Trang chủ Lớp 12 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cơ bản

100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cơ bản

100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cơ bản (P1) (Đề 2)

  • 990 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024

Glucozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

+) 2C6H12O6 + Cu(OH)2  (C6H11O6)2Cu + 2H2O

+) CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH

+) CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

Glucozơ không phản ứng được CH3CHO


Câu 2:

18/07/2024

Fructozơ không phản ứng với chất nào trong các chất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

+) fructozơ glucozơ

→ fructozơ có phản ứng tráng bạc

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

+) CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + H2CH2OH[CHOH]4CH2OH

+) 2C6H12O6 + Cu(OH)2  (C6H11O6)2Cu + 2H2O

+) Fructozơ không phản ứng với nước brom


Câu 3:

18/07/2024

Phản ứng nào sau đây có thể chuyển hóa glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất? 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích: Glucozơ và fructozơ Phản ứng với Hvới xúc tác Ni, to đều tạo thành sobitol (C6H14O6)

CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + H2 Phản ứng nào sau đây có thể chuyển hóa glucozơ và fructozơ (ảnh 1) CH2OH[CHOH]4CH2OH

CH2OH[CHOH]4CHO + H2 Phản ứng nào sau đây có thể chuyển hóa glucozơ và fructozơ (ảnh 2) CH2OH[CHOH]4CH2OH

Đối với các đáp án còn lại:

B. Loại. Vì glucozơ phản ứng được với dung dịch brom còn fructozơ thì không.

C. Loại. Vì khi phản ứng với Cu(OH)2 là tính chất đặc trưng của ancol đa chức

→ glucozơ vẫn còn nhóm chức CHO, còn fructozơ vẫn còn nhóm chức CO

→ không thể chuyển hóa thành 1 sản phẩm duy nhất.

D. Loại vì phản ứng với Na là tính chất đặc trưng của ancol.

→ glucozơ vẫn còn nhóm chức CHO, còn fructozơ vẫn còn nhóm chức CO

→ không thể chuyển hóa thành 1 sản phẩm duy nhất.


Câu 4:

31/12/2024

Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.

→ D đúng 

- A, B, C sai vì chúng không trực tiếp tham gia vào việc hình thành liên kết glycosidic giữa các monosaccharide. Liên kết glycosidic hình thành giữa nhóm hydroxyl (-OH) của glucozơ và fructozơ, không phải qua các nguyên tử này.

  • Cấu trúc của saccarozơ:
    • Saccarozơ là một disaccharide, được cấu tạo từ hai monosaccharide là glucozơfructozơ. Cả hai monosaccharide này liên kết với nhau bằng một liên kết glycosidic, trong đó có sự tham gia của nguyên tử oxi.
  • Liên kết glycosidic:
    • Liên kết glycosidic giữa glucozơ và fructozơ được hình thành khi nhóm hydroxyl (-OH) của cacbon số 1 của glucozơ phản ứng với nhóm hydroxyl của cacbon số 2 hoặc số 6 của fructozơ. Trong liên kết này, nguyên tử oxi đóng vai trò là cầu nối giữa hai phân tử monosaccharide.
  • Vai trò của nguyên tử oxi:
    • Nguyên tử oxi liên kết giữa các phân tử monosaccharide là thành phần quan trọng trong cấu trúc phân tử saccarozơ. Liên kết này giúp gắn kết các gốc monosaccharide với nhau tạo thành phân tử saccarozơ, một loại đường đôi phổ biến.
  • Kết luận:
    • Như vậy, trong phân tử saccarozơ, nguyên tử oxi chính là cầu nối giữa gốc glucozơ và gốc fructozơ, tạo nên liên kết glycosidic giữa hai monosaccharide này.

Câu 5:

18/07/2024

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì tinh bột không tan trong nước lạnh và bị trương lên trong nước nóng.


Câu 7:

19/07/2024

Cho dãy chuyển hóa sau: X → tinh bột → glucozơ → Y + X

Hai chất X, Y lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hai chất X, Y lần lượt là: CO2 và C2H5OH

+) Quá trình quang hợp: 

+) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6.

+) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

                                             Y


Câu 8:

18/07/2024

Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ.Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án C

Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, mạch không phân nhánh, phân tử gồm nhiều gốc β – glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài, khi thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ ( SGK 12 cơ bản – trang 32)


Câu 9:

21/07/2024

Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch không phân nhánh. Tên gọi của Y là 

Xem đáp án

Đáp án D

Tinh bột có 2 dạng là amilozơ có mạch không phân nhánh, amilopectin mạch phân nhánh (SGK lớp 12 cơ bản – trang 29)


Câu 10:

22/07/2024

Cacbohiđrat X có đặc điểm:

- Bị thủy phân trong môi trường axit

- Thuộc loại polisaccarit

- Phân tử gồm nhiều gốc β – glucozơ

Cacbohidrat X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Cacbohiđrat cần tìm là polisaccarit → loại B, D

Trong số các chất còn lại chỉ có xenlulozơ thỏa mãn điều kiện có nhiều gốc β – glucozơ.


Câu 11:

18/07/2024

Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

Xem đáp án

Đáp án B

Tinh bột có cấu tạo mạch dạng xoắn có lỗ rỗng, hấp thụ iot cho màu xanh tím (SGK lớp 12 cơ bản – trang 31).


Câu 12:

18/07/2024

Cacbohiđrat chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit trong phân tử là

Xem đáp án

Đáp án A

Trong phân tử tinh bột chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit ( SGK lớp 12 cơ bản – trang 29).


Câu 13:

19/07/2024

Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất thuộc loại monosaccarit là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Có 2 chất thuộc loại monosaccarit: glucozơ và fructozơ

Saccarozơ thuộc loại đisaccarit

Tinh bột, xenlulozơ thuộc loại polisaccarit


Câu 14:

23/07/2024

Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là

Xem đáp án

Đáp án D

glucozơ và fructozơ không bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng

→ Loại đáp án A, B, C.

Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.


Câu 15:

23/07/2024

Glucozơ thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của:

Xem đáp án

Đáp án A

Glucozơ thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của

+) ancol đa chức

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

+) andehit đơn chức

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3


Câu 17:

19/07/2024

Phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

A sai thủy phân tinh bột tạo ra glucozơ

B sai vì xenlulozơ không tan trong nước

C sai vì saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

D đúng: CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)


Câu 18:

21/07/2024

Phát biểu nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

B sai thủy phân tinh bột tạo ra glucozơ

C sai vì xenlulozơ và tinh bột không có phản ứng tráng bạc.

D saifructozơ có phản ứng tráng bạc là do trong môi trường bazơ nó chuyển thành glucozơ.


Câu 19:

19/07/2024

Thực nghiệm nào sau đây cho kết quả không phù hợp với cấu trúc của glucozơ?

Xem đáp án

Đáp án D

+) Khử hoàn toàn tạo n-hexan → chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử C trong phân tử

+) Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag → chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO

+) Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam → chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí liền kề nhau

+) Glucozơ tác dụng (CH3CO)2O tạo este pentaaxetat.


Câu 20:

22/07/2024

Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?

Xem đáp án

Đáp án D

Metyl fomat và axit axetic có CTPT: C2H4O2.

Mantozơ và saccarozơ có CTPT: C12H22O11.

Fructozơ và glucozơ có CTPT: C6H12O6.

Tinh bột và xenlulozơ.đều có CTPT tổng quát là (C6H10O5)n nhưng hệ số n ở tinh bột và xenlulozơ khác nhau → chúng không phải đồng phân của nhau.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương