Trang chủ Lớp 12 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cơ bản

100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cơ bản

100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cơ bản (P1) (Đề 1)

  • 988 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/07/2024

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì cacbohiđrat có công thức chung là Cn(H2O)m. (SGK 12 cơ bản – trang 60)


Câu 2:

20/07/2024

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án C

Xenlulozơ, amilozơ là polisaccarit.

Glucozơ là monosaccarit.

Saccarozơ là đisaccarit


Câu 3:

20/07/2024

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án D

- Xenlulozơ là polisaccarit

- Saccarozơ  là đissaccarit.

- Glucozơ và fructozơ là monosaccrit


Câu 4:

20/07/2024

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

Xem đáp án

Đáp án B

- Saccarozơ là đissaccarit.

- Glucozơ là monosaccrit.

- Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit


Câu 5:

20/07/2024

Chất nào không bị thủy phân?

Xem đáp án

Đáp án B

Glucozơ là monosaccarit → Glucozơ là chất không bị thủy phân


Câu 6:

20/07/2024

Chất nào sau đây không phải là cacbohiđrat?

Xem đáp án

Đáp án A

Triolein là chất béo (triglixerit).


Câu 7:

17/07/2024

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

C sai vì saccarozơ không có phản ứng tráng bạc


Câu 8:

19/07/2024

Cho dãy chất gồm: glucozơ, fructozơ, triolein, metyl acrylat, saccarozơ, etyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc là:

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất trong dãy tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc là:

+) Glucozơ fructozơ: (trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ)

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

+) etyl fomat

HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O NH4OCOOC2H5 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

→ Có 3 chất


Câu 9:

17/07/2024

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai saccarozo được gọi là đường mía.

B sai vì đa số polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.

C đúng

D sai triolein là chất béo không no.


Câu 10:

20/07/2024

Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong ?

Xem đáp án

Đáp án B

- Saccarozơ hay còn gọi là đường mía, đường thốt nốt.

- Fructozơ là thành phần chính của mật ong (fructozơ có độ ngọt lớn nhất trong các loại cacbohidrat).

- Glucozơ hay còn gọi là đường nho.

- Amilopectin là một đoạn mạch của tinh bột.


Câu 11:

19/07/2024

Glucozơ và saccarozơ có đặc điểm chung nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

- Glucozơ là monosaccarit → không có phản ứng thủy phân → Loại đáp án A

- Saccarozơ là đisaccarit → Loại đáp án B

- Saccarozơ không có nhóm chức anđehit như glucozơ → Saccarozơ không có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 → Loại đáp án D

- Glucozơ và saccarozơ đều có tính chất đặc trưng của ancol đa chức → đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức đồng có màu xanh lam.


Câu 12:

20/07/2024

Mô tả nào dưới đây không đúng về glucozơ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Glucozơ còn có tên gọi là đường nho vì có nhiều trong quả nho chín.

Đường mật ong là fructozơ


Câu 13:

23/07/2024

Chất nào sau đây không thủy  phân trong môi trường axit ?

Xem đáp án

Đáp án C

Monosaccarit (glucozơ và fructozơ) không bị thủy phân.


Câu 14:

17/07/2024

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X

Xem đáp án

Đáp án C

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit → X là monosaccarit (glucozơ hoặc fructozơ)

Fructozơ không làm mất màu dung dịch brom

→ X là glucozơ

HOCH2[CHOH]4CHO + Br­2 + H2O → HOCH2[CHOH]4COOH + 2HBr.


Câu 15:

30/12/2024

Phát biểu nào sau đây là đúng? 

Saccarozơ và glucozơ đều

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chúng đều là carbohydrate, trong đó mỗi phân tử chứa các nhóm hydroxyl (-OH) gắn vào các nguyên tử carbon, đặc trưng cho cấu trúc của chúng. Glucozơ chứa nhiều nhóm OH hơn do có cấu trúc monosaccharide, trong khi saccarozơ là disaccharide có một nhóm OH gắn vào mỗi monosaccharide.

→ A đúng 

- B sai vì saccarozơ có chứa liên kết glicozit giữa hai monosaccharide (glucozơ và fructozo), trong khi glucozơ là một monosaccharide đơn, không có liên kết glicozit trong phân tử của nó. Vì vậy, chỉ saccarozơ mới có liên kết glicozit, còn glucozơ thì không.

