1)

b) Các dạng đột biến

- Tuỳ theo mức độ tăng hoặc giảm số lượng NST mà người ta chia các thể đột biến lệch bội thành các loại: thể ba (2n+1), thể một (2n-1), thể không (2n-2),... với dấu (+) chỉ thêm NST, dấu (-) chỉ mất NST.

- Đột biến liên quan đến NST giới tính ở người, được kí hiệu theo NST giới tính X và Y, có thể kèm theo tên hội chứng bệnh lí.

Ví dụ: XXY (Klinefelter); XO (hội chứng Turner, kí hiệu O chỉ mất một NST giới tính). Tuy nhiên, người có ba NST X (XXX) có kiểu hình bình thường và hữu thụ.

2. Đột biến đa bội

a) Nguyên nhân và cơ chế phát sinh

- Nguyên nhân: Các đột biến đa bội phát sinh trong tự nhiên hầu hết đều chưa rõ nguyên nhân. Các nhà khoa học cũng đã tìm được loại hoá chất gây đột biến đa bội là chất colchicine, loại hoá chất ngăn cản sự hình thành các vi ống tạo nên bộ thoi phân bào, do đó, hoá chất này còn được sử dụng để tạo ra các thể đột biến đa bội ở thực vật.

- Cơ chế: Hình 12.3 mô tả một số cơ chế hình thành thể đa bội.

Thể đa bội lẻ A. không có khả năng sinh sản hữu tính (ảnh 1)

b) Các dạng đột biến

- Đột biến đa bội có thể được phân loại thành: đột biến tự đa bội hay đa bội cùng nguồn và đột biến đa bội khác nguồn hay song lưỡng bội.

+ Đột biến đa bội cùng nguồn là đột biến làm tăng số lượng bộ NST đơn bội (n) của loài lên 3, 4, 5 lần hoặc hơn; tạo nên các thể đột biến tam bội (3n), tứ bội (4n), ngũ bội (5n),... Số bộ NST đơn bội trong tế bào của thể đa bội được gọi là mức bội thể.

+ Đột biến đa bội khác nguồn là loại đột biến làm tăng số lượng bộ NST của tế bào bằng cách kết hợp bộ NST của hai hay nhiều loài.

Ví dụ: Lúa mì hiện nay là loài lục bội (6n) được hình thành do lai xa nhiều lần kèm theo đa bội hoá, hay chuối trồng có quả không hạt là loài tam bội.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Giải SGK Sinh 12 Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể


Câu 23:

23/07/2024

Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch?

Xem đáp án

Đáp án B

Lai thuận nghịch: Phép lai trong đó lúc dùng dạng này làm bố, lúc lại dùng chính dạng ấy làm mẹ.

Phép lai thuận: ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp

Phép lai nghịch: ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao


Câu 24:

20/07/2024

Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Đáp án B

Các codon kết thúc gồm: 5’UAA3’; 5’UAG3’, 5’UGA3’.


Câu 25:

20/07/2024

Biết gen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích?

Xem đáp án

Đáp án D

Phép lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn

Vậy phép lai Aa × aa là phép lai phân tích.


Câu 26:

22/07/2024

Cá thể nào sau đây là cá thể có kiểu gen đồng hợp về các gen đang xét?

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ thể aaBB là đồng hợp về các cặp gen.


Câu 27:

20/07/2024

Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào:

Xem đáp án

Đáp án A

Các tế bào phân li bất thường ở kì sau giảm phân I cho giao tử : XY và O

Các tế bào phân li bất thường ở kì sau giảm phân II cho giao tử : XX, YY và O

Các tế bào phân li bình thường cho giao tử : X và Y


Câu 29:

20/07/2024

Ở một loài động vật tính trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai và thu được kết quả như sau:

Bố mẹ đem lai

Kiểu hình đời con

Mắt đỏ ´ Mắt vàng

25% mắt đỏ : 25% mắt vàng : 25% mắt hồng : 25% mắt trắng

Mắt hồng ´ Mắt trắng

50% mắt đỏ : 50% mắt vàng

Nếu cho các cá thể mắt vàng giao phối với cá thể mắt hồng thì kiểu hình mắt vàng ở đời con có tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta  có 3 alen quy định 4 kiểu hình =>  các gen có mối quan hệ động trội

A1 : đỏ 

A: quy định màu vàng

a quy định màu trắng

A đồng trội với A2  → A1 Acho kiêu hình hồng ; A1 và A2  trội hoàn tòan so với a

Cá thể có kiểu hình hồng có kiểu gen A1A2

Cá thể có kiểu hình hoa vàng có kiểu gen A2A2  hoặc A2a

TH1 : A2A2 × A1A2 → A1A2: A2A2 → 50 % vàng: 50 % hồng

TH2 : A2a × A1A2 → A1A2: A2A2: A1a: A2a → 1 hồng: 2 vàng: 1 đỏ


Câu 30:

20/07/2024

Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Có thể xác định được kiểu gen của 9 người.

II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con trai đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/72.

III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị 2 bệnh → gen gây bệnh là gen lặn.

A, B không bị bệnh

a – bị bệnh 1; b- bị bệnh 2

I đúng, xác định kiểu gen của 9 người.

II đúng.

Người 15 có kiểu gen AaBb (do bố mẹ mỗi người mắc 1 trong 2 bệnh)

Người 16, có em trai bị cả 2 bệnh → bố mẹ: 9 – 10: AaBb × AaBb → người 16: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai mắc cả 2 bệnh là: 1223Aa 23Bb 116aabb172

III đúng.

XS cặp vợ chồng 15 – 16 sinh con chỉ bị một bệnh

+ XS bị bệnh 1 = XS bị bệnh 2

+ XS bị bệnh 1 là: aa 23Aa1416A-=56

Tương tự với bệnh 2: bb23Bb 14=16B-=56

Vậy xác suất người con này chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: 2 x 16 x 56=1036=518

IV đúng.  XS họ sinh con gái và không bị cả 2 bệnh là: 12 x 56 x 56=2572


Câu 32:

20/07/2024

Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X = 10% và %T - %X = 30%; trên mạch 2 có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nu trên mạch 2, số nu loại A chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

%A1+%T12=%A2+%T22; %A1 = %T2; %A2 = %T1

%G1+%X12=%G2+%X22; %G1 = %X2; %G2 = %X1

%A1 + %T1 + %X1 +%G1 = 100%

Giải chi tiết:

Trên mạch 2 : %X2 - %G2 = 20% ↔ %G1 – %X1= 20%

Ta có trên mạch 1: %A1-%X1=10%%T1-%X1=30%%G1-%X1=20%(%A1+%T1+%G1)-3.%X1=60%

100% - 4.%X1=60%%X1=10%

Vậy %T1 = 30% + %X1 = 40%= A2


Câu 34:

19/07/2024

Ở 1 loài thực vật, A- thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; kiểu gen Bb quy định hoa hồng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau.

Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ (P) thu được đời F1 toàn cây thân cao hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

F1 đồng hình → P thuần chủng

P : AABB × aabbb → F:AaBb

F1 × F: AaBb × AaBb

F2 : (1AA;2Aa:1aa)(1BB :2Bb :1bb)

Xét các phát biểu

A  đúng, thân cao, hoa hồng 2 kiểu gen AABb, AaBb

B đúng, thấp hồng: aaBb = 1/4 × 1/2 =1/8

C đúng, thân cao, hoa trắng A-bb = 3/4 × 1/4 =3/16 = 18,75%

D sai. tHÂn cao hoa đỏ: A-BB = (3/4x 1/4)=3/16

thân cao hoa đỏ thuần chủng :AABB = 1/16 → Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm 1/3


Câu 36:

20/07/2024

Ở loài thực vật lưỡng bội, A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa vàng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau. Cho 3 cây thân thấp hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết có thể thu được đời F1 với những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?

I. 3 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng

II. 5 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng

III. 100% cây thân thấp đỏ

IV. 11 cây thân cao đỏ: 1 cây thân thấp vàng

Xem đáp án

Đáp án D

Cho 3 cây thấp đỏ tự thụ → không thể cho cây thân cao → loại IV.

Cây thấp, đỏ có thể có kiểu gen aaBB hoặc aaBb

Có các trường hợp xảy ra như sau:

+ TH1: Tất cả các cây có kiểu gen aaBB → đời con 100% thấp đỏ.

+ TH2: Tất cả các cây có kiểu gen aaBb → đời con: 3aaB-:1aabb → 3 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng

+ TH3: 1 cây có kiểu gen aaBB: 2 cây có kiểu gen aaBb → tỉ lệ thân thấp hoa vàng:

 aabb=23x14=16aaB- = 56→ KH: 5 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng

+ TH4: 2 cây có kiểu gen aaBB: 1 cây có kiểu gen aaBb → tỉ lệ thân thấp hoa vàng:  

aabb=13x14=112aaB- = 1112→ KH: 11 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng


Câu 40:

19/07/2024

Ở 1 loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST số 1 có 3 alen, gen B nằm trên NST số 2 có 6 alen. Trong điều kiện không có đột biến trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Nếu gen có n alen nằm trên NST thường, số kiểu gen dị hợp Cn2

Giải chi tiết:

Gen A có 3 alen, gen B có 6 alen, số kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen là: C32 x C62=45


Bắt đầu thi ngay