Trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (có đáp án)
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
-
611 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Một loại gạo chứa (80% tinh bột) dùng để sản xuất ancol etylic theo sơ đồ sau:
Để sản xuất được 1000 lít cồn etylic cần m kg loại gạo trên. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,78 gam/ml; hiệu suất của quá trình (1), (2) đều bằng 60%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Đáp án A
Xét 1 mắt xích:
Thể tích cồn etylic nguyên chất cần sản xuất là:
Giá trị gần nhất của m là: 4578 kg
Câu 2:
20/07/2024Đáp án A
Khi thủy phân hoàn toàn protein thì thu được hỗn hợp các -amino axit.
Câu 3:
21/07/2024Đáp án A
Thuốc thử để nhận biết tinh bột là I2.
Hiện tượng: xuất hiện màu xanh tím đặc trưng.
Giải thích: Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
Câu 4:
17/07/2024Đáp án C
Xét 1 mắt xích:
Câu 5:
17/07/2024Đáp án B
Câu 6:
22/07/2024Thủy phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án C
C12H22O11 (saccarozơ) + H2O C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
Glucozơ 2 Ag↓
Fructozơ 2Ag↓
Câu 8:
22/07/2024Đáp án A
Chất có 2 hay nhiều nhóm -OH liền kề có khả năng hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam
Phương trình hóa học:
(C12H21O11)2Cu là phức đồng – saccarozơ tan có màu xanh lam.
Câu 9:
18/07/2024Đáp án B
Fructozơ, glucozơ là monosaccarit
Saccarozơ thuộc đisaccarit
Xenlulozơ thuộc polisaccarit
Câu 10:
22/07/2024Đáp án C
Các chất glucozơ và saccarozơ có dạng nên:
Phương trình đốt cháy:
Câu 11:
23/07/2024Đáp án C
Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%.
là glucozơ.
là fructozơ.
Phát biểu đúng: X có phân tử khối bằng 180.
Câu 12:
19/07/2024Đáp án B
Fructozơ, Glucozơ là monosaccarit
Saccarozơ thuộc đisaccarit
Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
Câu 13:
22/07/2024Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1-2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc một ít bột CuSO4 khan rồi cho vào phần trên của ống nghiệm số 1 rồi nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống nghiệm 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào vị trí có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(b) Thí nghiệm trên, CuO có vai trò chuyển nguyên tố C thành CO2, nguyên tố H thành H2O.
(c) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(d) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ổng số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khi ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
(a) Sai, lắp sao cho miệng ống hơi cúi xuống thấp hơn đáy ống, mục đích là làm cho nước bám vào thành ống nghiệm (CuSO4 khan có thể không hấp thụ hết) không chảy ngược xuống đáy ống nghiệm (gây vỡ ống).
(b) Đúng.
(c) Sai, thí nghiệm chỉ định tính được C và H trong saccarozơ.
(d) Đúng, CO2 được phát hiện thông qua sự vẩn đục của dung dịch Ca(OH)2.
(e) Sai, tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn. Nếu làm ngược lại, khi tắt đèn cồn trước, nhiệt độ ống 1 giảm làm áp suất giảm, nước có thể bị hút từ ống 2 lên ống 1, gây nguy cơ vỡ ống 1.
Câu 14:
18/07/2024Đáp án A
Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng → X là xenlulozơ.
Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y
→ Y là glucozơ
Câu 15:
23/07/2024Đáp án C
Câu 16:
22/07/2024Đáp án D
Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là tơ visco.
Phản ứng giữa xenlulozơ với CS2 và NaOH sẽ tạo ra tơ visco.
Câu 17:
23/07/2024Đáp án C
Trong mật ong, hàm lượng glucozơ nhỏ hơn fructozơ. Glucozơ chiếm khoảng 30% còn fructozơ chiếm tới 40%.
Câu 18:
20/07/2024Đáp án D
Câu 19:
18/07/2024Đáp án A
Câu 20:
21/07/2024Đáp án C
Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 21:
23/07/2024Đáp án B
Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
Câu 22:
17/07/2024Đáp án B
Xenlulozơ phản ứng với HNO3 sinh ra xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng → X là xenlulozơ.
Câu 23:
21/07/2024Đáp án D
Coi hỗn hợp X gồm
(1)
Các chất trong X đều có dạng C6(H2O)n
→
(2)
Từ (1) và (2)
→ a = 0,2 mol và b = 0,04 mol
Ta thấy cả glucozơ và fructozơ đều phản ứng AgNO3 trong NH3 (dùng dư) sinh ra Ag
→ nAg = 2a = 0,4 mol
→ mAg = 0,4.108 = 43,2 gam
Câu 24:
20/07/2024Đáp án C
Phản ứng với lượng dư xenlulozơ → Hiệu suất tính theo axit HNO3.
Khối lượng axit HNO3 cần dùng thực tế là:
Câu 25:
23/07/2024Đáp án D
Câu 26:
22/07/2024Cho các phát biểu sau:
(1) Saccarozơ, amilozơ và xenlulozơ đều tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit đun nóng.
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức là (C6H10O5)n nhưng chúng không phải đồng phân của nhau.
(3) Xenlulozơ được tạo bởi các gốc − glucozơ liên kết với nhau.
(4) Thủy phân đến cùng amilopectin, thu được hai loại monosaccarit.
(5) Dung dịch fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(6) Saccarozơ là một polisaccarit.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án B
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Đúng vì xenlulozơ được tạo bởi gốc − glucozơ liên kết với nhau.
(4) Sai vì thủy phân đến cùng amilopectin, thu được một loại monosaccarit là glucozơ.
(5) Đúng
(6) Sai vì saccarozơ là một đisaccarit.
Câu 27:
22/07/2024Đáp án B
Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc.
Câu 28:
23/07/2024Cho các nhận xét sau:
(1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
(2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 đipeptit.
(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.
(5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%.
(6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(7) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
Số nhận xét đúng là
Đáp án B
(1) sai vì tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân cấu tạo của nhau.
(2) sai vì peptit tạo bởi -amino axit → Chỉ có 1 peptit là Ala-Ala.
(5) sai vì nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 0,1%.
Câu 29:
21/07/2024Đáp án B
Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 30:
19/07/2024Đáp án B
Gọi công thức của cacbohiđrat X là Cn(H2O)m
Mà X có phân tử khối nhỏ hơn 400
→ Công thức phân tử của X là C12H22O11
X không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
→ X là saccarozơ.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (có đáp án) (610 lượt thi)
- 20 câu trắc nghiệm Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ có đáp án (286 lượt thi)
- Trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có đáp án (Nhận biết) (298 lượt thi)
- Trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có đáp án (Thông hiểu) (287 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat nâng cao (1428 lượt thi)
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cơ bản (907 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập về cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat (có đáp án) (562 lượt thi)
- Trắc nghiệm Glucôzơ (có đáp án) Hóa 12 (504 lượt thi)
- Trắc nghiệm Glucozơ có đáp án (Vận dụng) (442 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat có đáp án (Vận dụng) (426 lượt thi)
- Trắc nghiệm Glucozơ có đáp án (Nhận biết) (365 lượt thi)
- Trắc nghiệm Glucozơ có đáp án (Thông hiểu) (305 lượt thi)
- 4 Câu trắc nghiệm Điều chế ,tính chất hóa học của este và cacbohidrat có đáp án (299 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat có đáp án (Thông hiểu) (289 lượt thi)