Trắc nghiệm Luyện tập về cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat (có đáp án)
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7: Luyện tập về cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat
-
561 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a). Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b). Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân.
(c). Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d). Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e). Khi đun nóng glucozơ hoặc fructozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag .
(f). Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(b) Sai vì: Tinh bột và xenlulozơ cùng công thức dạng (C6H10O5)n nhưng không phải là đồng phân của nhau vì giá trị n là khác nhau.
(d) Sai vì thủy phân saccarozơ tạo glucozơ và fructozơ
Câu 2:
22/07/2024Đáp án D
Câu 3:
19/07/2024Cho 4 chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Chọn phát biểu sai?
(1). Cả 4 chất đều tan trong nước.
(2). Chỉ có 2 chất thủy phân
(3). Cả 4 chất đều phản ứng với Cu(OH)2
(4). Trừ xenlulozơ, 3 chất còn lại đều có phản ứng tráng bạc.
(5). Khi đốt cháy 4 chất đều thu được số mol O2 bằng số mol H2O
Đáp án C
Các phát biểu sai là: (1), (3), (4), (5)
Ta có:
(1) sai vì xenlulozơ không tan trong nước
(3) sai vì xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2
(4) sai vì xenlulozơ và saccarozơ không có phản ứng tráng bạc
(5) sai vì khi đốt cháy xenlulozơ và saccarozơ thì
Câu 4:
23/07/2024Đáp án A
Gọi công thức chung của chúng là Cn(H2O)m
Khi đốt cháy ta có:
Câu 5:
23/07/2024Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là chất rắn và dễ tan trong nước.
(b) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị khử thành amoni gluconat.
(c) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(d) Thành phần chính của cồn thường dùng trong y tế để sát trùng là metanol.
(e) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
(a) Đúng
(b) Sai, glucozơ bị oxi hóa thành amoni gluconat
(c) Sai, amilopectin có mạch phân nhánh
(d) Sai, thành phần chính là etanol C2H5OH
(e) Sai, đông tụ protein.
Câu 6:
23/07/2024Đáp án C
Các chất glucozơ và saccarozơ có dạng nên:
Câu 7:
23/07/2024Đáp án D
Thuỷ phân saccarozơ, thu được glucozơ và fructozơ.
Chất X có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho là glucozơ.
là fructozơ.
Phát biểu đúng: X có tính chất của ancol đa chức.
Câu 8:
22/07/2024Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ quanh ống nghiệm, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) Đúng
(b) Đúng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
(c) Sai, lắp sao cho miệng ống hơi cúi xuống thấp hơn đáy ống, mục đích là làm cho nước bám vào thành ống nghiệm (CuSO4 khan có thể không hấp thụ hết) không chảy ngược xuống đáy ống nghiệm (gây vỡ ống).
(d) Sai, thí nghiệm chỉ định tính được C và H trong saccarozơ.
(e) Sai, tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn. Nếu làm ngược lại, khi tắt đèn cồn trước, nhiệt độ ống 1 giảm làm áp suất giảm, nước có thể bị hút từ ống 2 lên ống 1, gây nguy cơ vỡ ống 1.
Câu 9:
20/07/2024Đáp án A
Trong y học, glucozơ được làm thuốc tăng lực.
Câu 10:
22/07/2024Đáp án D
Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6.
→ Số nguyên tử hiđro trong phân tử glucozơ là 12
Câu 11:
22/07/2024Đáp án A
Câu 12:
23/07/2024Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án B
(d) sai vì:
- Thủy phân tinh bột thu được glucozơ.
- Thủy phân saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ.
Câu 13:
23/07/2024Đáp án D
A sai vì tinh bột và xenlulozơ không hòa tan được Cu(OH)2.
B sai vì các chất đều không tham gia phản ứng trùng ngưng.
C sai vì tinh bột, xenlolozơ, saccarozơ không tham gia phản ứng tráng gương.
D đúng vì tinh bột và xenlulozơ là các polisaccarit, saccarozơ và mantozơ là các đisaccarit nên tham gia phản ứng thủy phân.
- Thủy phân tinh bột/ xenlulozơ
- Thủy phân saccarozơ
Câu 14:
21/07/2024Đáp án D
Khi nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Vì phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra màu xanh tím.
Câu 15:
22/07/2024Đáp án C
Glucozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân.
Câu 16:
23/07/2024Đáp án C
Trong công nghiệp sản xuất phích, để tráng bạc người ta đã sử dụng phản ứng của AgNO3/NH3 với glucozơ
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Câu 17:
19/07/2024Cho sơ đồ phản ứng sau:
X, Y, Z lần lượt là
Đáp án C
X là tinh bột
Y là glucozơ
Z là cacbon đioxit
E là ancol etylic
G là oxi
Câu 18:
22/07/2024Đáp án C
Xét quá trình hấp thụ CO2
Xét quá trình lên men
Câu 19:
18/07/2024Đáp án A
Chất thuộc loại đisaccarit là saccarozơ.
Glucozơ → monosacarit.
Tinh bột và xenlulozơ → polisaccarit.
Câu 20:
22/07/2024Đáp án B
Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 21:
23/07/2024Đáp án B
Tơ axetat là hỗn hợp gồm xenlulozơ điaxetat () và xenlulozơ triaxetat )
Câu 22:
21/07/2024Đáp án D
Glucozơ và fructozơ khi đun nóng với H2 (xúc tác: Ni) thì cùng thu được sản phẩm là sobitol.
Câu 23:
21/07/2024Đáp án B
Glucozơ không có tham gia phản ứng thủy phân vì nó là monosaccarit.
Câu 24:
18/07/2024Đáp án A
Công thức phân tử saccarozơ là C12H12O11.
Phân tử saccarozơ được cấu tạo bởi 1 gốc -glucozơ và 1 gốc -fructozơ.
Câu 25:
18/07/2024Đáp án C
→ Tạo hỗn hợp 2 muối NaHCO3 và Na2CO3.
Gọi số mol của 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt là a, b mol
Câu 26:
23/07/2024Đáp án A
Đặt a, b là số mol glucozơ và saccarozơ
Thủy phân A thì chỉ saccarozơ bị thủy phân sinh ra glucozơ và fructozơ.
Câu 27:
17/07/2024Đáp án D
Câu 28:
23/07/2024Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) ) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không khói.
(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) trong dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(f) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch Br2.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Sai, xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói.
(d) Đúng
(e) Đúng
(f) Sai, fructozơ không phản ứng với dung dịch brom.
Câu 29:
21/07/2024Đáp án A
Amilozơ được cấu tạo từ các gốc - glucozơ nối với nhau bởi liên kết tạo thành một chuỗi dài không phân nhánh.
Câu 30:
18/07/2024Đáp án A
Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người khoảng 0,1%.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Luyện tập về cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat (có đáp án) (560 lượt thi)
- Trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có đáp án (Vận dụng) (277 lượt thi)
- 15 câu trắc nghiệm luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohidrat có đáp án (247 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat có đáp án (Nhận biết) (249 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat có đáp án (Thông hiểu) (286 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat có đáp án (Vận dụng) (424 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat nâng cao (1427 lượt thi)
- 100 câu trắc nghiệm Cacbohidrat cơ bản (901 lượt thi)
- Trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (có đáp án) (608 lượt thi)
- Trắc nghiệm Glucôzơ (có đáp án) Hóa 12 (502 lượt thi)
- Trắc nghiệm Glucozơ có đáp án (Vận dụng) (439 lượt thi)
- Trắc nghiệm Glucozơ có đáp án (Nhận biết) (361 lượt thi)
- Trắc nghiệm Glucozơ có đáp án (Thông hiểu) (305 lượt thi)
- 4 Câu trắc nghiệm Điều chế ,tính chất hóa học của este và cacbohidrat có đáp án (298 lượt thi)
- Trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có đáp án (Nhận biết) (295 lượt thi)
- Trắc nghiệm Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có đáp án (Thông hiểu) (286 lượt thi)