Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Glucôzơ (có đáp án) Hóa 12

Trắc nghiệm Glucôzơ (có đáp án) Hóa 12

Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5: Glucozơ

  • 401 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 3 dung dịch sau: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Hóa chất dùng để phân biệt 3 dung dịch trên là
Xem đáp án

Đáp án B

- Sử dụng quỳ tím

+ Làm quỳ tím hóa đỏ: axit axetic

+ Không làm quỳ tím đổi màu: glucozơ và glixerol

- Phân biệt glucozơ và glixerol dùng AgNO3/NH3

+ Xuất hiện kết tủa sáng trắng bám vào thành ống nghiệm: glucozơ

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH to CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ +  3NH3 + H2O

+ Không hiện tượng: glixerol


Câu 2:

Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:
Xem đáp án

Đáp án D

Để chế tạo ruột phích người ta thường cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH to CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O


Câu 4:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.

Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Ở bước 3, glucozơ chuyển thành phức đồng- glucozơ


Câu 5:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
Xem đáp án

Đáp án D

Monosaccarit là cacbohiđrat không bị thủy phân (glucozơ, fructozơ).


Câu 6:

Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là
Xem đáp án

Đáp án B

Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6.

→ Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là 6


Câu 9:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là amoni gluconat


Câu 11:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.

Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH liên kề.


Câu 12:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

B sai vì thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của andehit.


Câu 13:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
Xem đáp án

Đáp án C

Monosaccarit: fructozơ, glucozơ.


Câu 14:

Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol của glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là:
Xem đáp án

Đáp án A

Số mol của glucozơ và fructozơ trong m gam hỗn hợp này lần lượt là a, b mol.

nH2=a+b=0,2nBr2=0,05=aa=0,05b=0,15(mol)


Câu 15:

Phản ứng nào không thể hiện tính khử của glucozơ?
Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng cộng H2 (Ni, to) của glucozơ là phản ứng thể hiện tính oxi hóa của glucozơ

→ phản ứng này sinh ra sobitol.


Câu 20:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
Xem đáp án

Đáp án A

Glucozơ không có phản ứng thủy phân.


Câu 21:

Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phương trình phản ứng sau:

Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Trắc nghiệm Glucozơ có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Khối lượng glucozơ tính theo lí thuyết là

mglucozơ = 1.180 = 180 gam

Do hiệu suất phản ứng 60%

→ khối lượng thực mà glucozơ cần dùng là: 180.10060=300g


Câu 25:

Đồng phân của fructozơ là
Xem đáp án

Đáp án  B

Đồng phân của fructozơ là glucozơ vì cùng có công thức phân tử là C6H12O6.


Câu 26:

Mô tả nào dưới đây không đúng về glucozơ?
Xem đáp án

Đáp án  C

Đường mật ong là fructozơ.


Câu 27:

Chất tham gia phản ứng tráng gương là

Xem đáp án

Đáp án D

Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ và tham gia được phản ứng tráng bạc.

Trắc nghiệm Glucozơ có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)


Câu 28:

Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
Xem đáp án

Đáp án C

Sobitol là CH2OH[CHOH]4CH2OH

Glucozơ tác dụng với H2 tạo thành sobitol.


Câu 29:

Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư, thu được 318 gam muối khan. Hiệu suất phản ứng lên men là
Xem đáp án

Đáp án C

Trắc nghiệm Glucozơ có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Số mol glucozơ tính theo phương trình là nCO22=1,5mol

⇒H=1,52.100%=75%


Câu 30:

Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?
Xem đáp án

Đáp án C

Ứng dụng của glucozơ: tráng gương, tráng ruột phích, sản xuất rượu etylic, thuốc tăng lực trong y tế,…


Câu 31:

Chất nào sau đây chiếm khoảng 30% trong mật ong?
Xem đáp án

Đáp án C

Trong mật ong thì glucozơ chiếm khoảng 30%.


Bắt đầu thi ngay