Hệ thống kiến thức Lịch sử lớp 9 Học kì 1

Hệ thống kiến Lịch sử lớp 9 Học kì 1 chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lịch sử 9 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 546 lượt xem
Tải về


Hệ thống kiến thức Lịch sử lớp 9 Học kì 1

CHỦ ĐỀ 3: MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

I. Nước Mĩ.

1. Tình hình KT nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Sau CTTG II, Mĩ vươn lên thành nước TB giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống TBCN. Trong những năm 1945-1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới (56,4%), 3/4 trữ lượng vàng thế giới. Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử.

+ Nguyên nhân: Không bị chiến tranh tàn phá, giàu tài nguyên, thừa hưởng các thành quả khoa học kĩ thuật thế giới, thu lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí cho các nước.

- Trong những thập niên tiếp theo, KT Mĩ đã suy yếu và không còn giữ được ưu thế tuyệt đối.

+ Nguyên nhân: sự cạnh tranh của các nước đế quốc khác, khủng hoảng chu kì, chi phí quá lớn cho chạy đua vũ trang và chiến tranh,...

2. Sự phát triển khoa học - kỹ thuật của Mĩ sau chiến tranh:

- Nước Mĩ là nước khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai (1945).

- Đi đầu về khoa học kĩ thuật và công nghệ thế giới trên mọi lĩnh vực. Sáng chế công cụ mới (máy tính, máy tự động); năng lượng mới, vật liệu mới; “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp, giao thông liên lạc, chinh phục vũ trụ,... (7/1969 đưa con người lên mặt trăng); sản xuất vũ khí hiện đại.

3. Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh:

a. Chính sách đối nội:

- Sau chiến tranh, Nhà nước Mĩ ban hành một loạt đạo luật phản động nhằm chống lại Đảng Cộng sản Mĩ, phong trào công nhân và phong trào dân chủ.

- Mặc dù gặp nhiều khó khăn, nhiều phong trào đấu tranh của nhân dân lên mạnh, đặc biệt là phong trào chống phân biệt chủng tộc và phản đối cuộc chiến tranh Việt Nam trong những thập kỷ 60 và 70.

b. Chính sách đối ngoại: Nhằm mưu đồ thống trị thế giới, Mĩ đề ra “Chiến lược toàn cầu” với mục tiêu chống phá các nước XHCN, đẩy lùi phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc, đàn áp phong trào công nhân và dân chủ, thành lập các khối quân sự gây chiến tranh xâm lược,...

II. Nhật Bản.

1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh

- Là nước bại trận, bị tàn phá nặng nề, xuất hiện nhiều khó khăn lớn (thất nghiệp 13 triệu người, thiếu thốn lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng,...).

- Dưới chế độ chiếm đóng của Mĩ, nhiều cuộc cải cách dân chủ đã được tiến hành như: ban hành Hiến pháp mới (1946), cải cách ruộng đất, xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị tội phạm chiến tranh, ban hành các quyền tự do dân chủ (Luật Công đoàn, nam nữ bình đẳng...). Những cải cách ấy đã trở thành nhân tố quan trọng giúp NB phát triển mạnh mẽ sau này.

2. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh:

- Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là “sự phát triển thần kì”... Cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính trên thế giới.

- Những nguyên nhân chính của sự phát triển đó là do: truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật - sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc; con người NB được đào tạo chu đáo và có ý chí vươn lên; sự quản lí có hiệu quả các của các xí nghiệp, công ti; vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển kinh tế của Chính phủ...

- Trong thập kỉ 90, kinh tế Nhật bị suy thoái kéo dài, có năm tăng trưởng âm (1997 - âm 0,7%, 1998 - âm 1,0%). Nền kinh tế Nhật Bản đòi hỏi phải có những cải cách theo hướng áp dụng những tiến bộ của khoa học - công nghệ.

3. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh:

- Sau chiến tranh, nhờ những cải cách dân chủ, Nhật Bản đã chuyển từ một xã hội chuyên chế sang một xã hội dân chủ ở nhiều mức độ. Từ 1955 đến 1993, Đảng Dân chủ Tự do (LDP) liên tục cầm quyền. Hiện nay, Chính phủ Nhật Bản là liên minh cầm quyền của nhiều chính đảng.

- Về đối ngoại, sau chiến tranh, Nhật Bản thi hành 1 chính sách lệ thuộc vào Mĩ,... Bên cạnh đó là chính sách mềm mỏng về chính trị và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, đang nỗ lực vươn lên trở thành một cường quốc chính trị cho tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế.

III. Các nước Tây Âu.

1. Tình hình chung:

- Về kinh tế: Để khôi phục nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề, các nước Tây Âu đã nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo “Kế hoạch Mác-san” (16 nước được viện trợ khoảng 17 tỉ USD từ 1848 đến 1951). Kinh tế được phục hồi, nhưng các nước này ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.

- Về chính trị: Chính phủ các nước Tây Âu tìm mọi cách thu hẹp các quyền tự do dân chủ, xóa bỏ các cải cách tiến bộ đã thực hiện trước đây, ngăn cản các phong trào công nhân và dân chủ, củng cố thế lực của giai cấp tư sản cầm quyền.

- Về đối ngoại: Nhiều nước Tây Âu đã tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa. Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.

- Sau CTTG thứ II, nước Đức bị chia cắt thành 2 nhà nước: CHLB Đức và CHDC Đức, với các chế độ chính trị đối lập nhau. Tháng 10/1990, nước Đức thống nhất, trở thành 1 quốc gia có tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh nhất Tây Âu.

2. Sự liên kết khu vực:

- Sau chiến tranh, ở Tây Âu xu hướng liên kết khu vực ngày càng nổi bật và phát triển:

+ Tháng 4/1951, “Cộng đồng than, thép châu Âu” được thành lập, gồm 6 nước: Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.

+ Tháng 3/1957, “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC) được thành lập, gồm 6 nước trên. Họ chủ trương xóa bỏ dần hàng rào thuế quan, tự do lưu thông hàng hóa, tư bản và công nhân giữa 6 nước.

+ Tháng 7/1967, “Cộng đồng châu Âu” (EC) ra đời trên cơ sở sáp nhập 3 cộng đồng trên.

+ Sau 10 năm chuẩn bị, tháng 12/1991, các nước EC họp Hội nghị cấp cao tại Ma-a-xtơ-rích (Hà Lan), Cộng đồng châu Âu (EC) đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) và từ 1/1/1999, đồng tiền chung châu Âu (EURO) ra đời. 

- Tới nay, Liên minh châu Âu là 1 liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới, có tổ chức chặt chẽ nhất với 27 nước thành viên.

CHỦ ĐỀ 4: QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

 I. Sự hình thành trật tự thế giới mới:

- Vào giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên thủ của ba cường quốc là Liên Xô, Anh, Mĩ đã có cuộc gặp gỡ tại I-an-ta từ 4 đến 11-2-1945. Hội nghị thông qua quyết định quan trọng về khu vực ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.

- Trật tự 2 cực I-an-ta được hình thành do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.

II. Sự thành lập Liên hợp quốc: (tháng 10 - 1945)

- Nhiệm vụ: Duy trì hòa bình an ninh thế giới, thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các nước.

- Vai trò: Giúp đỡ các nước phát triển nền kinh tế, xã hội; giữ gìn hòa bình, an ninh thế giới, đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.

* Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc từ tháng 9 - 1977 và là thành viên thứ 149.

III. Chiến tranh lạnh

- Sau chiến tranh thế giới thứ hai đã diễn ra sự đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường là Mĩ với Liên Xô và hai phe TBCN với XHCN, mà đỉnh điểm là tình trạng chiến tranh lạnh.

- Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN.

- Những biểu hiện của Chiến tranh lạnh là: Mĩ và các nước đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang, thành lập các khối và căn cứ quân sự, tiến hành các cuộc chiến tranh cục bộ.

- Hậu quả: Chiến tranh lạnh đã làm tình hình thế giới luôn căng thẳng, với những khoản chi phí khổng lồ, cực kì tốn kém cho chạy đua vũ trang và chiến tranh xâm lược.

IV.Tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh

* Từ sau năm 1991, thế giới đã bước sang thời kì sau Chiến tranh lạnh. Nhiều xu hướng mới đã xuất hiện như:

- Xu hướng hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.

- Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo chiều hướng đa cực, đa trung tâm.

- Dưới tác động của cách mạng khoa học - công nghệ, hầu hết các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế, lấy kinh tế làm trọng điểm.

- Nhưng ở nhiều khu vực (như châu Phi, Trung Á,...) lại xảy ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu với những hậu quả nghiêm trọng

* Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình ổn định và hợp tác phát triển.

CHỦ ĐỀ 5: CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KĨ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

I. Những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.

* Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đã diễn ra với những nội dung phong phú và toàn diện, tốc độ phát triển hết sức nhanh chóng và những hệ quả về nhiều mặt là không thể lường hết được.

* Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật là:

- Những phát minh to lớn trong lĩnh vực khoa học cơ bản như Toán học, Vật lí, Hóa học và Sinh học (cừu đô-li ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính, bản đồ gen người,...).

- Những phát minh lớn về công cụ sản xuất mới như: máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động,..

- Tìm ra những nguồn năng lượng mới hết sức phong phú như: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng gió,...

- Sáng chế ra những vật liệu mới như: pôlime (chất dẻo), những vật liệu siêu bền, siêu nhẹ, siêu dẫn, siêu cứng,...

- Tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.

- Những tiến bộ thần kì trong giao thông vận tải và thông tin liên lạc (máy bay siêu thanh, tàu siêu tốc, mạng In-ter-net,...).

- Những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực du hành vũ trụ.

II. Ý nghĩa và tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật.

* Ý nghĩa, tác động tích cực:

- Cho phép thực hiện những bước nhảy vọt về sản xuất và năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.

- Đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.