- C sai vì nó là một monosaccharide, chứa nhóm aldehyde có thể tham gia phản ứng oxi hóa, trong khi saccarozơ là disaccharide, không có nhóm aldehyde tự do nên không tham gia phản ứng tráng bạc.

- D sai vì nó là disaccharide, có liên kết glicozit giữa hai monosaccharide, trong khi glucozơ là monosaccharide đơn, không có liên kết glicozit nên không bị thủy phân trong điều kiện này.

Cả hai hợp chất đều là cacbohydrat (đường) và có cấu trúc chứa nhiều nhóm hydroxyl (-OH), đặc trưng của các ancol.

Glucozơ:

  • Là một monosaccharide (đường đơn), có công thức phân tử C6H12O6C_6H_{12}O_6.
  • Trong cấu trúc phân tử của glucozơ, có 5 nhóm hydroxyl (-OH) gắn vào các nguyên tử carbon (trừ nguyên tử carbon của nhóm chức aldehyde trong dạng mạch thẳng, hoặc hemiacetal trong dạng vòng).
  • Các nhóm -OH này làm cho glucozơ có tính chất của ancol đa chức, dễ hòa tan trong nước và phản ứng với các tác nhân hóa học đặc trưng của ancol, như phản ứng tạo este với axit hoặc phản ứng oxy hóa.

Saccarozơ:

  • Là một disaccharide, được tạo thành từ một phân tử glucozơ và một phân tử fructozơ liên kết với nhau qua liên kết glycosidic.
  • Trong cấu trúc saccarozơ, cũng có nhiều nhóm hydroxyl (-OH), làm cho nó mang tính chất tương tự như một ancol đa chức.
  • Tuy nhiên, saccarozơ không còn nhóm chức aldehyde hoặc ceton tự do vì liên kết glycosidic đã bão hòa các vị trí này, do đó không có tính khử.

Điểm chung:

  • Cả glucozơ và saccarozơ đều chứa nhiều nhóm -OH, góp phần vào tính chất dễ tan trong nước và khả năng tương tác với các phân tử khác qua liên kết hydro.
  • Chúng đều là nguồn năng lượng quan trọng trong sinh học, với glucozơ là đường đơn dễ hấp thụ, còn saccarozơ cần được thủy phân thành glucozơ và fructozơ trước khi sử dụng.

Tóm lại, các nhóm hydroxyl (-OH) không chỉ quyết định tính chất vật lý và hóa học của glucozơ và saccarozơ, mà còn đóng vai trò quan trọng trong các quá trình sinh học liên quan đến năng lượng.


Câu 16:

22/07/2024

Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là 

Xem đáp án

Đáp án A

Chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là tinh bột, xenlulozơ

→ Có 2 chất


Câu 19:

17/07/2024

Một cacbohidrat (Z) có thể tham gia các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:

(Z)Cu(OH)2/NaOHdung dịch xanh lam t° kết tủa đỏ gạch

Hợp chất (Z) có thể là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hợp chất (Z) có thể là: Glucozơ hoặc fructozơ.

+) Z + Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường tạo thành phức đồng → dung dịch màu xanh lam.

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

+) Phức đồng trên vẫn chứa nhóm CHO nên sẽ xảy ra phản ứng

RCHO + 2Cu(OH)2  + NaOH RCOONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O

Chú ý: Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ


Câu 20:

19/07/2024

Glucozơ và fructozơ

Xem đáp án

Đáp án A

Glucozơ: CH2OH[CHOH]4CHO

Fructozơ: CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH

+) Glucozơ và fructozơ đều có chứa các nhóm OH liền kề nhau → đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2A đúng

2C6H12O6 + Cu(OH)2  (C6H11O6)2Cu + 2H2O

+) Fructozơ không có nhóm chức CHO trong phân tử → B sai

+) Glucozơ và fructozơ là hai chất khác nhau → C sai

+) Trong thực tế glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α – glucozơ và β – glucozơ và fructozơ cũng tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α –fructozơ và β – fructozơ D sai


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương