Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (có đáp án)

Trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (có đáp án)

Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ

  • 505 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
Xem đáp án

Đáp án A

Khi thủy phân hoàn toàn protein thì thu được hỗn hợp các α-amino axit.


Câu 3:

Thuốc thử để nhận biết tinh bột là
Xem đáp án

Đáp án A

Thuốc thử để nhận biết tinh bột là I2.

Hiện tượng: xuất hiện màu xanh tím đặc trưng.

Giải thích: Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.


Câu 6:

Thủy phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

nsaccarozo=51,3342=0,15 mol

C12H22O11 (saccarozơ) + H2O H+,to C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

Glucozơ +AgNO3/NH3 2 Ag↓

Fructozơ +AgNO3/NH3 2Ag↓

nAg=2(nglucozo+nfructozo)=2.(0,15+0,15)=0,6 molmAg=0,6.108=64,8gam


Câu 7:

Saccarozơ thuộc loại:
Xem đáp án

Đáp án B

Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.


Câu 8:

Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam?
Xem đáp án

Đáp án A

Chất có 2 hay nhiều nhóm -OH liền kề có khả năng hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam

Phương trình hóa học:

Trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

(C12H21O11)2Cu là phức đồng – saccarozơ tan có màu xanh lam.


Câu 9:

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Xem đáp án

Đáp án B

Fructozơ, glucozơ là monosaccarit

Saccarozơ thuộc đisaccarit

Xenlulozơ thuộc polisaccarit


Câu 10:

Khi đốt cháy hoàn toàn 3,51 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,12 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án C

Các chất glucozơ và saccarozơ có dạng CnH2Om nên:

Phương trình đốt cháy:

Trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)


Câu 11:

Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án C

Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%.

X là glucozơ.

Y là fructozơ.

Phát biểu đúng: X có phân tử khối bằng 180.


Câu 12:

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Xem đáp án

Đáp án B

Fructozơ, Glucozơ là monosaccarit

Saccarozơ thuộc đisaccarit

Tinh bột thuộc loại polisaccarit.


Câu 13:

Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1-2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc một ít bột CuSO4 khan rồi cho vào phần trên của ống nghiệm số 1 rồi nút cao su có ống dẫn khí.

Bước 2: Lắp ống nghiệm 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào vị trí có hỗn hợp phản ứng).

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.

(b) Thí nghiệm trên, CuO có vai trò chuyển nguyên tố C thành CO2, nguyên tố H thành H2O.

(c) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.

(d) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên.

(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ổng số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khi ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

(a) Sai, lắp sao cho miệng ống hơi cúi xuống thấp hơn đáy ống, mục đích là làm cho nước bám vào thành ống nghiệm (CuSO4 khan có thể không hấp thụ hết) không chảy ngược xuống đáy ống nghiệm (gây vỡ ống).

(b) Đúng.

(c) Sai, thí nghiệm chỉ định tính được C và H trong saccarozơ.

(d) Đúng, CO2 được phát hiện thông qua sự vẩn đục của dung dịch Ca(OH)2.

(e) Sai, tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn. Nếu làm ngược lại, khi tắt đèn cồn trước, nhiệt độ ống 1 giảm làm áp suất giảm, nước có thể bị hút từ ống 2 lên ống 1, gây nguy cơ vỡ ống 1.


Câu 14:

Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án A

Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng → X là xenlulozơ.

Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y

→ Y là glucozơ

Trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)


Câu 16:

Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?
Xem đáp án

Đáp án D

Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là tơ visco.

Phản ứng giữa xenlulozơ với CS2 và NaOH sẽ tạo ra tơ visco.


Câu 17:

Nhận định nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Đáp án C

Trong mật ong, hàm lượng glucozơ nhỏ hơn fructozơ. Glucozơ chiếm khoảng 30% còn fructozơ chiếm tới 40%.


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án C

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.


Câu 21:

Chất nào sau đây là thành phần chính của bông nõn?
Xem đáp án

Đáp án B

Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.


Câu 22:

Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobitol. Các hợp chất hữu cơ X, Y lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án B

Xenlulozơ phản ứng với HNO3 sinh ra xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng → X là xenlulozơ.

Trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)


Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn 42,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và xenlulozơ cần dùng 1,44 mol O2. Nếu đun nóng 42,48 gam X trên với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) thu được lượng Ag là
Xem đáp án

Đáp án D

Coi hỗn hợp X gồm

C6H12O6  amolC6H10O5  bmol

180a+162b=42,48 (1)

Các chất trong X đều có dạng C6(H2O)n

→ nCO2=nO2

⇒6a+6b=1,44 (2)

Từ (1) và (2)

→ a = 0,2 mol và b = 0,04 mol

Ta thấy cả glucozơ và fructozơ đều phản ứng AgNO3 trong NH3 (dùng dư) sinh ra Ag

→ nAg = 2a = 0,4 mol

→ mAg = 0,4.108 = 43,2 gam

D. 43,20 gam

Câu 24:

Để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất phản ứng 90%) cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 97,67% (D = 1,52 g/ml) phản ứng với lượng dư xenlulozơ. Giá trị của V
Xem đáp án

Đáp án C

Trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Phản ứng với lượng dư xenlulozơ → Hiệu suất tính theo axit HNO3.

Khối lượng axit HNO3 cần dùng thực tế là:

Trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án B

Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc.


Câu 29:

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
Xem đáp án

Đáp án B

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn 5,13 gam một cacbohiđrat (X) thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 2,97 gam nước. X có phân tử khối nhỏ hơn 400 và không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là
Xem đáp án

Đáp án B

Gọi công thức của cacbohiđrat X là Cn(H2O)m

Trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Mà X có phân tử khối nhỏ hơn 400

→ Công thức phân tử của X là C12H22O11

X không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

→ X là saccarozơ.


Bắt đầu thi ngay