* Hậu quả tiêu cực (chủ yếu do con người tạo ra): Chế tạo ra các loại vũ khí hủy diệt; khai thác cạn kiệt tài nguyên, hủy diệt và làm ô nhiễm môi trường sinh thái; những tai nạn lao động và giao thông; các loại dịch, bệnh mới,... Trong đó hậu quả tiêu cực lớn nhất là cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường, sinh thái.

LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY

CHỦ ĐỀ 1: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919 - 1930

 I. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

1. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

* Nguyên nhân:

- Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Pháp tuy là nước thắng trận, nhưng bị tàn phá nặng nề, nền kinh tế kiệt quệ, tư bản Pháp đẩy mạnh chương trình khai thác thuộc địa để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.

* Chính sách khai thác của Pháp:

- Trong nông nghiệp, Pháp tăng cường đầu tư vốn, chủ yếu vào đồn điền cao su, làm cho diện tích trồng cây cao su tăng lên nhanh chóng.

- Trong công nghiệp, Pháp chú trọng khai mỏ, số vốn đầu tư tăng; nhiều công ti mới ra đời. Pháp còn mở thêm một số cơ sở công nghiệp chế biến.

- Về thương nghiệp, phát triển hơn trước; Pháp độc quyền, đánh thuế nặng hàng hóa các nước nhập vào Việt Nam.

- Trong giao thông vận tải, đầu tư phát triển thêm đường sá, cầu cống, bến cảng; đường sắt xuyên Đông Dương được nối liền nhiều đoạn.

- Về ngân hàng, ngân hàng Đông Dương nắm độc quyền chỉ huy các ngành kinh tế Đông Dương.

* So sánh với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất về mục đích, quy mô:

- Mục đích: Nếu như cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tuân theo quy luật chung của chủ nghĩa đế quốc, đó là  biến thuộc địa thành nguồn cung cấp tài nguyên cho nền công nghiệp của mình và đồng thời là thị trường tiêu thụ các sản phẩm của nền công nghiệp đó; thì cuộc khai thác lần thứ hai chủ yếu để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra đối với nền kinh tế nước Pháp. Tuy nhiên, mục đích chung vẫn giống nhau ở chỗ đều là vơ vét, bóc lột các thuộc địa.

- Quy mô, mức độ:

         Đợt khai thác lần thứ hai có quy mô lớn hơn rất nhiều. Tổng số vốn được đầu tư vào Việt Nam từ 1919 đến 1929 lên đến 8 tỷ FR. Điểm giống nhau là số vốn đầu tư đều chú trọng vào việc khai thác mỏ, đồn điền cao su. Các đồn điền cao su được mở rộng. Diện tích trồng cao su từ 15.000 hecta năm 1924 lên đến 120.000 hecta vào năm 1930. Hoạt động khai thác mỏ cũng phát triển tăng vọt. Vào năm 1923 có 496 mỏ được khai thác thì đến năm 1929 có đến 17.685 mỏ. Đa số các mỏ ấy tập trung ở Bắc Kì.

           Nếu như đợt khai thác lần thứ nhất, Pháp chủ yếu xuất khẩu những sản phẩm thô, công nghệ chế biến tại chỗ không được chú ý. Chỉ một số rất ít được thành lập như các hãng xay xát lúa tại Nam Kì, một vài hãng dệt ở Bắc Kì thì đợt khai thác lần hai đã mở thêm một số cơ sở chế biến lớn hơn.

         Mạng lưới giao thông vận tải, đường sá lần thứ hai được đầu tư thêm đường sắt nối Đông Dương ở một số đoạn. Còn về cơ bản, cả hai lần khai thác thuộc địa đều giống nhau về chính sách độc quyền thương mại, đánh thuế nặng hàng hóa nhập khẩu... Và đặc biệt là tài nguyên thiên nhiên bị bóc lột cạn kiệt, nông nghiệp giẫm chân tại chỗ, công nghiệp phát triển nhỏ giọt, què quặt, thiếu hẳn công nghiệp nặng. Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc.

2. Các chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục.

- Về chính trị, Pháp thực hiện chính sách “chia để trị”, thâu tóm mọi quyền hành, cấm đoán mọi quyền tự do dân chủ, thẳng tay đàn áp, khủng bố,...

- Về văn hóa giáo dục, Pháp khuyến khích các hoạt động mê tín dị đoan, các tệ nạn xã hội, hạn chế mở trường học,... lợi dụng sách báo để tuyên truyền chính sách “khai hóa” của thực dân và gieo rắc tư tưởng hòa bình, hợp tác với Pháp...

3. Xã hội Việt Nam phân hóa.

- Giai cấp địa chủ phong kiến ngày càng câu kết chặt chẽ  và làm tay sai cho Pháp, áp bức bóc lột nhân dân. Có một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước.

- Giai cấp tư sản ra đời sau chiến tranh, trong quá trình phát triển phân hóa thành hai bộ phận: tư sản mại bản làm tay sai cho Pháp, tư sản dân tộc ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ chống đế quốc và phong kiến.

- Tầng lớp tiểu tư sản thành thị, tăng nhanh về số lượng, nhưng bị chèn ép, bạc đãi, đời sống bấp bênh. Bộ phận trí thức, sinh viên, học sinh có tinh thần hăng hái cách mạng và là một lực lượng của cách mạng.

- Giai cấp nông dân chiếm trên 90 % dân số, bị thực dân, phong kiến áp bức, bóc lột nặng nề. Họ bị bần cùng hóa, đây là lực lượng hăng hái và đông đảo của cách mạng.

- Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, bị áp bức và bóc lột, có quan hệ gắn bó với nông dân, có truyền thống yêu nước,... vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng.

II. Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

1. Ảnh hưởng của Cánh mạng tháng Mười Nga và phong trào cách mạng thế giới.

- Cách mạng XHCN tháng Mười Nga thành công đã thức tỉnh nhân dân Việt Nam...

- Phong trào cách mạng thế giới: tháng 3 - 1919, Quốc tế Cộng sản thành lập; Đảng Cộng sản ra đời ở nhiều nước (Pháp 1920, Trung Quốc 1921), tạo điều kiện cho việc truyền bá tư tưởng Mác - Lê-nin vào Việt Nam.

2. Phong trào dân tộc, dân chủ công khai (1919 - 1925).

* Tầng lớp tư sản dân tộc chủ yếu đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế như (phong trào chấn hưng hàng nội hóa, bài trừ ngoại hóa). Để tranh thủ sự ủng hộ của  quần chúng nhằm gây áp lực với Pháp, tư sản dân tộc đã thành lập Đảng Lập hiến, đưa ra một số khẩu hiệu đòi tự do, dân chủ, nhưng khi được Pháp nhượng bộ cho một số quyền lợi, họ lại sẵn sàng thỏa hiệp.

* Tầng lớp tiểu tư sản trí thức: tập hợp trong những tổ chức chính trị như Hội Phục Việt, Hội Hưng Nam, Việt Nam Nghĩa đoàn, Đảng Thanh niên... với nhiều hoạt động phong phú, sôi nổi:

- Xuất bản những tờ báo tiến bộ để cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

- Tiếng bom của Phạm Hồng Thái ở Sa Diện (Quảng Châu - Trung Quốc) (tháng 6 - 1924) đã mở màn cho một thời kì đấu tranh mới của dân tộc.

- Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925) và đám tang Phan Châu Trinh (1926) v.v...

* Phong trào công nhân (1919 - 1925).

- Do bị áp bức, bóc lột nặng nề, lại được sự cổ vũ của các cuộc đấu tranh của công nhân, thủy thủ ở Pháp và (Hương Cảng - Trung Quốc); ở Nam Định, Hà Nội, Hải Dương, Sài Gòn,... phong trào công nhân có những bước phát triển mới. Không chỉ đơn thuần là đòi quyền lợi kinh tế mà còn các quyền khác, thành lập tổ chức Công hội bí mật...

- Cuộc đấu tranh của công nhân ở thời kì này tuy còn lẻ tẻ, rời rạc, nhưng ý thức giai cấp đã phát triển nhanh chóng làm cơ sở cho các tổ chức và các phong trào chính trị cao hơn sau này.

- Năm 1925, cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Sài Gòn thắng lợi, đã đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam - giai cấp công nhân nước ta từ đây bước đầu đi vào đấu tranh có tổ chức và có mục đích chính trị rõ ràng.

Đề thi Lịch sử lớp 9 Học kì 1 năm 2021 - 2022 có đáp án

Đề thi Lịch sử lớp 9 Học kì 1 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Mục đích lớn nhất của “”Chiến tranh lạnh” do Mỹ phát động là

A. bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mỹ.

B. ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

C. thực hiện “Chiến lược toàn cầu” nhằm làm bá chủ thế giới của Mỹ.

D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới.

Câu 2. Sự kiện nào chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa Mỹ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mỹ viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu.

B. Mỹ giúp đỡ Nhật Bản.

C. Mỹ thành lập khối quân sự NATO.

D. Mỹ phát động “Chiến tranh lạnh”.

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, từ hai nước đồng minh chống phát xít, Xô - Mỹ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu, xuất phát từ việc tổng thống Mỹ Truman đưa ra học thuyết Truman cho rằng sự tồn tại của Liên Xô và chủ nghĩa xã hội là nguy cơ lớn với Mỹ, do đó yêu cầu viện trợ 400 triệu USD cho Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ để biến hai nước này thành nơi chống Liên Xô, khởi đầu cho chiến tranh lạnh.

Câu 3. Đầu những năm 90 của thế kỳ XX, nhiều khu vực trên thế giới lại xảy ra xung đột quân sự hoặc nội chiến là do mâu thuẫn về

A. tôn giáo, lãnh thổ.

B. dân tộc, tôn giáo, lãnh thổ.

C. thuộc địa, biên giới lãnh thổ.

D. Dân tộc, tôn giáo, biên giới lãnh thổ.

Đầu những năm 90 của thế kỷ XX, đây là thời gian các quốc gia trên thế giới đã giành được độc lập và xây dựng kinh tế, từ đây nhiều vấn đề nảy sinh như mâu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn tôn giáo hoặc tranh chấp biên giới lãnh thổ nổ ra ở nhiều nơi như châu Phi, Trung Đông… gây nên tình trạng xung đột quân sự, nội chiến nặng nề ở nhiều quốc gia trên thế giới.

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của “Chiến tranh lạnh” do Mỹ phát động?

A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

B. Mỹ đã thiết lập “Thế giới đơn cực” để dễ bề chi  phối, thống trị thế giới.

C. Các cường quốc phải chi khoản tiền khổng lồ để chế tạo sản xuất vũ khí.

D. Nhân dân các nước châu Á, châu Phi, chịu bao khó khăn, đói nghèo và bệnh tật.

Câu 5. Mục đích của Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là

A. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào

B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

D. duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước.

Câu 6. Nhân tố then chốt, quan trọng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là gì?

A. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.

B. Đem lại sự tăng trưởng cao về kinh tế.

C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.

D. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.

Nhờ cuộc cách mạng khoa học công nghệ, con người phát minh ra nhiều chất liệu mới, công cụ lao động mới có thể thay thế sức sản xuất của con người, từ đó nâng cao cường độ lao động, tạo năng suất lao động cao hơn và hiệu quả lao động lớn hơn, mang lại nhiều giá trị cho con người.

Câu 7. Thương mại quốc tế tăng lên mạnh mẽ đã phản ánh vân đề nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới ngày càng cao.

B. Thu nhập quốc dân của tất cả các nước trên thế giới tăng.

C. Nền kinh tế các nước trên thế giới quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau.

D. Các công ty xuyên quốc gia đẩy mạnh hoạt động ở các nước đang phát triển.

Câu 8. Mặt tích cực cơ bản nhất của xu thế toàn cầu hóa là

A. Thúc đẩy rất nhanh, mạnh sự phát triển nền kinh tế thế giới.

B. Thúc đẩy rất nhanh sự phát triển nền kinh tế thế giới, đưa lại sự tăng trưởng cao.

C. Thúc đẩy rất nhanh sự hợp tác giữa các quốc gia đưa đến sự tăng trưởng cao.

D. Thúc đẩy rất mạnh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao.

Câu 9. Trước những thách thức lớn lao của xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải làm gì để tận dụng những mặt tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực?

A. Đi tắt đón đầu những thành tựu khoa học – công nghệ.

B. Đi tắt đón đầu những thành tựu công nghệ, sử dụng hiêu quả các nguồn vốn.

C. Đi tắt đón đầu những thành tựu khoa học – công nghệ, xây dựng một nền văn hóa tiên tiến.

D. Tiếp thu, ứng dụng những thành tựu khoa học – công nghệ, xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, giữ vững chủ quyền độc lập.

Câu 10. So với cuộc khai thác thuộc đia lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp có điểm mới nào dưới đây?

A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa.

C. Tăng cường đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.

D. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.

Câu 11. Nhận xét nào dưới đây là đầy đủ nhất về chuyển biến của giai cấp nông dân sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Phát triển nhanh về số lượng, trở thành lực lượng lớn nhất của cách mạng, bị áp bức bóc lột nặng nề nên hăng hái đấu tranh.

B. Phát triển nhanh về số lượng, trở thành lực lượng lớn nhất của cách mạng, mâu thuẫn với đế quốc phong kiến tay sai nên hăng hái tham gia cách mạng.

C. Bị phong kiến, thực dân tước đoạt tư liệu sản xuất, không lối thoát, mâu thuẫn vơi đế quốc phong kiến tay sai gay gắt, là lực lượng to lớn của cách mạng.

D. Bị tước đoạt tư liệu sản xuất, mâu thuẫn vơi đế quốc phong kiến tay sai gay gắt nên kiên quyết đòi lật đổ chính quyền thực dân và phong kiến.

Câu 12. Lĩnh vực giao thông vận tải trong cuộc khai thác lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam có chuyển biến gì?

A. Cầu Long Biên được xây dựng.

B. Đường bộ xuyên Bắc – Nam được xây dựng.

C. Đường sắt xuyên Đông Dương đươc nối liền ở nhiều đoạn.

D. Nhiều cảng được xây dựng.

Câu 13. Trong cuộc khai thác lần thứ hai, ngân hàng đại diện cho thế lực tư bản tài chính Pháp ở Việt Nam là

A. Ngân hàng Việt Nam.

B. Ngân hàng quốc gia Pháp.

C. Ngân hàng tư bản Pháp.

D. Ngân hàng Đông Dương.

Câu 14. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là do

A. Pháp là nước thắng trận nhưng bị chiến tranh tàn phá.

B. Việt nam có nguồn nhân công lớn và rẻ mạt.

C. Việt Nam là nước giàu có về tài nguyên thiên nhiên.

D. Việt Nam là nơi có vị trí chiến lược quan trọng ở Đông Nam Á.

Câu 15. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác?

A. Bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).

B. Phong trào “vô sản hóa” (1928).

C. Bãi công ở nhà máy xi măng Hải Phòng (1928).

D. Bãi công ở đồn điền cao su Phú Riềng (1929).

Câu 16. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam vì lý do nào dưới đây?

A. Đấu tranh có tổ chức và mục đích chính trị rõ ràng.

B. Quy mô bãi công lớn.

C. Thời gian bãi công dài.

D. Hình thức đấu tranh phong phú.

Cuộc bãi công của công nhân Ba Son diễn ra có tổ chức dưới sự lãnh đạo của Công hội do Tôn Đức Thắng đứng đầu, cuộc bãi công diễn ra nhằm ngăn chặn thuyền Pháp chở lính sang đàn pháp phong trào cách mạng của nhân dân Trung Quốc, thể hiện tình đoàn kết vô sản quốc tế của giai cấp công nhân Việt Nam.

Câu 17. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu sự phát triển phong trào công nhân Việt Nam

A. bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.

B. bước đầu chuyển từ đấu tranh tự giác sang tự phát.

C. hoàn thành chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.

D. hoàn thành chuyển từ đấu tranh tự giác sang tự phát.

Câu 18. Năm 1923, giai cấp tư sản Việt Nam đã tổ chức hoạt động đấu tranh nào dưới đây.

A. Bãi công của công nhân Ba Son.

B. Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ.

C. Kêu gọi quần chúng ủng hộ tư tưởng quân chủ chuyên chế.

D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo.

Câu 19. Thành tựu về khoa học – kỹ thuật quan trọng nhất của thế kỷ XX là gì?

A. Phương pháp sinh sản vô tính.

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Công bố “Bản đồ gen người”.

D. Phát minh ra máy tính điện tử.

Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản cam kết  đã cam kết KHÔNG

A. duy trì quân đội thường trực và không đưa các lực lượng vũ trang ra nước ngoài.

B. cho bất cứ nước nào đóng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.

C. nghiên cứu và chế tạo bất kì loại vũ khí chiến lược nào.

D. nộp mọi phương tiên chiến tranh cho quân Đồng minh.

Câu 21. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX có sự thay đổi như thế nào?

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.

C. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu.

D. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 22. Cải cách quan trọng nhất Nhật Bản thực hiện sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cải cách Hiến pháp.

B. cải cách ruộng đất.

C. cải cách giáo dục.

D. cải cách văn hóa.

Câu 23. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do

A. những khoản lợi nhuận khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí và lương thực.

B. Mĩ ở xã chiến trường nên không bị chiến tranh tàn phá, được yên ổn phát triển sản xuất, đồng thời thu lợi nhuận khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.

C. Có thời gian hòa bình dể phát triển sản xuất và buôn bán vũ khí, buôn bán cho các nước tham chiến.

D. Mĩ tham chiến muộn nên không phải chi phí nhiều cho chiến tranh.

Câu 24. Kinh tế Mĩ khủng hoảng trong giai đoạn từ năm 1973 đến năm 1991 là do

A. Tác động của cuộc khủng hoảng thừa của thế giới.

B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng của thế giới.

C. Tác động của cuộc khủng hoảng than đá của thế giới.

D. Tác động của cuộc khủng hoảng thiếu của thế giới

Câu 25. Nội dung nào KHÔNG PHẢI là nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế Mĩ bị suy giảm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.

B. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.

C. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.

D. Mĩ chịu nhiều tổn thất nặng nề khi tham gia vào Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 26. Khi nhận được sự viện trợ của Mĩ từ “kế hoạch phục hưng châu Âu” mối quan hệ giữa các nước Tây Âu và Mĩ như thế nào?

A. Các nước Tây Âu ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.

B. Các nước Tây Âu bình đẳng với Mĩ.

C. Mĩ phụ thuộc vào các nước Tây Âu.

D. Mĩ và Tây Âu đối địch với nhau.

Câu 27. Tính đến năm 2004, Liên minh châu Âu (EU) bao gồm bao nhiêu nước?

A. 25 nước.

B. 26 nước.

C. 27 nước.

D. 28 nước.

Câu 28. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự?

A. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa.

B. Chống Liên Xô.

C. Tham gia khối quân sự NATO.

D. Thành lập nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức.

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ đề ra kế hoạch Mác-san nhằm giúp các nước châu Âu phục hồi và phát triển kinh tế, đồng thời tạo ảnh hưởng với các nước châu Âu, trong đó về quân sự, để liên kết các nước Tây Âu chống lại Liên Xô, Mỹ thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương do Mỹ đứng đầu chống lại phe xã hội chủ nghĩa.

Câu 29. Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau nhằm

A. thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

B. cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.

C. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.

D. thành lập Nhà nước chung châu Âu.

Câu 30. Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mác-san đã tác động như thế nào đến tình hình các nước châu Âu?

A. Giúp phục hồi kinh tế Tây Âu.

B. Giúp Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.

C. Tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu.

D. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Đề thi Lịch sử lớp 9 Học kì 1 năm 2022 - 2023 có đáp án đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Trụ sở chính của Liên Hợp quốc đặt ở đâu?

A. Niu-óoc.

B. Xan Phran-xi-scô.

C. Oa-sinh-tơn.

D. Ca-li-phóoc-li-a.

Câu 2. Cơ sở nào dẫn đến sự hình thành Trật tự thế giới hai cực Ianta?

A. Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (Liên Xô).

B. Những thỏa thuận của ba cường quốc sau Hội nghị Ianta.

C. Những thỏa thuận về việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Hội nghị Ianta.

D.Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.

Câu 3. Quyết định của Hội nghị Ianta đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế như thế nào?

A. Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á.

B. Thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

D. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Câu 4. Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại, sau “Chiến tranh lạnh” các nước ra sức điều chỉnh chiến lược

A. lấy quân sự làm trọng điểm.

B. lấy chính trị làm trọng điểm.

C. lấy kinh tế làm trọng điểm.

D. lấy văn hóa, giáo dục làm trọng điểm.

Câu 5. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Mỹ.

B. Liên Xô.

C. Trung Quốc.

D. các nước phương Tây.

Câu 6. Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự ra đời của các tổ chưc liên kết kinh tế.

C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).

D. Việc duy trì sự liên minh Mỹ và Nhật.

Câu 7. Đâu là mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?

A. Cơ cấu kinh tế các nước có sự biến động không đều.

B. Đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao sức cạnh tranh.

C. Thúc đẩy sự thay đổi về kinh tế và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.

D D   Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

Xu thế toàn cầu hóa diễn ra, các quốc gia có nhiều cơ hội tiếp xúc giao lưu về mặt kinh tế, văn hóa, xã hội, đặc biệt với các nước nhỏ, việc tiếp xúc, tiếp nhận một các không kiểm soát, không chọn lọc kinh tế, văn hóa từ các quốc gia lớn dẫn đến dễ đánh mất bản sắc dân tộc.

Câu 8. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).

B. Diễn đàn hợp tác Á-ÂU (ASEM).

C.Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây dương (NATO).

D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA).

Câu 9. Điểm khác biệt giữa cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại nửa sau thế kỷ XX với cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII là gì?

A. Khoa học gắn liền với kỹ thuật.

B. Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại.

C. Kỹ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.

D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 10. Năm 1923, giai cấp tư sản Việt Nam đã tổ chức hoạt động đấu tranh nào dưới đây.

A. Bãi công của công nhân Ba Son.

B. Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ.

C. Kêu gọi quần chúng ủng hộ tư tưởng quân chủ chuyên chế.

D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo

Câu 11. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp thi hành chính sách như thế nào về văn hóa-giáo dục?

A. Khai hóa dân tộc Việt Nam.

B. Pháp-Việt đuề huề.

C. Văn hóa nô dịch.

D. Phát triển văn hóa truyền thống.

Câu 12. Tư bản Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam vì lý do chủ yếu nào dưới đây?

A. Đầu tư xây dựng các đô thị mới ở Việt Nam.

B. Củng cố địa vị của Pháp trong thế giới tư bản.

C. Tiếp tục kiểm soát thị trường Đông Dương.

D. Để bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp là nước thắng trận tuy nhiên lại bị thiệt hại nặng nề doPháp là một trong những chiến trường chính ở châu Âu, do đó, sau chiến tranh, Pháp tăng cường bóc lột thuộc địa mà trọng tâm là Đông Dương, nhất là Việt Nam nhằm bù đắp thiệt hại chiến tranh gây ra.

Câu 13. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?

A. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp của tư bản.

B. Chính sách đầu tư vốn của tư bản Pháp.

C. Chính sách tăng thuế khóa của tư bản Pháp.

D. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp.

Câu 14. Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), kinh tế Việt Nam có đặc điểm gì?

A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa du nhập.

B. Phát triển cân đối giữa các ngành.

C. Phát triển chậm và lệ thuộc vào Pháp.

D. Phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào Pháp.

Câu 15. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp thi hành chính sách như thế nào về văn hóa-giáo dục?

A. Khai hóa dân tộc Việt Nam.

B. Pháp-Việt đuề huề.

C. Văn hóa nô dịch.

D. Phát triển văn hóa truyền thống.

Câu 16. Trong những năm 1919-1925, giai cấp tiểu tư sản ở Việt Nam đấu tranh nhằm mục đích

A. giành độc lập dân tộc.

B. đòi những quyền tự do, dân chủ.

C. “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.

D. ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc.

Câu 17. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925?

A. Công nhân Ba Son bãi công.

B. Công hội thành lập ở Sài Gòn-Chợ Lớn.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời.

Câu 18. Đảng Lập hiến của Bùi Quang Chiêu thỏa hiệp với thực dân Pháp vì lý do nào dưới đây?

A. Thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi.

B. Thực dân Pháp đàn áp các hoạt động của Đảng.

C. Giai cấp tư sản không ủng hộ chủ trương của Đảng.

D. Nhân dân không tham gia các hoạt động của Đảng.

Câu 19. Trong những năm 1919-1925, giai cấp nào dưới đây đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình, bãi khóa, lập các tổ chức chính trị?

A. Giai cấp tư sản.

B. Giai cấp nông dân.

C. Giai cấp công nhân.

D. Giai cấp tiểu tư sản.

Câu 20. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác?

A. Bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).

B. Phong trào “vô sản hóa” (1928).

C. Bãi công ở nhà máy xi măng Hải Phòng (1928).

D. Bãi công ở đồn điền cao su Phú Riềng (1929).

Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện nào dưới đây đánh dấu một giai đoạn phát triển mới trong quá trình phát triển của phong trào cách mạng thế giới?

A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

B. Quốc tế cộng sản được thành lập.

C. Đảng Cộng sản Pháp ra đời.

D. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.

Câu 22. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển của kinh tế của Nhật Bản từ năm 1960-1973?

A. Phát triển nhảy vọt.

B. Phát triển vượt bậc.

C. Phát triển thần kì.

D. Phát triển to lớn.

Câu 23. Nguyên nhân nào giúp Nhật Bản hạn chế chi phí cho quốc phòng?

A. Tập trung vào phát triển kinh tế.

B. Đứng dưới chiếc “ô bảo trợ hạt nhân” của Mĩ.

C. Đứng dưới chiến “ô bảo trợ kinh tế” của Mĩ.

D. Đất nước được bao bọc bởi đại dương.

Ngay sau năm 1945, Nhật Bản đã bị Mĩ chi phối. Để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và ngăn chặn sự thâu tóm của Mĩ, Nhật đã kí với Mĩ bản hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật, theo đó Mĩ được đặt căn cứ quân sự ở Nhật Bản và Nhật cũng sẽ được đúng dưới chiếc ô bảo trợ hạt nhân tức là về mặt quân sự. Tạo điều kiện cho Nhật tập trung phát triển kinh tế và hạn chế chi phí quốc phòng.

Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản cam kết  đã cam kết KHÔNG

A. duy trì quân đội thường trực và không đưa các lực lượng vũ trang ra nước ngoài.

B. cho bất cứ nước nào đóng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.

C. nghiên cứu và chế tạo bất kì loại vũ khí chiến lược nào.

D. nộp mọi phương tiên chiến tranh cho quân Đồng minh.

Câu 25. Đặc trưng nổi bật của các giai đoạn phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Kinh tế Mĩ luôn đứng đầu thế giới.

B. Chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng năm 1973.

C. Bao vây kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Không chịu sự tác động cuộc khủng hoảng kinh tế.

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ là quốc gia có nhiều lợi thế nhất, Mỹ hầu như không chịu quá nhiều ảnh hưởng bởi chiến tranh, thu lợi nhuận từ bán vũ khí, đồng thời các quốc gia khác trên thế giới đều bị chiến tranh tàn phá nặng nề, ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế, tận dụng cơ hội đó, Mỹ tiến lên trở thành nước phát triển nhất. Trong suốt những năm sau đó dù chịu sự tác động khủng hoảng kinh tế nhưng Mĩ chưa bao giờ đánh mắt vị thế đứng đầu của mình.

Câu 26. Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại đã giúp Nhật Bản sớm kí được hiệp ước nào dưới đây?

A. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.

B. Hiệp ước Hòa bình.

C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

D. Hiệp ước Vác-sa-va.

Câu 27. Kinh tế Mĩ khủng hoảng trong giai đoạn từ năm 1973 đến năm 1991 là do

A. Tác động của cuộc khủng hoảng thừa của thế giới.

B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng của thế giới.

C. Tác động của cuộc khủng hoảng than đá của thế giới.

D. Tác động của cuộc khủng hoảng thiếu của thế giới.

Năm 1973, cuộc khủng hoảng năng lượng trên thế giới bùng nổ, nước Mỹ không nằm ngoài phạm vi ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng này, từ đó dẫn đến sự khủng hoảng trong kinh tế Mỹ với sự tăng lên nhanh chóng của giá dầu, sau đó ảnh hưởng đến các ngành khác như sản xuất công nghiệp, tài chính tiền tệ, dự trữ vàng… cuộc khủng hoảng kéo dài từ năm 1991, đến năm 1983 cơ bản kinh tế phục hồi, đến năm 1991 Mỹ bắt đầu ổn định.

Câu 28. Nội dung nào không phải là chính sách đối nội của các nước tư bản Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thu hẹp các quyền tự do dân chủ.

B. Xóa bỏ các cải cách tiến bộ.

C. Ngăn cản phog trào công nhân và phong trào dân chủ.

D. Thực hiện quyền tự do dân chủ.

Câu 29. Tổ chức liên kết khu vực châu Âu đầu tiên được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là tổ chức nào?

A. Cộng đồng than – thép châu Âu.

B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.

C. Cộng đồng kinh tế châu Âu.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 30. Liên minh châu Âu là tổ chức

A. Liên minh quân sự.

B. Liên minh kinh tế - chính trị.

C. Liên minh giáo dục – văn hóa – y tế.

D. Liên minh về khoa học – kĩ thuật.

Xem thêm các bộ đề thi Lịch sử 9 chọn lọc, hay khác:

TOP 30 Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 năm 2022 có đáp án

Đề cương ôn tập Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 chi tiết nhất

Bài tập Lịch sử lớp 9 Giữa học kì 2 có đáp án

Hệ thống kiến thức Lịch sử lớp 9 Giữa học kì 2

TOP 30 Đề thi học kì 2 Lịch sử lớp 9 năm 2022 có đáp án

1 546 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: