20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 02)
-
4909 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Moocgan phát hiện ra các quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
Đáp án A
Moocgan phát hiện ra các quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu ruồi giấm.
Câu 2:
19/07/2024Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
Đáp án A
Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.
Câu 3:
15/07/2024Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
Đáp án B
Cá mập là loài hô hấp bằng mang
Giun đất hô hấp qua da
Thỏ và thằn lằn hô hấp bằng phổi.
Câu 4:
20/07/2024Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận:
Đáp án A
Ở người thức ăn vào miệng rồi lần lượt qua các bộ phận: Miệng → Thực quản → Dạ dày → Ruột non → Ruột già
Câu 5:
19/07/2024Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:
Đáp án C
Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Câu 6:
16/07/2024Ở một giống lúa chiều cao do 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 100 cm. Cây lai được tạo ra giữa cây thấp nhất và cây cao nhất có chiều cao là:
Đáp án D
Cây cao nhất có chiều cao 100cm
Cây cao nhất (aabbdd) × cây thấp nhất (AABBDD) → AaBbDd có 3 alen trội → cao 100 – 5 × 3 = 85 cm.
Câu 7:
20/07/2024Cho các phép lai:
I. Ab/aB × Ab/aB II. AB/ab × AB/ab I II. AB/ab × Ab/aB IV. AB/ab × ab/ab
Những phép lai nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 2: 1? Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn ?
Đáp án D
Câu 8:
22/07/2024Bào quan riboxom – nơi tổng hợp protein có loại axit nucleic nào?
Đáp án C
Bào quan riboxom – nơi tổng hợp protein có rARN.
Câu 9:
22/07/2024Các sắc tố quang hợp làm nhiệm vụ?
Đáp án B
Các sắc tố quang hợp làm nhiệm vụ hấp thụ năng lượng ánh sáng
Câu 10:
20/07/2024Ở hô hấp hiếu khí ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp?
Đáp án B
Ở hô hấp hiếu khí ở thực vật, ti thể thực hiện chức năng hô hấp.
Câu 11:
20/07/2024Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDdEe × ♀ AaBbDdEe loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
Đáp án C
Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen cho 3/4 trội : 1/4 lặn.
Phép lai AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là
Câu 12:
21/07/2024Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây đúng ?
Đáp án C
Phát biểu đúng là C.
A sai, đột biến gen là đột biến trong cấu trúc của gen
B sai, đột biến gen không làm thay đổi số lượng NST.
D sai, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể không làm thay đổi trình tự axit amin (do tính thoái hóa của mã di truyền).
Câu 13:
22/07/2024Một phân tử ADN của vi khuẩn có 15% số nucleotit loại A, theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử này là bao nhiêu?
Đáp án A
Ta có A+T+G+X=100%; mà A=T; G=X → A+G=50%
Vậy số nucleotit loại G chiếm 50 – 15 = 35%.
Câu 14:
19/07/2024Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN.
(3) Phân tử prôtêin. (4) Quá trình dịch mã.
Đáp án A
nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc (2),(4)
Câu 15:
19/07/2024Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần axit nuclêic?
Đáp án B
Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là thành phần axit nuclêic.
Câu 16:
17/07/2024Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì
Đáp án A
Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì máu lưu thông liên tục trong mạch kín (qua động mạch, tĩnh mạch và mao mạch để về tim) dưới áp lực cao hoặc trung bình, máu chảy nhanh.
Câu 17:
20/07/2024Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai P: Cây thân cao × Cây thân cao, thu được F1 gồm toàn cây thân cao. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây thân cao và cây thân thấp. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
Đáp án C
F2 có cả cây thân thấp → F1 có cây Aa → P: AA × Aa → F1: 1AA:1Aa
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:1Aa)(1AA:1Aa) ↔ (3A:1a)(3A:1a) ↔ 9AA:6Aa:1aa → KH: 15:1
Câu 18:
19/07/2024Theo Mono và Jacop, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm:
Đáp án D
Theo Mono và Jacop, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)
Gen điều hòa không thuộc cấu trúc của operon.
