Câu hỏi:
26/07/2024 478Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?
A. Mất và thêm một cặp nuclêôtit.
B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
D. Mất một cặp nuclêôtit.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
- Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen.
C đúng.
- Nếu mất và thêm một cặp nucleotit giống nhau thì không làm thay đổi cả số lượng nucleotit và số liên kết hidro.
A sai.
- Dạng đột biến thêm một cặp nucleotit sẽ làm tăng cả số liên kết hidro và tăng số lượng nucleotit.
B sai.
- Dạng đột biến mất đi một cặp nucleotit sẽ làm giảm cả số liên kết hidro và tăng số lượng nucleotit.
D sai.
1. Khái niệm
- Là những biến đổi nhỏ trong cấu của gen liên quan đến 1 (đột biến điểm ) hoặc một số cặp nu.
- Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc trung tính.
- Đặc điểm:
+ Mỗi lần biến đổi gen tạo ra 1 alen mới.
+ Tần số đột biến gen tự nhiên là rất thấp (〖10〗(-6) - 〖10〗(-4)).
- Tác nhân gây đột biến gen:
+ Tia tử ngoại
+ Tia phóng xạ
+ Chất hoá học
+ Sốc nhiệt
+ Rối loạn qúa trình sinh lí, sinh hoá trong cơ thể
- Thể đột biến: là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể.
2. Các dạng đột biến gen
Dạng đột biến | Đột biến thay thế một cặp nucleôtit | Đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleôtit |
Đặc điểm | Làm thay đổi trình tự a.a trong prôtêin và thay đổi chức năng của prôtêin. |
Làm thay đổi trình tự a.a trong prôtêin và thay đổi chức năng của prôtêin. - Làm thay đổi trình tự aa trong chuỗi pôipeptit và làm thay đổi chức năng của protein. |
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hãy ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?
Câu 2:
Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(3) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’UUG 3’ trên phân tử mARN.
Câu 4:
Axit amin Serin có 6 codon (UXU, UXX, UXA, UXG, AGU, AGX) cùng giải mã, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính
Câu 5:
Ở vi khuẩn E Coli, giả sử có 5 chủng đột biến như sau:
Chủng 1. Đột biến ở vùng khởi động của gen điều hòa R làm cho gen này không phiên mã.
Chủng 2. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho prôtêin do gen này tổng hợp mất chức năng.
Chủng 3. Đột biến ở vùng khởi động của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng.
Chủng 4. Đột biến ở vùng vận hành của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng.
Chủng 5. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho prôtêin do gen này quy định mất chức năng.
Các chủng đột biến có operon Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ là
Câu 6:
Một gen ở sinh vật nhân sơ, một đột biến mất 3 cặp nuclêôtit số 13, 14, 15 trong vùng mã hóa của gen cấu trúc hình thành gen đột biến. Chuỗi pôlipeptit trong prôtêin bậc 1 được mã hóa từ gen đột biến tương ứng bị
Câu 7:
Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến điểm thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là
Câu 10:
Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của kỳ trung gian?
Câu 11:
Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là
Câu 12:
Điều gì sẽ xảy ra nếu một prôtêin ức chế của một operon cảm ứng bị đột biến làm cho nó không còn khả năng dính vào trình tự vận hành?
Câu 13:
Ở một loài thực vật (2n=22), cho lai 2 cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong các tế bào có 336 cromatit. Hợp tử này là dạng bột biến
Câu 14:
Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 3/4 vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là