Câu 19:
14/07/2024Loại đột biến nào sau đây loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể?
Đáp án C
Đột biến mất đoạn NST có thể loại bỏ gen xấu ra khỏi quần thể.
Câu 20:
20/07/2024Ở một loài thực vật A - hoa đỏ, a - hoa trắng, cây 4n giảm phân chỉ sinh ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11: 1
Đáp án D
Đời con phân li 11 đỏ: 1 trắng → trắng = 1/12 = 1/2 × 1/6 → P đều phải tạo giao tử aa → loại A
Aaaa → 1/2Aa:1/2aa
AAaa → 1/6AA:4/6Aa:1/6aa
Câu 21:
21/07/2024Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen liên kết là
Đáp án C
Cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân sẽ tạo giao tử liên kết là Ab và aB.
Câu 22:
28/08/2024Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 24, của loài B là 2n = 16 và của loài C là 2n = 18. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST?
Đáp án đúng là: C
Loài A: 2nA ; Loài B : 2nB ; Loài C : 2nC.
Loài A × loài B → Loài D : 2nA + 2nB.
Loài D giảm phân cho giao tử gồm nA + nB
Loài C giảm phân cho giao tử nC
Loài D × Loài C → Loài E : 2nA + 2nB + 2nC = 58 NST.
C đúng.
* Tìm hiểu "Đột biến số lượng nhiễm sắc thể"
1. Đột biến lệch bội
a) Nguyên nhân và cơ chế phát sinh
- Nguyên nhân: Cho đến nay các nhà khoa học cũng chưa biết rõ những hoá chất hay tác nhân đột biến nào là nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện các đột biến lệch bội. Ở người, tần số người bị hội chứng Down do thừa NST 21 được cho là có liên quan đến tuổi của mẹ, mẹ càng lớn tuổi thì tần suất sinh con bị hội chứng Down càng cao và 35% số trường hợp mắc hội chứng Down là do rối loạn sự phân li của cặp NST 21 trong giảm phân l ở người mẹ. Tuy vậy, tần số mắc hội chứng Down không thấy có mối quan hệ với tuổi của bố.
- Cơ chế: Sự rối loạn phân li của một hoặc một vài cặp NST trong giảm phân dẫn đến hình thành các giao tử lệch bội. Giao tử lệch bội kết hợp với nhau hoặc với giao tử bình thường hình thành nên hợp tử lệch bội.
Hình 12.2 minh hoạ một số cơ chế phát sinh giao tử lệch bội.
b) Các dạng đột biến
- Tuỳ theo mức độ tăng hoặc giảm số lượng NST mà người ta chia các thể đột biến lệch bội thành các loại: thể ba (2n+1), thể một (2n-1), thể không (2n-2),... với dấu (+) chỉ thêm NST, dấu (-) chỉ mất NST.
- Đột biến liên quan đến NST giới tính ở người, được kí hiệu theo NST giới tính X và Y, có thể kèm theo tên hội chứng bệnh lí.
Ví dụ: XXY (Klinefelter); XO (hội chứng Turner, kí hiệu O chỉ mất một NST giới tính). Tuy nhiên, người có ba NST X (XXX) có kiểu hình bình thường và hữu thụ.
2. Đột biến đa bội
a) Nguyên nhân và cơ chế phát sinh
- Nguyên nhân: Các đột biến đa bội phát sinh trong tự nhiên hầu hết đều chưa rõ nguyên nhân. Các nhà khoa học cũng đã tìm được loại hoá chất gây đột biến đa bội là chất colchicine, loại hoá chất ngăn cản sự hình thành các vi ống tạo nên bộ thoi phân bào, do đó, hoá chất này còn được sử dụng để tạo ra các thể đột biến đa bội ở thực vật.
- Cơ chế: Hình 12.3 mô tả một số cơ chế hình thành thể đa bội.
b) Các dạng đột biến
- Đột biến đa bội có thể được phân loại thành: đột biến tự đa bội hay đa bội cùng nguồn và đột biến đa bội khác nguồn hay song lưỡng bội.
+ Đột biến đa bội cùng nguồn là đột biến làm tăng số lượng bộ NST đơn bội (n) của loài lên 3, 4, 5 lần hoặc hơn; tạo nên các thể đột biến tam bội (3n), tứ bội (4n), ngũ bội (5n),... Số bộ NST đơn bội trong tế bào của thể đa bội được gọi là mức bội thể.
+ Đột biến đa bội khác nguồn là loại đột biến làm tăng số lượng bộ NST của tế bào bằng cách kết hợp bộ NST của hai hay nhiều loài.
Ví dụ: Lúa mì hiện nay là loài lục bội (6n) được hình thành do lai xa nhiều lần kèm theo đa bội hoá, hay chuối trồng có quả không hạt là loài tam bội.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Câu 23:
23/07/2024Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch?
Đáp án B
Lai thuận nghịch: Phép lai trong đó lúc dùng dạng này làm bố, lúc lại dùng chính dạng ấy làm mẹ.
Phép lai thuận: ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp
Phép lai nghịch: ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao
Câu 24:
20/07/2024Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
Đáp án B
Các codon kết thúc gồm: 5’UAA3’; 5’UAG3’, 5’UGA3’.
Câu 25:
20/07/2024Biết gen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích?
Đáp án D
Phép lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn
Vậy phép lai Aa × aa là phép lai phân tích.
Câu 26:
22/07/2024Cá thể nào sau đây là cá thể có kiểu gen đồng hợp về các gen đang xét?
Đáp án D
Cơ thể aaBB là đồng hợp về các cặp gen.
Câu 27:
20/07/2024Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào:
Đáp án A
Các tế bào phân li bất thường ở kì sau giảm phân I cho giao tử : XY và O
Các tế bào phân li bất thường ở kì sau giảm phân II cho giao tử : XX, YY và O
Các tế bào phân li bình thường cho giao tử : X và Y
Câu 28:
20/07/2024Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận phù hợp kết quả của phép lai trên?
(1) Tính theo lý thuyết, ở đời con cơ thể mang 2 tính trạng trội có thể có 5 kiểu gen quy định.
(2) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.
(3) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 10%.
(4) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 9%.
Đáp án A
Ta có
TH1: 0,0225 = 0,152 → ab =0,15 → HVG ở 2 bên với tần số 30%.
TH2: 0,0225 =0,045ab × 0,5ab → 1 bên có HVG với tần số 9%, 1 bên không HVG.
TH3: → 2 bên có HVG với tần số 10%
Xét các phát biểu:
(1) đúng, kiểu hình mang 2 tính trạng trội có thể có các kiểu gen:
(2),(3),(4) đúng
Câu 29:
20/07/2024Ở một loài động vật tính trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai và thu được kết quả như sau:
Bố mẹ đem lai |
Kiểu hình đời con |
Mắt đỏ ´ Mắt vàng |
25% mắt đỏ : 25% mắt vàng : 25% mắt hồng : 25% mắt trắng |
Mắt hồng ´ Mắt trắng |
50% mắt đỏ : 50% mắt vàng |
Nếu cho các cá thể mắt vàng giao phối với cá thể mắt hồng thì kiểu hình mắt vàng ở đời con có tỉ lệ:
Đáp án A
Ta có 3 alen quy định 4 kiểu hình => các gen có mối quan hệ động trội
A1 : đỏ
A2 : quy định màu vàng
a quy định màu trắng
A1 đồng trội với A2 → A1 A2 cho kiêu hình hồng ; A1 và A2 trội hoàn tòan so với a
Cá thể có kiểu hình hồng có kiểu gen A1A2
Cá thể có kiểu hình hoa vàng có kiểu gen A2A2 hoặc A2a
TH1 : A2A2 × A1A2 → A1A2: A2A2 → 50 % vàng: 50 % hồng
TH2 : A2a × A1A2 → A1A2: A2A2: A1a: A2a → 1 hồng: 2 vàng: 1 đỏ
Câu 30:
20/07/2024Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. Có thể xác định được kiểu gen của 9 người.
II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con trai đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/72.
III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72.
Đáp án A
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị 2 bệnh → gen gây bệnh là gen lặn.
A, B không bị bệnh
a – bị bệnh 1; b- bị bệnh 2
I đúng, xác định kiểu gen của 9 người.
II đúng.
Người 15 có kiểu gen AaBb (do bố mẹ mỗi người mắc 1 trong 2 bệnh)
Người 16, có em trai bị cả 2 bệnh → bố mẹ: 9 – 10: AaBb × AaBb → người 16: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai mắc cả 2 bệnh là: x Aa x Bb x aabb =
III đúng.
XS cặp vợ chồng 15 – 16 sinh con chỉ bị một bệnh
+ XS bị bệnh 1 = XS bị bệnh 2
+ XS bị bệnh 1 là: aa = Aa x =
Tương tự với bệnh 2: bb = Bb x =
Vậy xác suất người con này chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:
IV đúng. XS họ sinh con gái và không bị cả 2 bệnh là:
Câu 31:
20/07/2024Một số hiện tượng như mưa to, chặt phá rừng… có thể thiếu hụt các nguyên tố khoáng như magie, canxi…nhưng không thể thiết hụt cacbon. Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng?
I. Thực vật có thể đồng hóa cacbon nhờ quang hợp
II. Vi khuẩn Rhizobium giúp thực vật đồng hóa cacbon
III. Lượng cacbon mà thực vật sử dụng không đáng kể
IV. Thông qua quang hợp cacbon được trả lại môi trường dưới dạng chất vô cơ
Đáp án C
Giải thích đúng là: I
II sai, vi khuẩn Rhizobium giúp thực vật đồng hóa nitơ.
III sai, lượng cacbon thực vật sử dụng lớn
IV sai, thông qua rơi rụng lá ,.. thì thực vật trả lại môi trường cacbon hữu cơ.
Câu 32:
20/07/2024Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X = 10% và %T - %X = 30%; trên mạch 2 có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nu trên mạch 2, số nu loại A chiếm tỉ lệ
Đáp án D
Phương pháp giải:
; %A1 = %T2; %A2 = %T1
; %G1 = %X2; %G2 = %X1
%A1 + %T1 + %X1 +%G1 = 100%
Giải chi tiết:
Trên mạch 2 : %X2 - %G2 = 20% ↔ %G1 – %X1= 20%
Ta có trên mạch 1:
Vậy %T1 = 30% + %X1 = 40%= A2
Câu 33:
23/07/2024Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trôi là trội hoàn toàn. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau?
I. aaBbDd × AaBBdd. II. AaBbDd× aabbDd. III. AAbbDd × aaBbdd.
IV. aaBbDD × aabbDd. V. AaBbDD × aaBbDd. VI. AABbdd × AabbDd.
Đáp án B
Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau → 1 cặp gen chỉ cho 1 loại kiểu hình, 2 cặp gen còn lại
+ 1 bên P có kiểu gen dị hợp
+ 1 bên P có kiểu gen đồng hợp lăn.
Các phép lai thỏa mãn là: I,III ,VI
Câu 34:
19/07/2024Ở 1 loài thực vật, A- thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; kiểu gen Bb quy định hoa hồng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau.
Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ (P) thu được đời F1 toàn cây thân cao hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
F1 đồng hình → P thuần chủng
P : AABB × aabbb → F1 :AaBb
F1 × F1 : AaBb × AaBb
F2 : (1AA;2Aa:1aa)(1BB :2Bb :1bb)
Xét các phát biểu
A đúng, thân cao, hoa hồng 2 kiểu gen AABb, AaBb
B đúng, thấp hồng: aaBb = 1/4 × 1/2 =1/8
C đúng, thân cao, hoa trắng A-bb = 3/4 × 1/4 =3/16 = 18,75%
D sai. tHÂn cao hoa đỏ: A-BB = (3/4x 1/4)=3/16
thân cao hoa đỏ thuần chủng :AABB = 1/16 → Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm 1/3
Câu 35:
20/07/2024Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích đời con có 25% số cây thân cao hoa đỏ
II. Cho 2 cây thân cao hoa đỏ giao phấn với nhau thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình
III. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao hoa đỏ chiếm 50%
IV. Một cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1. Nếu F1 có 3 kiểu gen thì chỉ có 2 kiểu hình
Đáp án D
I đúng, AaBb × aabb → AaBb = 25%.
II đúng, trong phép lai: AaBB × AABb → 4 loại kiểu gen nhưng có 1 loại kiểu hình.
III đúng, thu được 2 loại kiểu gen ở đời sau → có thể là phép lai AABb × aabb hoặc AaBB × aabb → thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV đúng, VD: AaBB × AaBB → 1AABB:2AaBB:1aaBB → 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Câu 36:
20/07/2024Ở loài thực vật lưỡng bội, A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa vàng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau. Cho 3 cây thân thấp hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết có thể thu được đời F1 với những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
I. 3 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng
II. 5 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng
III. 100% cây thân thấp đỏ
IV. 11 cây thân cao đỏ: 1 cây thân thấp vàng
Đáp án D
Cho 3 cây thấp đỏ tự thụ → không thể cho cây thân cao → loại IV.
Cây thấp, đỏ có thể có kiểu gen aaBB hoặc aaBb
Có các trường hợp xảy ra như sau:
+ TH1: Tất cả các cây có kiểu gen aaBB → đời con 100% thấp đỏ.
+ TH2: Tất cả các cây có kiểu gen aaBb → đời con: 3aaB-:1aabb → 3 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng
+ TH3: 1 cây có kiểu gen aaBB: 2 cây có kiểu gen aaBb → tỉ lệ thân thấp hoa vàng:
aabb=aaB- = → KH: 5 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng
+ TH4: 2 cây có kiểu gen aaBB: 1 cây có kiểu gen aaBb → tỉ lệ thân thấp hoa vàng:
aabb=aaB- = → KH: 11 cây thân thấp đỏ: 1 cây thân thấp vàng
Câu 37:
19/07/2024Khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi nhiễm sắc thể, sợi nhiễm sắc có đường kính 700nm.
II. Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
III. Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và protein loại histon.
IV. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 30 nm và 300 nm.
Đáp án D
I sai, sợi nhiễm sắc có đường kinh 30nm.
II đúng.
III đúng.
IV sai, sợi cơ bản có đường kính 11nm. Sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm.
Câu 38:
20/07/2024Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến.
Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử
(2) Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy thuộc vào tần số hoán vị gen
(3) Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử AB
(4) Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25%
Đáp án C
(1) đúng, 1 tế bào giảm phân không có HVG sẽ tạo 2 loại giao tử.
(2) sai, nếu có HVG sẽ tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(3) đúng.
(4) đúng.
Câu 39:
23/07/2024Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Mạch ADN được tổng hợp gián đoạn theo hướng ngược với chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi
II. Kết thúc quá trình dịch mã, riboxom tách rời khỏi mARN và thay đổi cấu trúc
III. Một operon Lac gồm gen điều hòa, vùng O, vùng P và nhóm gen cấu trúc
IV. Số bộ ba trực tiếp mã hóa axit amin là 64
Đáp án C
I đúng.
II đúng, các tiểu phần của riboxom tách nhau ra.
III sai, operon không gồm gen điều hòa.
IV sai, chỉ có 61 bộ ba mã hóa axit amin, 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin.
Câu 40:
19/07/2024Ở 1 loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST số 1 có 3 alen, gen B nằm trên NST số 2 có 6 alen. Trong điều kiện không có đột biến trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Nếu gen có n alen nằm trên NST thường, số kiểu gen dị hợp
Giải chi tiết:
Gen A có 3 alen, gen B có 6 alen, số kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen là:
Bài thi liên quan
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 01)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 03)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 04)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 05)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 06)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 07)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 08)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 09)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 11)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-