TOP 18 Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử 9 năm 2023 có đáp án

Bộ 18 Đề thi Giữa Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lịch sử 9 giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 4,894 21/09/2023
Mua tài liệu


Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi Lịch sử 9 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 năm 2023 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án Đề số 1

Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy đọc kỹ câu hỏi và chọn câu trả lời đúng.

Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình Liên Xô như thế nào?

A. Phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề,

B. Được hưởng nhiều quyền lợi về kinh tế và chính trị.

C. Không bị thiệt hại gì trong cuộc chiến tranh thế giới lần hai.

D. Không bị các nước đế quốc can thiệp và sâu xé.

Câu 2. Ai là người đề ra đường lối cải tổ của Liên Xô.

A. Xta-lin        

B. Pu-tin    

C. En-xi              

D. Gooc-ba-chốp

Câu 3. Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va mang tính chất.

A. Tổ chức kinh tế của các nước XHCN châu Âu.

B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN châu Âu.

C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN châu Âu.

D. Một tổ chức liên minh chính trị, phòng thủ về quân sự của các nước XHCN châu Âu.

Câu 4. Năm 1960 đi vào lịch sử Châu Phi vì sao?

A. Có nhiều nước Châu Phi được trao độc lập.

B. Châu Phi, có phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất và sớm nhất.

C. Có 17 nước Châu Phi tuyên bố độc lập.

D. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

Câu 5. Nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B

               A     

                          B

1) Ngày 8/8/1967

a. Hiệp ước thân thiện giữa ASEAN với Đông Dương được kí kết

2) Tháng 2/1976

b. Việt Nam ra nhập ASEAN

3) Tháng 11/1978

c. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập.

4) Ngày 28/7/1995

d. Bru-nây trở thành thành viên thứ 6 củ ASEAN

5) Năm 1984

 

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (3 điểm) Phong trào giải phóng dân tộc từ sau 1945 điễn ra mấy gia đoạn? Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX, hình thức cuối cùng của chủ nghĩa thực dân là gì?

Câu 2. (3 điểm)

a.Vì sao từ giữa những năm 50 của thế kỷ XX, các nước Đông Nam Á có sự phân  hóa như thế nào trong đường lối đối ngoại?

b.Việc Việt Nam ra nhập ASEAN tạo thời cơ và thách thức gì?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Phần 1. Trắc nghiệm

1-A

2- D

3 - B

4-C

Câu 5

1 - c

2 - a

4 - b

5 - d

Gợi ý trả lời

Câu 1. A

Bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới lần 2, tuy với tư thế của người thắng trận nhưng đất nước Liên Xô bị tàn phá vô cùng nặng nề.

Câu 2. D

Năm 1973, cuộc khủng hoảng dầu mỏ đã gây ra hậu quả nặng nề cho nhiều nước trên thế giới trong đó có Liên Xô. Đứng trước hoàn cảnh đó, Gooc-ba-Chốp-người đứng đầu Liên Xô lúc bấy giờ đã đề ra đường lối cải tổ nhằm đưa đất nước thoát khủng hoảng.

Câu 3. B

Vác-sa-va là tổ chức do Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập với  mục đích hỗ trợ quân sự lẫn nhau, tránh ảnh hưởng quân sự từ phía Tây Âu và Mĩ.

Câu 4. C

Năm 1960, có 17 nước Châu Phi đứng lên đấu tranh và tuyên bố thành lập nên được gọi là “Năm châu Phi”

Câu 5.

1-c. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập ngày 8/8/1967, nhằm hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực và cùng nhau phát triển kinh tế, văn hóa.

2-a. Hiệp ước thân thiện giữa ASEAN với Đông Dương được kí kết vào tháng 2/1976, khi cuộc chiến tranh chống Mĩ của nhân dân Việt Nam thắng lợi.

4-b. Việt Nam ra nhập ASEAN vào tháng 7/1995 và trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN.

5-d. Sau khi vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết, năm 1984 Bru-nây gia nhập và trở thành thành viên thứ 6 củ ASEAN

Phần 2. Tự Luận

Câu 1. (3 điểm)

-Từ năm 1945 phong trào giải phóng dân tộc diễn ra 3 giai đoạn

Giai đoạn 1 (từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX).

- Sau khi phát xít nhật đầu hàng, nhiều nước ở châu Á đã nổi dậy, thành lập chính quyền cách mạng điển hình là Việt Nam, Inđônêxia, Lào.

- Phong trào lan nhanh ra các nước Nam Á và Bắc Phi điển hình là Ấn Độ (1946-1950) và Ai Cập (1952). Đến năm 1960, 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập (Nam châu Phi). Ngày 1/1/1959, cách mạng Cu-ba thành công.

Giai đoạn 2 (từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX).

- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước Ăng-gô-la, Mô-dăm-bích và Gi-nê Bít-xao nhằm lật đổ chế độ thống trị của Bồ Đào Nha.

- Đến đầu những năm 60, nhân dân 3 nước này đã tiến hành đấu tranh vũ trang.

- Tháng 4/1974, chính quyền mới ở Bồ Đào Nha đã trao trả độc lập cho 3 nước này.

Giai đoạn 3 (từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX).

- Sau nhiều năm đấu tranh ngoan cường và bền bỉ, chính quyền thực dân đã phải xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc của những người da đen.

- Chính quyền của người da đen được thành lập: Năm 1980, Cộng hoà Dim-ba-buê giành độc lập. Năm 1990, Cộng hoà Na-mi-bi-a đã giành độc lập. Năm 1993, Cộng hoà Nam Phi đã giành độc lập.

=> Như vậy, cuối những năm 70, chủ nghĩa thực dân còn tồn tại dưới “hình thức chế độ phân biệt chủng tộc A-phác-thai” tại Nam Phi.

Câu 2. (3 điểm)

Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á đã có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại:

     + Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, trong bối cảnh “chiến tranh lạnh”, tình hình Đông Nam Á ngày càng trở nên căng thẳng do chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực.

     + Tháng 9/1954, Mĩ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO), nhằm ngăn chặn sự ảnh hưởng của CNXH và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.

     + Thái Lan và Philipin tham gia vào khối quân sự SEATO.

     + Việt Nam, Lào, Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

     + Inđônêxia và Myanma thực hiện đường lối hòa bình trung lập.

* Thời cơ của Việt Nam gia nhập ASEAN.

- Nền kinh tế Việt Nam hội nhập được vào nền kinh tế khu vực, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, rút ngắn khoảng cách với các nước trong khu vực.

- Tiếp thu các thành tựu khoa học-kĩ thuật tiên tiến của thế giới, kinh nghiệm quản lí tiên tiến của các nước trong khu vực, thu hút được vốn đầu tư.

- Tạo điều kiện giao lưu, hợp tác về văn hoá, giáo dục, văn học, nghệ thuật.

- Tạo thuận lợi để Việt Nam hội nhập toàn diện với khu vực và thế giới, góp phần củng cố, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án Đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1 (5,0 diểm)

Em hãy nêu những thành tựu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 đến những năm 70 của thế kỷ XX. Ý nghĩa của những thành tựu đó.

Câu 2 (5,0 diểm)

Trình bày khái quát nội dung và thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978 đến nay). Sự thành công đó để lại bài học gì cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu 1 (5,0 điểm)

* Về kinh tế:

- Trong hai thập niên 50 và 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Xô viết tăng trưởng mạnh mẽ. Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.

* Về khoa học - kỹ thuật:

- Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

Năm 1961, Liên Xô phóng con tàu “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin lần đầu tiên bay vòng quanh Trái

* Quân sự

- Đạt được thế cân bằng chiến lược quân sự so với Mĩ

Đối ngoại:

- Chủ trương duy trì hòa bình thế giới, thực hiện chính sách chung sống hòa bình, quan hệ với tất cả các nước 

- Tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập tự do của các dân tộc áp bực. 

Ý nghĩa

-Củng cố tăng cường sức mạnh nhà nước XHCN.

- Nâng cao vị thế trên trường quốc tế.

- Liên Xô trở thành chỗ dựa vững chắc cho hòa bình và cách mạng thế giới

Câu 2 (5,0 điểm)

Nội dung

- 12/1978, TW Đảng Cộng sản TQ để ra đường lối đổi mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế, xã hội đất nước

- Lấy phát triển KT làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị trường XHCN linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc TQ, biến TQ thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn minh.

 Kinh tế

- Nền kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. Cơ cấu kinh tế thay đổi. Thu nhập bình quân tính theo đầu người tăng.

KHKT:  Đạt được nhiều thành tựu nổi bật,…

- Đối ngoại:

+ Vai trò và địa vị kinh tế của nước này ngày càng nâng cao. Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông (7-1997) và Ma Cao (12-1999). Đài Loan là một bộ phận riêng mà Trung Quốc nhưng đến nay chưa kiểm.

Bài học kinh nghiệm

-Đổi mới là yêu cầu khách quan, … đường lối đổi mới phải đảm bảo nguyên tắc độc lập dân tộc, CNXH.

- Nhà nước lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm vì kinh tế là sức mạnh của quốc gia.

- Tiến hành cải cách, mở cửa, hội nhập quốc tế.

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án Đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: (3 điểm) Chứng minh rằng từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đạt được những thành tưu to lớn và toàn diện.

Câu 2: (3 điểm) Hãy nêu những nét nổi bật của Châu Á từ sau năm 1945.

Câu 3: (4 điểm) Trình bày mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của ASEAN? Lập niên biểu theo thứ tự thời gian các quốc gia Đông Nam Á gia nhập ASEAN.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

                                   ĐÁP ÁN

BIỂU ĐIỂM

Câu 1.  ( 3 điểm)

-  Liên Xô tiếp tục thực hiện các kế hoạch dài hạn với phương hướng chính là:  Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng đẩy mạnh tiến bộ KHKT, tăng cường sức mạnh  quốc phòng.

- Kết quả: Đạt nhiều thành tựu to lớn:

+ Sản xuất Công nghiệp bình quân hàng năm  tăng  9,6 %, chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới, vươn lên đứng hàng  thứ 2 thế giới, chỉ sau Mĩ.

+ Là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ, 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo, 1961 phóng tàu “phương Đông” lần đầu tiên đưa con nười ( Ga – ga – rin)  bay vòng quanh  Trái  Đất.

- Đối ngoại: Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình thế giới, quan hệ hữu nghị với các nước và ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc.

Câu 2: (3 điểm)

- Từ sau năm 1945, một cao trào giải phóng dân tộc đã dấy lên, lan nhanh ra cả châu Á.

- Tới cuối những năm 50, phần lớn các dân tộc châu Á đã giành được độc lập, trong đó có nhiều nước lớn như Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a...

- Suốt nửa sau thế kỉ XX, tình hình châu Á không ổn định bởi đã diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc, nhất là ở khu vực Đông Nam Á và Tây Á (còn gọi là Trung Đông).

- Sau Chiến tranh lạnh, ở một số nước châu Á đã diễn ra những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc các phong trào li khai với những hành động khủng bố dã man (như giữa Ấn Độ và Pa-ki-xtan, hoặc ở Xri Lan-ca, Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a...)

- Một số nước ở châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, tiêu biểu như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a và Thái Lan

 

 

 

0,75

 

 

 

0,75

 

0,75

 

 

0,75đ

 

 

0,5

 

0,5

 

 

 

0,75

0,75

 

 

0,5

 

Câu 3. (4 điểm)

* Mục tiêu và nguyên tắc họat động của tổ chức ASEAN:

- Mục tiêu: Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nổ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.

- Nguyên tắc hoạt động:

+ Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.

+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

+ Giúp đỡ để cùng nhau phát triển.

 

Tên nước

Thời gian gia nhập ASEAN

Tên nước

Thời gian gia nhập ASEAN

Thái Lan

8/8/1967

Brun-nây

1984

Phi-lip-pin

8/8/1967

Việt Nam

7/1995

Xin-ga-po

8/8/1967

Lào

7/1997

Ma-lai-xi-a

8/8/1967

Cam-pu-chia

4/1999

In-đô-nê-xia

8/8/1967

Mia-an-ma

7/1997

Đông Ti mo

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

0,25

0,5

 

0,25

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án Đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: (3 điểm) Đọc đoạn thông tin:

Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập (ASEAN) tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của các nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan. Hội nghị đã ra bản Tuyên ngôn thành lập ASEAN, sau này được gọi là tuyên bố Băng Cốc, xác định mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

a. Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì?

b. Việt Nam gia nhập ASEAN đã tạo ra thời cơ và thách thức gì?

Câu 2: (3 điểm)

Nêu sự kiện với các mốc thời gian thể hiện phong trào giải phóng dân tộc của châu lục được mệnh danh là “Lục địa mới trỗi dậy” từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? Ý nghĩa lịch sử to lớn của cuộc chiến chống phân biệt chủng tộc Apácthai?

Thời gian

Sự kiện

1960

 

1993

 

4 - 1994

 

5 - 1994

 

Câu 3: (2 điểm) Đọc các nội dung sau:

+ Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

+ Đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.

+ Phát triển mối quan hệ giữa các quốc gia, các dân tộc.

+ Thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội.

+ Giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, xã hội.

a. Em hãy xác định nhiệm vụ và vai trò của Liên hợp quốc?

b. Em có suy nghĩ gì về vai trò tổ chức Liên hợp quốc hiện nay?

Câu 4: (2 điểm) Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật có ý nghĩa vô cùng to lớn như một cột mốc chói lọi trong lịch sử tiến hóa văn minh của loài người, mang lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu và những thay đổi to lớn trong cuộc sống của con người. Nhưng mặt khác, cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã mang lại những hậu quả tiêu cực…

a. Em hãy nêu những mặt tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật với đời sống mà em biết?

b. Em có suy nghĩ gì về tình trạng ô nhiễm môi trường nơi em ở? Là học sinh em làm gì trước tình trạng đó?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: (3 điểm)

Phương pháp: Xem lại sự ra đời của tổ chức ASEAN, sgk trang 23, phân tích, liên hệ.

Lời giải:

a) Mục tiêu hoạt động của ASEAN là: phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. (0,5 điểm)

b) Việt Nam gia nhập ASEAN đã tạo ra thời cơ và thách thức:

* Thời cơ:

- Nền kinh tế Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực, đó là cơ hội để nước ta vươn ra thế giới. (0,25 điểm)

- Tạo điều kiện rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước ta với các nước trong khu vực. (0,25 điểm)

- Có điều kiện để tiếp thu những thành tựu khoa học - kĩ thuật tiên tiến trên thế giới, học hỏi kinh nghiệm quản lí của các nước trong khu vực. (0,25 điểm)

- Đảm bảo an ninh quốc phòng trên cơ sở an ninh chung của khu vực. (0,25 điểm)

* Thách thức:

- Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển thì nền kinh tế của Việt Nam sẽ có nguy cơ tụt hậu. (0,5 điểm)

- Cạnh tranh về kinh tế, việc làm quyết liệt giữa các nước. (0,25 điểm)

- Hội nhập những dễ bị hòa tan, đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc. (0,5 điểm)

- Việt Nam cần bình tĩnh, không bỏ lỡ cơ hội, ra sức học tập, nắm vững khoa học - kĩ thuật. (0,25 điểm)

Câu 2: (3 điểm)

Phương pháp: Xem lại tình hình chung các nước châu Phi, sgk trang 26, suy luận.

Lời giải:

- Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi phát triển mạnh mẽ. Châu Phi được mệnh danh là “Lục địa mới trỗi dậy”. (0,5 điểm)

Thời gian

Sự kiện

1960

17 nước châu Phi tuyên bố độc lập, lịch sử gọi là “Năm châu Phi”. (0,25 điểm)

1993

Chính quyền của người da trắng Nam Phi tuyên bố xóa bỏ chế độ A-pác-thai.

(0,25 điểm)

4 - 1994

Cuộc bầu cử đa chủng tộc đầu tiên ở Nam Phi. (0,25 điểm)

5 - 1994

Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống da màu đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi. (0,25 điểm)

- Ý nghĩa lịch sử:

+ Chế độ phân biệt chủng tộc vĩnh viễn bị xoá bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó sau hơn ba thế kỉ tồn tại. (0,5 điểm)

+ Nhân dân Nam Phi bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước. (0,5 điểm)

+ Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới. (0,5 điểm)

Câu 3: (2 điểm)

Phương pháp: Xem lại sự thành lập Liên hợp quốc, sgk trang 45, liên hệ.

Lời giải:

a) Nhiệm vụ và vai trò của Liên hợp quốc:

- Nhiệm vụ:

+ Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. (0,25 điểm)

+ Phát triển mối quan hệ giữa các quốc gia, các dân tộc. (0,25 điểm)

+ Thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội. (0,25 điểm)

- Vai trò:

+ Đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. Giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, xã hội. (0,25 điểm)

b) Suy nghĩ về vai trò tổ chức Liên hợp quốc hiện nay:

- Trải qua hơn 70 năm phát triển, Liên hợp quốc hiện nay trở thành tổ chức toàn cầu rộng rãi nhất với sự tham gia của hầu như toàn bộ các quốc gia trên thế giới. (0,25 điểm)

- Liên hợp quốc ngày càng khẳng định được vai trò của mình trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới; thực hiện hợp tác quốc tế trên nhiều lĩnh vực. (0,25 điểm)

- Ngày nay, Liên hợp quốc đứng trước thách thức to lớn về việc giải quyết những vấn đề mang tính toàn cầu như: ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, chiến tranh thương mại,… (0,5 điểm)

Câu 4: (2 điểm)

Phương pháp: Xem lại ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật, sgk trang 51, liên hệ bản thân.

Lời giải:

a) Những mặt tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật:

- Chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống hàng loạt. Gây ra nạn ô nhiễm môi trường (ô nhiễm khí quyển, đại dương, sông hồ...). Nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động, tai nạn giao thông gắn liền với kĩ thuật mới, dịch bệnh và tệ nạn xã hội... (0,5 điểm)

b) Liên hệ bản thân và nơi em sinh sống:

* Tình trạng ô nhiễm môi trường ở Hà Nội:

- Những năm gần đây, ô nhiễm môi trường ở Hà Nội tăng nhanh đến mức báo động. Đó là ô nhiễm ở môi trường nước, ô nhiễm bầu không khí, ô nhiễm môi trường từ chất thải rắn, ô nhiễm tiếng ồn,… (0,5 điểm)

- Nguyên nhân: chủ yếu từ các phương tiện giao thông, công trình xây dựng, rác thải sinh hoạt,… (0,25 điểm)

* Là học sinh em cần:

- Học tập, rèn luyện, nâng cao ý thức cá nhân về bảo vệ môi trường, tầm quan trọng của bảo vệ mội trường. (0,25 điểm)

- Tham gia trực tiếp vào công tác tuyên truyền, giáo dục về ô nhiễm môi trường, bảo vệ môi trường ở trường, lớp, gia đình và ngoài xã hội. (0,25 điểm)

- Tìm tòi, học hỏi, khám phá để tìm ra những giải pháp thiết thực, giúp giải quyết và hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường. (0,25 điểm)

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án Đề số 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Nội dung nào KHÔNG phản ánh ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?

A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.

B. Chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á.

C. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.

D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.

Câu 2: Tháng 12/1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã khởi xướng đường lối

A. cải tổ đất nước.

B. đổi mới đất nước.

C. cải cách – mở cửa.

D. mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 3: Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. phần lớn các dân tộc đều giành độc lập.

B. tình hình chính trị không ổn định.

C. diễn ra những cuộc xung đột, li khai.

D. tăng trường kinh tế nhanh chóng.

Câu 4: Tính chất của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946-1949) đưa đến sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là

A. một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

B. một cuộc cách mạng vô sản.

C. một cuộc nội chiến.

D. một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

Sau khi liên minh kháng chiến chống phát xít Nhật Bản thắng lợi, Quốc Dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc tiến hành cuộc chiến để giành quyền kiểm soát Trung Hoa, tạo nên cuộc nội chiến Quốc – Cộng kéo dài đến năm 1949 khi Tưởng Giới Thạch thất bại chạy ra đảo Đài Loan, Đảng Cộng sản giành thắng lợi kiểm soát Trung Hoa, thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, hoàn thành cuộc ách mạng dân tộc dân chủ.

Câu 5: Nguyên nhân quyết định buộc Trung Quốc phải tiến hành cải cách – mở cửa vào năm 1978 là gì?

A. Do cuộc khủng hoảng dầu mở năm 1973.

B. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.

C. Trung Quốc khủng hoảng về mọi mặt.

D. Sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

Câu 6: Đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 hướng tới mục tiêu hiện đại hóa, đưa Trung Quốc trở thành

A. một quốc gia giàu mạnh, văn minh.

B. một cường quốc kinh tế, đứng đầu thế giới.

C. một cường quốc quân sự đứng đầu thế giới.

D. “một cực” của trật tự hai cực.

Câu 7: Nội dung trọng tâm nhất của “Đường lối mới” trong công cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc là

A. xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc.

B. đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế.

C. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

D. lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.

Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á giành được độc lập bằng hình thức nào là chủ yếu?

A. Khởi nghĩa vũ trang.

B. Thương lượng, nhượng bộ một số điều kiện để được trao trả độc lập.

C. Cầu viện sự can thiệp của quốc tế.

D. Các nước đế quốc tự nguyện trao trả độc lập.

Câu 9. Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là

A. học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học-kỹ thuật tiên tiến.

B. tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.

C. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hòa nhập sẽ hòa tan.

D. tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.

Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995, mang lại nhiều thuận lợi cũng như thách thức như dễ mất bản sắc dân tộc, hòa nhập sẽ hòa tan, do tiếp xúc với nhiều nền kinh tế, văn hóa mới, khác biệt, nếu không có sự tiếp thu chọn lọc mà tiếp thu một cách bừa bãi thì dễ làm mất bản sắc dân tộc, không giữ được nét văn hóa riêng biệt, đặc sắc của mình.

Câu 10: Yếu tố nào dưới đây KHÔNG PHẢI là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?

A. Hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.

B. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

C. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.

D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới.

Câu 11: Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc trong hoạt động của tổ chức ASEAN?

A. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết băn 1991.

B. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.

C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.

D. Tính đến năm 1990 đã có 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức.

Câu 12: Thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN là

A. Có nhiều cơ hội áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại của thế giới.

B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.

C. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.

D. Có điều kiện thiết lập quan hệ ngoại giao đối với các nước phát triển.

Câu 13: Việc Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX?

A. Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.

B. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau Chiến tranh lạnh.

C. Xu thế hòa bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên thế giới.

D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau Chiến tranh lạnh.

Câu 14: Tình hình các nước Đông Nam Á giữa những năm 50 của thế kỉ XX như thế nào?

A. Chiến tranh ác liệt.

B. Ngày càng phát triển phồn thịnh.

C. Ngày càng trở nên căng thẳng.

D. Ổn định và phát triển.

Câu 15: Vì sao vào những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á ngày càng trở nên căng thẳng?

A. Mĩ, Anh, Nhật thành lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO).

B. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.

C. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.

D. Mĩ biến Thái Lan thành căn cứ quân sự.

Những năm 50 của thế kỷ XX, Mỹ can thiệp sâu và dần tiến hành chiến tranh xâm lược các nước Việt Nam, Lào, Campuchia, Mỹ lập tổ chức SEATO nhằm ngăn chặn làn sóng cộng sản ở Đông Nam Á, từ đây các quốc gia Đông Nam Á trở nên căng thẳng, Việt Nam, Lào, Campuchia tiến hành chống Mỹ, Thái Lan, Philippin tham gia SEATO, In-đô-nê-xi-a, Myanma thì trung lập, quan hệ Đông Nam Á phức tạp căng thẳng.

Câu 16: Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Từ những nước thuộc địa trở thành những nước độc lập.

B. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.

C. Hiệp hội các nước Đông Nam Á thành lập.

D. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và Eu.

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á vùng lên giành độc lập cho dân tộc mình, tiêu biểu là In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào… từ đây, tạo điều kiện thuận lợi cho các nước đứng lên vũ đài chính trị quốc tế, đoàn kết dân tộc đấu tranh chống sự quay lại xâm lược của các nước thực dân, giành độc lập dân tộc và phát triển kinh tế.

Câu 17: Sự kiện đánh dấu việc chấm dứt sự thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi là

A. Năm 1952 nhân dân Ai Cập lật đổ Vương triều Pha-rúc.

B. Năm 1960 có 17 nước được trao trả độc lập (năm Châu Phi).

C. Năm 1990 nước Cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập.

D. Năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bíc tuyên bố độc lập.

Câu 18: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì

A. Châu Phi là “lục địa mới trỗi dậy”.

B. Tất cả các nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

D. Có 17 nước được trao trả độc lập.

Câu 19: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở đâu?

A. Bắc Phi.

B. Nam Phi.

C. Trung Phi.

D. Tây Phi.

Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt của chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Nam Phi?

A. Năm 1990, nước Cộng Cộng hòa Nam-mi-bi-a tuyên bố độc lập.

B. Năm 1990, Chính quyền Nam Phi đã từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc.

C. Năm 1993, Hiếp pháp Nam Phi đã thông qua việc xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Năm 1993, Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi hoàn toàn giành được thắng lợi.

Câu 21: Lãnh tụ đã dẫn dắt Cu-ba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ là

A. Hô-xê-mác-ti.

B. A-gien-đê.

C. Chê Ghê-va-na.

D. Phi-đen Cát-xtơ-rô.

Câu 22: Kẻ thù chủ yếu trong phong trào giải phóng dân tộc của người da đen ở Cộng hòa Nam Phi là

A. chủ nghĩa thực dân cũ.

B. chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai.

C. chủ nghĩa thực dân mới.

D. chế độ độc tài thân Mĩ.

Cộng hòa Nam Phi đã sớm được công nhân độc lập, tuy nhiên, chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai diễn ra gay gắt ở Nam Phi, tại đây người da den bị đối xử bất bình đẳng và phân biệt với người da trắng, họ gần như bị tước hết quyền lợi về kinh tế, chính trị, xã hội, thậm chí sống trong các trại tập trung, không có nhiều quyền công dân, do đó nhân dân Nam Phi phải đấu tranh quyết liệt chống chế độ A-pác-thai, đến năm 1994 Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống da màu đầu tiên, đánh dấu sự chấm dứt của chế độ A-pác-thai.

Câu 23. Nội dung nào không phải thành tựu trong công cuộ xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Cu-ba?

A. Xây dựng được một nền công nghiệp với hệ thống cơ cấu các ngành hợp lý.

B. Xây dựng được nền công nghiệp đa dạng.

C. Giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao phát triển.

D. Nền công nghiệp quân sự phát triển mạnh.

Câu 24. Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1959 ở Cu-ba là

A. tấn công trại lính Môn-ca-đa.

B. cuộc nội chiến ở Cu-ba bắt đầu.

C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự.

D. thành lập nước Cộng hòa Cu-ba.

Câu 25. Mỹ biến khu vực Mỹ La-tinh thành “sân sau” nhằm

A. mở rộng lãnh thổ.

B. giúp các nước Mỹ La-tinh phát triển về kinh tế - chính trị.

C. bành trướng thế lực.

D. biến các nước Mỹ La-tinh lệ thuộc vào Mỹ.

Câu 26. Phi-đen Cát-xtơ-rô tuyên bố Cu-ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào?

A. Đất nước đã lật đổ chế độ độc tài Ba-ti-xta.

B. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mỹ tại bãi biển Hi-rôn.

C. Mỹ bao vây cấm vận Cu-ba.

D. Cu-ba không nhận được nguồn viện trợ to lớn từ Liên Xô.

Câu 27. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của Phi-đen Cát-xtơ-rô đối với đất nước Cu-ba?

A. Là người đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc.

B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ độc tài Ba-ti-xta.

C. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Là người lãnh đạo nhân dân Cu-ba đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ, tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để.

Câu 28: Sự ra đời của nước Cọng hòa Nhân dân trung Hoa có ý nghĩa lịch sử là

A. kết thúc hơn 100 năm nô dịch, thống trị của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.

B. tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.

C. đưa nhân dân Trung Quốc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. là đối trọng của Mĩ, cân bằng tiềm lực quân sự với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu tình hình chính trị ở khu vực Đông Nam Á được cải thiện rõ rệt?

A. Việt Nam rút quân tình nguyện khỏi Cam-pu-chia.

B. Các nước lớn không kích động, can thiệp vào khu vực.

C. Chiến tranh lạnh chấm dứt.

D. Cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt và Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia (10/1991) được ký kết.

Câu 30. Vai trò của Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la đối với Nam Phi là

A. người tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

B. người lãnh đạo đấu tranh chống chế đọ A-pác-thai.

C. người lãnh đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

D. người chỉ đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

Đáp án

1-A 2-C 3-A 4-C 5-C 6-A
7-C 8-A 9-C 10-C 11-B 12-A
13-C 14-C 15-C 16-A 17-C 18-D
19-A 20-C 21-D 22-B 23-A 24-D
25-D 26-B 27-D 28-A 29-D 30-C

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án Đề số 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: ...........

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là

A. Mĩ.              B. Liên Xô.            C. Anh.                D. Ấn Độ.

Câu 2: Tổng thống đầu tiên và cũng là Tổng thống cuối cùng của Liên Xô là

A. Góoc-ba-chốp.           B. Khơ-rút-sốp.        C. Pu-tin.        D. En-xin.

Câu 3: Tháng 7/1997, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với

A. Đài Loan.              B. Hồng Kông.          C. Ma Cao.                D. Thượng Hải.

Câu 4: Với sự kiện 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập, lịch sử đã ghi nhận năm 1960 là

A. Năm châu Phi thức tỉnh.                 B. Năm châu Phi giải phóng.

C. Năm châu phi trỗi dậy.                    D. Năm châu Phi.

Câu 5: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời ban đầu có 5 nước, gồm

A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Mianma, Brunây.

B. Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Philíppin.

C. Xingapo, Malaixia, Mianma, Brunây, Philíppin.

D. Thái Lan, Philíppin, Lào, Xingapo, Malaixia.

Câu 6: Sau khi thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha, các nước Mĩ Latinh lại rơi vào vòng lệ thuộc nặng nề và trở thành “sân sau” của

A. Đức.             B. Pháp.                  C. Anh.            D. Mĩ. 

Câu 7: Ngày 8/1/1949 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.           

B. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập.

C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập.  

D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 8: Bốn “con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là

A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ.            

B. Nhật Bản, Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ.

C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo.           

D. Xingapo, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc.

Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở vùng nào của châu Phi?

A. Bắc Phi.           B. Đông Phi.         C. Nam Phi.           D. Tây Phi.

Câu 10: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, hình thức cuối cùng của chủ nghĩa thực dân - chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) chỉ còn tồn tại ở 3 nước miền Nam châu Phi là

A. Rôđêdia, Xuđăng, Môdămbích.                              

B. Rôđêdia, Tây Nam Phi, Cộng hòa Nam Phi.

C. Ai Cập, Angiêri, Ănggôla.                                                                    

D. Tây Nam Phi, Ghinê Bítxao, Xuđăng.

Câu 11: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ngoại trừ

A. Thái Lan.        B. Nhật Bản.          C. Xingapo.            D. Philíppin.

Câu 12: Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi là

A. Phi-đen Cát-xtơ-rô.              B. Nen-xơn Man-đê-la.      

C. Mô-ha-mét Át-mét.               D. Áp-đen Ca-đe.

Câu 13: Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân về cơ bản đã bị sụp đổ vào

A. đầu những năm 60 của thế kỉ XX.                          

B. giữa những năm 60 của thế kỉ XX.

C. cuối những năm 80 của thế kỉ XX.                        

D. đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 14: Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai đã khiến khu vực này được mệnh danh là

A. “Lục địa bùng cháy”.            B. “Lục địa mới trỗi dậy”.                    

C. “Lục địa thức tỉnh”.               D. “Lục địa bão táp”.

Câu 15: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) ở Cộng hòa Nam Phi được đánh dấu bởi sự kiện nào?

A. Chính quyền Nam Phi tuyên bố từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc.

B. Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.

C. Nam Phi đưa ra “chiến lược kinh tế vĩ mô” nhằm xóa bỏ “chế độ A-pác-thai về kinh tế”.

D. Luật sư Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do sau 27 năm bị cầm tù.

Câu 16: Sự hình thành của hệ thống xã hội chủ nghĩa được đánh dấu bởi sự kiện

A. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập.

B. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) ra đời.

C. Tổ chức Hiệp ước An ninh tập thể (CSTO) được hình thành.

D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập.

Câu 17: Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?

A. Cách mạng xanh.                          B. Cách mạng chất xám.

C. Cách mạng công nghệ.                 D. Cách mạng công nghiệp.

Câu 18: Trong giai đoạn 1945 – 1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là

A. phá thế bị bao vây, cô lập, mở rộng quan hệ đối ngoại.

B. tiến hành cải tổ để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.

C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

D. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

Câu 19: Yếu tố khách quan nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi cho các dân tộc Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Các nước Đồng minh tiến vào giải phóng Đông Nam Á.

B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á.

C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 20: Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 là

A. sự giúp đỡ của Liên Xô về vật chất, kĩ thuật.

B. sự phát triển của lực lượng cách mạng trong nước.

C. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

D. sự suy yếu của các thế lực tư sản mại bản.

Câu 21: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô được đánh dấu bởi sự kiện nào?

A. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố giải thể.

B. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.

C. Các nước Cộng hòa đòi tách khỏi Liên bang Xô viết.

D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố ngừng hoạt động.

Câu 22: Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bởi sự kiện

A. Hội nghị thượng đỉnh lần thứ I họp tại Bali (tháng 2/1976).

B. Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á được thành lập (1992).

C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu được thành lập (1996)

D. Hiến chương ASEAN được thông qua (2007).

Câu 23: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh?

A. Sự xác lập trật tự hai cực I-an-ta.                            

B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.                           

D. Các nước thực dân phương Tây suy yếu.

Câu 24: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ

A. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.

B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.

C. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.

D. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu. 

Câu 25: Quốc gia được mệnh danh là “Lá cờ trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ Latinh” là

A. Cu-ba.         B. Ác-hen-ti-na.             C. Braxin.            D. Mê-hi-cô.

Câu 26: Nội dung nào không phản ánh đúng những chính sách của các nước Đông Âu trong những năm 1945 – 1949?

A. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân. 

B. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản nước ngoài.

C. Thực hiện đa nguyên chính trị, tiến hành tổng tuyển cử tự do.

D. Thực hiện các quyền tự do, dân chủ, cải thiện đời sống nhân dân.

Câu 27: Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào?

A. Đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.

B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.

C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.

D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 28: Nhân tố chủ yếu quyết định đến sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây.

B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của lực lượng dân tộc.

C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

Câu 29: So với cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân Mĩ Latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì khác biệt?

A. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh thuộc về giai cấp vô sản.

C. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.

D. Diễn ra dưới sự lãnh đạo của tổ chức liên minh khu vực.

Câu 30: Ý nào dưới đây giải thích không đúng những nhân tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

B. Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài (Mĩ).

C. Trung Quốc bành trướng ở Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.

D. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.

Câu 31: Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Liên Xô phải tiến hành cải tổ đất nước (năm 1985)?

A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.

B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.

C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Liên Xô diễn ra trầm trọng.

D. Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách - mở cửa.

Câu 32: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về tình hình châu Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Cao trào giải phóng dân tộc dấy lên và lan nhanh ra cả châu Á.

B. Một số nước đạt được sự tăng trưởng nhanh về kinh tế, như: Nhật Bản, Trung Quốc,...

C. Đến những năm 50, phần lớn các nước châu Á đã giành độc lập.

D. Cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Á bùng nổ đầu tiên tại Nam Á.

Câu 33: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản. 

B. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.

C. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.

D. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi. 

Câu 34: Nội dung nào dưới đây không phải là những thách thức mà nhân dân châu Phi phải đối mặt trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?

A. Các cuộc nội chiến do xung đột sắc tộc, tôn giáo.

B. Bùng nổ dân số, trình độ dân trí thấp.

C. Tình trạng đói nghèo, nợ nần và phụ thuộc nước ngoài.

D. Ách thống trị hà khắc, phản động của thực dân phương Tây.

Câu 35: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng cơ sở của sự hợp tác, giúp đỡ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Cùng chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Đều đặt dưới sự lãnh đạo của các Đảng Cộng sản.

C. Cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin.

D. Có chung mục đích đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

Câu 36: Ý nào dưới đây không phù hợp khi giải thích về: quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN được đẩy mạnh từ đầu những năm 90 thế kỉ XX?

A. Chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh.

B. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.

C. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.

D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.

Câu 37: Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

A. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế.

C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.

D. Lấy cải tổ về chính trị - tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước.

Câu 38: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực I-an-ta.

B. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.

C. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.

D. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa. 

Câu 39: Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.

B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.

C. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.

D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.

Câu 40: Việt Nam có thể học hỏi bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc?

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.                     

B. Nâng cao vài trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

C. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.  

D. Hạn chế hội nhập kinh tế để bảo vệ thị trường nội địa.

ĐÁP ÁN

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

Bảng đáp án:

  1 -B

2 -A

3 -B

4 -D

5 -B

6 -D

7 -C

8 -C

9 -A

10 -B

11 -A

12 -B

13 -B

14 -A

15 -B

16 -D

17 -A

18 -C

19 -C

20 -B

21 -B

22 -A

23 -D

24 -A

25 -A

26 -C

27 -D

28 -B

29 -A

30 -C

31 -C

32 -D

33 -B

34 -D

35 -D

36 -A

37 -A

38 -A

39 -D

40 -B

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án Đề số 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam có thể học hỏi từ cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc là

A. thực hiện cải cách “Ba ngọn cờ hồng” khi khủng hoảng.

B. đẩy mạnh “cách mạng chất xám”.

C. ứng dụng các thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật.

D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế.

(Tình hình kinh tế Trung Quốc từ ngày thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949), cho đến trước cải cách – mở cửa kinh tế trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm với nhiều hạn chế, yếu kém của mô hình kế hoạch hóa tập trung. Những chính sách kinh tế sai lầm đã làm cho nền ninh tế khủng hoảng và sa sút. Trước tình hình trên, Trung Quốc buộc phải cải cách – mở cửa. Việc cải cách mở cửa của Trung QUốc đã thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng điều kiện ngoại thương, buôn bán. Việc buôn bán với nước ngoài giúp cho nền kinh tế Trung Quốc nhanh chóng phát triển, thoát khỏi khủng hoảng và thiết lập mối quan hệ ngoại giao với các nước. Là một bài học mà Việt Nam có thể học hỏi).

Câu 2: Vì sao bước sang thế kỉ XX, châu Á được mệnh danh là “châu Á thức tỉnh”?

A. Vì phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

B. Vì chế độ thống trị của phong kiến bị sụp đổ.

C. Vì tất cả các nước châu Á giành được độc lập.

D. Vì ở châu Á có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế.

Câu 3: Ý nào KHÔNG phải là nội dung của đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc năm 1978?

A. Phát triển kinh tế làm trọng tâm.

B. Tiến hành cải cách mở cửa.

C. Chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

D. Tăng cường an ninh quốc phòng.

Câu 4: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô là

A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.

B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.

C. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.

D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường chủ nghĩa xã hội.

Câu 5: Từ một nước phải nhập khẩu lương thực, Ấn Độ đã tự túc lương thực cho nhân dân bằng cách nào?

A. Thâm canh trong nông nghiệp.

B. Tăng diện tích trồng cây lương thực.

C. Thực hiện “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp.

D. Tiến hành “Cách mạng trắng trong chăn nuôi”.

Câu 6: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) đánh dấu việc Trung Quốc đã

A. hoàn thành cuộc cách mạng đánh đổ tập đoàn phản động Tưởng Giới Thạch.

B. hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc nhân dân.

Câu 7: Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành

A. Một khu vực phồn thịnh.

B. Một khu vực ổn định và phát triển.

C. Một khu vực mậu dịch tự do.

D. Một khu vực hòa bình.

Câu 8: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động hợp tác sang lĩnh vực nào?

A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.

B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.

C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.

D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.

Câu 9: SGK Lịch sử 9, Nxb Giáo Dục 2015, tr.21 có nhận xét: “…từ sau năm 1945, Đông Nam Á đã trở thành một khu vực của các quốc gia đã giành độc lập tự do và đạt nhiều thành tựu to lớn đầy ấn tượng trong xây dựng đất nước và hợp tác phát triển”. Minh chứng tiêu biểu cho thành tựu đó là

A. trở thành các quốc gia độc lập.

B. phân hóa trong chính sách đối ngoại.

C. sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.

D. tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.

(Việc thành lập Asan góp phần tăng cường hiểu biết, tăng cường tình đoàn kết giữa các dân tộc với những nền văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng khác nhau của các nước thành viên, an ninh trong nội khối sẽ được đảm bảo, tạo môi trường hòa bình, ổn định để các nước thành viên tập trung phát triển kinh tế cũng như thúc đẩy các hoạt động giao lưu văn hóa.)

Câu 10: Yếu tố quan trọng nhất đưa đến sự phân hóa trong chính sách đối ngoại của các nước Đông nam Á từ những năm 50 sang thế kỉ XX là

A. sự tác động trật tự thế giới hai cực.

B. chính sách can thiệp của Mĩ.

C. nhiều nước đang đấu tranh giành độc lập.

D. sự chia rẽ trong quá khứ.

Từ những năm 50 của thế kỷ XX, Mỹ can thiệp mạnh vào Đông Nam Á, năm 1954, thành lập khối SEATO, để ngăn chặn sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản, tiếp đó các nước trong khu vực có sự phân hóa mạnh trong đối ngoại, Thái Lan, Phi-lip-pin tham gia vào SEATO, Việt Nam, Lào, Campuchia đấu tranh chống Mỹ, In-đô-nê-xi-a và Myanma trung lập.

Câu 11: Quốc gia duy nhất của khu vực Đông Nam Á được lọt vào danh sách những “con rồng” kinh tế của châu Á là

A. Thái Lan.

B. Bru-nây.

C. Xingapo.

D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 12: Vì sao một số quốc gia Đông Nam Á đã tuyên bố độc lập (1945), nhưng sau đó vẫn phải tiếp tục kháng chiến?

A. Đế quốc Âu-Mĩ quay trở lại xâm lược.

B. Quân phiệt Nhật vẫn chưa được giải giáp.

C. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược.

D. Đế quốc Mĩ dựng lên chính quyền thân Mĩ.

Năm 1945 một số quốc gia Đông Nam Á như In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập, tuy nhiên ngay sau đó các nước thực dân với mưu đồ của mình, đồng thời theo thỏa thuận của Hội nghị I-an-ta đã quay lại xâm lược (Pháp với Việt Nam, Lào, Hà Lan với In-đô-nê-xi-a) buộc các quốc gia phải đứng lên giành quyền độc lập hoàn toàn.

Câu 13: Phương thức đấu tranh chủ yếu mà các nước châu Phi sử dụng để chống chế độ thực dân là

A. phương pháp chính trị.

B. Đấu tranh kinh tế.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Phương pháp vũ trang.

Câu 14: Sự kiện nào dưới đây gắn liền với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la?

A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.

B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.

C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la.

D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc Nam Phi.

Câu 15: Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử gì?

A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.

B. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.

C. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài.

D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

Năm 1994, Cộng hòa Nam Phi diễn ra cuộc bầu cử tổng thống đa chủng tộc đầu tiên, Nen-xơn Man-đê-la trúng cử trở thành tổng thống da màu đầu tiên của Nam Phi, đánh dấu sự thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Nam Phi cũng như cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai đi đến thắng lợi hoàn toàn.

Câu 16: Chiến lược “kinh tế vĩ mô” (6/1996) ở Nam Phi ra đời với mục tiêu gì?

A. Giải quyết việc làm cho người dân tộc da đen.

B. Vì sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước.

C. Hội nhập, cùng phát triển.

D. Tăng trường, việc làm và phân phối lại.

Câu 17: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi được mệnh danh là “Đại lục địa mới trỗi dậy”?

A. Châu Phi thường xuyên bị động đất.

B. Châu Phi đánh thắng 17 kẻ thù đế quốc.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

D. Kinh tế châu Phi phát triển thần kì.

Câu 18: Năm 1975 nhân dân các nước ở châu Phi đã hoàn thành công cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của

A. Chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.

B. Chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc.

C. Chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pác-thai.

D. Chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pác-thai.

Câu 19: Chủ nghĩa A-pác-thai có nghĩa là gì?

A. Sự phân biệt tôn giáo.

B. Tình trạng phân biệt dân tộc.

C. Duy trì thế ưu việt của người da trắng.

D. Chế độ phân biệt chủng tộc.

Câu 20. Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mỹ La-tinh với châu Phi là

A. Mỹ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân mới, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân cũ.

B. Mỹ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân cũ, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân mới,

C. hình thức đấu tranh của Mỹ La-tinh đa dạng, phong phú hơn châu Phi.

D. mức độ giành được độc lập của Mỹ La-tinh triệt để hơn châu Phi.

Câu 21. “Lục địa bùng cháy” là cụm từ nói về sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở

A. châu Á.

B. châu Phi.

C. Châu Mỹ.

D. khu vực Mỹ La-tinh.

Câu 22: Lãnh tụ đã dẫn dắt cách mạng Cu-ba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ là

A. Hô-xê-mác-ti.

B. A-gien-đê.

C. Chê Ghê-va-na.

D. Phi-đen Cát-xtơ-rô.

Câu 23: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh diễn ra chủ yếu dưới hình thức nào.

A. Bãi công công nhân.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Đấu tranh vũ trang.

Câu 24: Cách mạng Cuba thành công đã mở đầu cho hình thức đấu tranh nào ở Mĩ Latinh?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân.

Câu 25: Đối tượng đấu tranh ở các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Chế độ độc tài thân Mĩ.

B. Chính quyền tay sai Ba-ti-xta.

C. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

D. Chính sách phân biệt chủng tộc.

Câu 26: Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. phần lớn các dân tộc đều giành độc lập.

B. tình hình chính trị không ổn định.

C. diễn ra những cuộc xung đột, li khai.

D. tăng trường kinh tế nhanh chóng.

Câu 27: Tình hình các nước Đông Nam Á giữa những năm 50 của thế kỉ XX như thế nào?

A. Chiến tranh ác liệt.

B. Ngày càng phát triển phồn thịnh.

C. Ngày càng trở nên căng thẳng.

D. Ổn định và phát triển.

Câu 28: Vì sao vào những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á ngày càng trở nên căng thẳng?

A. Mĩ, Anh, Nhật thành lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO).

B. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.

C. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.

D. Mĩ biến Thái Lan thành căn cứ quân sự.

Câu 29: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì

A. Châu Phi là “lục địa mới trỗi dậy”.

B. Tất cả các nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

D. Có 17 nước được trao trả độc lập.

Câu 30. Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1959 ở Cu-ba là

A. tấn công trại lính Môn-ca-đa.

B. cuộc nội chiến ở Cu-ba bắt đầu.

C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự.

D. thành lập nước Cộng hòa Cu-ba.

Đáp án

1-D 2-A 3-D 4-C 5-C 6-C
7-B 8-B 9-C 10-B 11-C 12-A
13-D 14-D 15-C 16-A 17-C 18-A
19-D/td> 20-A 21-D 22-D 23-D 24-A
25-B 26-A 27-C 28-C 29-D 30-D

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án Đề số 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: ...........

I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Quốc gia nào giữ vai trò trụ cột trong tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)?

A. Liên Xô.          B. Việt Nam.          C. Trung Quốc.       D. Tiệp khắc.

Câu 2: Sau khi lên nắm quyền lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô (tháng 3/1985), Goóc-ba-chốp đã thực hiện

A. tăng cường quan hệ với Mĩ.                           

B. đường lối cải tổ.

C. tiếp tục thi hành những chính sách cũ.                    

D. hợp tác với các nước phương Tây.

Câu 3: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?

A. Bắc Phi.         B. Đông Phi.       C. Đông Bắc Á.       D. Đông Nam Á.

Câu 4: Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi là

A. Liên minh châu Phi (AU).

B. Cộng đồng kinh tế châu Phi (AEC).

C. Cộng đồng phát triển Nam Phi (SADC).                 

D. Khối thị trường chung Đông, Nam Phi (EACCAS).

Câu 5: Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba là

A. A-gien-đê.                          B. Nen-xơn Man-đê-la.                        

C. Phi-đen Cát-xtơ-rô.            D. Tút-xanh Lu-véc-tuy-a.

Câu 6: Thành tựu đánh dấu nền khoa học – kĩ thuật Xô viết có bước phát triển vượt bậc trong thời kì 1945 – 1950 là

A. đưa người vào vũ trụ.

B. đưa người lên mặt trăng.

C. chế tạo thành công bom nguyên tử.

D. chế tạo được tàu ngầm nguyên tử.

Câu 7: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?

A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.

B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.

C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.

D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.

Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?

A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô, Trung Quốc.

C. Sự xác lập của trật tự hai cực I-an-ta.

D. Các nước thực dân phương Tây suy yếu.

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945. Vì sao thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ II?

Câu 2 (3,0 điểm): Công cuộc cải cách - mở của của Trung Quốc được tiến hành trong bối cảnh nào? Nêu những nội dung cơ bản trong đường lối cải cách của Trung Quốc. Theo em, trong quá trình đổi mới đất nước hiện nay, Việt Nam có thể vận dụng những bài học kinh nghiệm nào từ thành công của Trung Quốc?

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.

1 - A

2 - B

3 - D

4 - A

5 - C

6 - C

7 - C

8 - D

   

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu

Nội dung

Biểu điểm

1

Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945. Vì sao thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ II?

3,0

* Các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945:

- Giai đoạn 1: từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX:

+ 1945 các nước In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập.

+ Năm 1950, Ấn Độ giành độc lập.

+ Năm 1959, cuộc cách mạng của nhân dân Cu-ba giành thắng lợi.

+ Năm 1960, 17 nước châu Phi giành được độc lập.

=> Đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân về cơ bản bị sụp đổ.

- Giai đoạn 2: từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX:

+ Tháng 9/1974, Ghi-nê Bít-xao giành được độc lập.

+ Tháng 6/1975, Mô-dăm-bích giành độc lập.

+ Tháng 11/1975, Ăng-gô-la giành độc lập.

- Giai đoạn 3: từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX:  chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ ở các nước Rô-dê-di-a (1980), Tây Nam Phi (1990), Cộng hòa Nam Phi (1993). => Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc sụp đổ hoàn toàn.

1,0

0,75

0,25

* Giải thích: thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới:

- Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ hoàn toàn.

- Góp phần tăng cường lực lượng và mở rộng trận địa của chủ nghĩa xã hội (với thắng lợi của cách mạng Trung Quốc, Việt Nam, Cu-ba).

- Hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi đã ra đời, các nước Á, Phi, Mĩ Latinh ngày càng có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị.

- Góp phần làm xói mòn trật tự hai cực Ianta.

0,25

0,25

0,25

0,25

2

Công cuộc cải cách - mở của của Trung Quốc được tiến hành trong bối cảnh nào? Nêu những nội dung cơ bản trong đường lối cải cách của Trung Quốc. Theo em, trong quá trình đổi mới đất nước hiện nay, Việt Nam có thể vận dụng những bài học kinh nghiệm nào từ thành công của Trung Quốc?

3,0

* Bối cảnh Trung Quốc tiến hành cải cách - mở cửa:

- Khách quan:

+ Cuộc khủng hoảng dầu mỏ (1973).

+ Yêu cầu cải cách về kinh tế, chính trị, xã hội để thích nghi với sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa.

- Chủ quan: 1959 – 1978, Trung Quốc lâm vào tình trạng không ổn định.

=> Tháng 12/1978 Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới.

0,25

0,25

0,25

0,25

* Nội dung đường lối cải cách - mở cửa: Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm; tiến hành cải cách - mở cửa; chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc, với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.

1,0

* Bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi từ thành công của Trung Quốc:

- Kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.

- Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

- Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm.

- Thực hiện “mở cửa”, đẩy mạnh hội nhập và hợp tác với các nước trên thế giới.

0,25

0,25

0,25

0,25

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án Đề số 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Tình hình nổi bật của châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tất cả các nước châu Á đều là nước độc lập.

B. Hầu hết các nước châu Á đều sự bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc thực dân.

C. Các nước châu Á đều là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

D. Các nước châu Á nằm trong mặt trận Đồng minh chóng phát xít và đã giành được độc lập.

Câu 2: Hãy cho biết nội dung nào KHÔNG PHẢI của tình hình các nước châu Á sau khi giành độc lập?

A. Tất cả các nước châu Á đều ổn định và phát triển.

B. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc.

C. Một số nước diễn ra những cuộc xung đội tranh chấp biên giới lãnh thổ hoặc phong trào li khai.

D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị.

Câu 3: Kết quả của cuộc nội chiến ở Trung Quốc giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc từ năm 1946 đến năm 1949 như thế nào?

A. Đảng Cộng sản Trung Quốc bước đầu giành thắng lợi.

B. Hai bên tiếp tục hòa hoãn.

C. Tập đoàn Tưởng Giới Thạch thua chạy ra Đài Loan.

D. Đảng Cộng sản Trung Quốc thu hẹp vùng giải phóng.

Câu 4: Sau khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, nhiệm vụ to lớn nhất của nhan dân Trung Quốc là gì?

A. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.

B. Đầu tư hiện đại hóa quân đội.

C. Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, tiến hành công nghiệp hóa, phát triển kinh tế, xã hội.

D. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.

Câu 5: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế như thế nào?

A. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu á.

B. Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.

D. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến và tư bản trên đất Trung Hoa.

Năm 1949, khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, đồng nghĩa với việc Trung Quốc là một nước Xã hội chủ nghĩa được hình thành và độc lập về chủ quyền. Từ đây, Trung Quốc và Liên Xô là hai nước Xã hội chủ nghĩa có xứ mệnh đi giúp đỡ cách mạng các nước khác hoàn thiện. Hệ thống Xã hội chủ nghĩa nối liền từ châu Âu là Liên Xô sang châu Á là Trung Quốc.

Câu 6: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978?

A. Tiến hành cải cách và mở cửa.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”.

D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Lĩnh vực nào được coi là trọng tâm trong đường lối cải cách – mở cửa ở Trung Quốc năm 1978?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa – giáo dục.

D. Khoa học – kĩ thuật.

Câu 8: Chủ trương cải cách – mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại?

A. Đại hội cách mạng vô sản (1966-1976).

B. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1976).

C. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982).

D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987).

Câu 9: Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, chính sách đối ngoại của Trung Quốc là

A. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.

B. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.

C. hợp tác với các nước ASEAN để cùng phát triển.

D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 10: Một trong những biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949).

B. Sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

D. Trung Quốc thu hồi Hồng Kông, Ma Cao.

Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời đánh dấu hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành và liên kết từ châu Âu sang châu Á. Trung Quốc có sứ mệnh giúp đỡ các phong trào cách mạng khác ở châu Á.

Câu 11. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu?

A. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a).

B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin).

C. Băng Cốc (Thái Lan).

D. Xin-ga-po.

Câu 12. Mục tiêu của tổ chức ASEAN là

A. gìn giữ hòa bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự hợp tác chính trị, quân sự, giúp đỡ lẫn nhau bảo vệ độc lập chủ quyền.

B. đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

C. phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

D. liên minh với nhau để mở rộng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, hợp tác về văn hóa, giáo dục, y tế.

Câu 13. Sự kiện xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN là

A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á được ký kết tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a) tháng 2/1976.

B. Tuyên ngôn thành lập tổ chức ASEAN tại Băng Cốc.

C. Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia được ký kết.

D. Việt Nam gia nhập Hiệp ước Ba-li.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không nằm trong nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN?

A. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

D. Động viên toàn lực, ủng hộ mọi mặt về sức mạnh vật chất, tinh thần khi các nước thành viên bị đe dọa độc lập, chủ quyền.

Câu 15. Nguyên nhân dẫn đến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN trở lại căng thẳng, đối đầu nhau vào cuối những năm 70 của thế kỷ XX?

A. Sự ra đời của Mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Cam-pu-chia.

B. Quân tình nguyện Việt Nam tiến vào Cam-pu-chia, cùng với nhân dân nước này lật đổ chế độ phản động Pôn-pốt – Iêng Xa-ri.

C. Sự kích động và can thiệp của một số nước lớn.

D. Do sự can thiệp của Mỹ.

Cuối những năm 70 của thế kỉ XX do sự can thiệp của Mĩ trong chiến lược Toàn cầu hóa đặc biệt là trên một số nước mà Mĩ đặt căn cứ quân sự. Và các tổ chức quân sự mà Mĩ và các nước Tư Bản thiết lập ở Đông Nam Á là SEATO. Bên cạnh đó việc Mĩ trực tiếp gây chiến tranh với các nước Đông Dương nên quan hệ giữa 3 nước Đông Dương và các nước trong ASEAN trở nên căng thẳng.

Câu 16. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập?

A. Việt Nam.

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Cam-pu-chia.

D. Thái Lan.

Câu 17. Sự kiện nào tạo điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức.

B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập.

C. Mỹ đánh bại phát xít Nhật.

D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng Minh không điều kiện.

Câu 18. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra sớm nhất ở đâu?

A. Bắc Phi.

B. Tây Phi.

C. Nam Phi.

D. Trung Phi.

Câu 19. Thắng lợi mở đầu cho phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là.

A. Ai Cập.

B. An-giê-ri.

C. Xu-đăng.

D. Ê-ti-ô-pi-a.

Câu 20. Năm 1960, ở châu Phi có sự kiện nổi bật nào?

A. Cộng hòa Ai Cập được thành lập.

B. 17 nước châu Phi giành độc lập dân tộc.

C. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.

D. Nen-xơn Man-đê-la làm Tổng thống châu Phi.

Câu 21. Sau khi giành được độc lập các nước châu Phi đã

A. tiếp tục đấu tranh chống đế quốc thực dân.

B. bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế-xã hội.

C. ký các hiệp định hợp tác nhưng phụ thuộc vào Mỹ.

D. xung đột, chiến tranh liên miên.

Câu 22. Nội dung nào không phản ánh đúng khó khăn của các nước châu Phi cuối những năm 80 của thế kỷ XX?

A. Các nước châu Phi ổn định và phát triển.

B. Các xung đột nội chiến đẫm máu.

C. Tình trạng nghèo đói, nợ nần chồng chất.

D. Dịch bệnh hoành hành.

Câu 23. Công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế- xã hội của các nước châu Phi còn có hạn chế như nào?

A. Chỉ làm thay đổi một phần bộ mặt các nước châu Phi.

B. Chưa đủ sức làm thay đổi căn bản bộ mặt các nước châu Phi.

C. Đánh đấu bước ngoặt phát triển mới của châu Phi.

D. Châu Phi vẫn trong tình trạng nghèo đói và lạc hậu.

Từ những năm 60 của thế kỉ XX, các nước châu Phi lần lượt dành độc lập, tuy nhiên thời gian sau đó châu Phi gặp nhiều khó khăn từ tình trạng nội chiến, đói nghèo, lạc hậu,… Mặc dù nhà nước đã có gắng xây dựng đất nước nhưng chưa làm thay đổi được bộ mặt của các nước, đặc biệt là trong tình trạng các nước nội chiến và chiến tranh sau đó kéo dài.

Câu 24. Tổ chức nào sau đây là tổ chức liên minh khu vực châu Phi?

A. ASEAN.

B. NATO.

C. AU.

D. SEATO.

Liên minh châu Phi (viết tắt bằng tiếng Anh: AU) là một tổ chức liên chính phủ bao gồm 53 quốc gia châu Phi, có trụ sở tại Addis Ababa, Ethiopia. Tổ chức này dược thành lập tháng 9, năm 2002 là được xem là tổ chức kế thừa Tổ chức Liên đoàn châu Phi (OAU).

Câu 25. Sự kiện mở đầu cao trào đấu tranh chống đế quốc ở khu vực Mỹ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cuộc cách mạng Cu-ba năm 1959.

B. cao trào đấu tranh bùng nổ ở nhiều nơi.

C. đấu tranh vũ trang diễn ra ở Bô-li-vi-a.

D. bầu cử thắng lợi ở Chi-lê năm 1970.

Câu 26. Sau thắng lợi của cách mạng Cu-ba (1959), một cao trào đấu tranh đã bùng nổ ở Mỹ La-tinh dưới hình thức nào?

A. Bãi công của công nhân.

B. Nổi dậy của nông dân.

C. Đấu tranh vũ trang.

D. Đấu tranh nghị viện.

Câu 27. Nội dung nào không phải là thành tựu quan trọng của các nước Mỹ La-tinh trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước?

A. Củng cố độc lập chủ quyền.

B. Dân chủ hóa sinh hoạt chính trị.

C. Tiến hành các cải cách kinh tế.

D. Thành lập khối quân sự để chống Mỹ.

Câu 28. Sự kiện nào đánh dấu Cu-ba chính thức bước vào thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ (1/1/1959).

B. Chính phủ Phi-đen Ca-xtơ-rô tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để.

C. Sau chiến thắng tại bãi biển Hi-rôn (4/1961).

D. Phi-đen Ca-xtơ-rô lên nắm chính quyền.

Câu 29. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Mỹ La-tinh có điều gì khác biệt so với các nước châu Á, châu Phi?

A. Nhiều nước trở thành tay sai của Mỹ.

B. Hầu hết các nước trở thành thuộc địa của Mỹ.

C. Nhiều nước đã giành được độc lập.

D. Nhiều nước đã phát triển thành các nước đế quốc đi xâm lược các nước khác.

Câu 30. Sau khi thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha, các nước Mỹ La-tinh rơi vào vòng lệ thuộc và trở thành sân sau của

A. đế quốc Anh.

B. đế quốc Mỹ.

C. đế quốc Pháp.

D. đế quốc Bồ Đào Nha.

Đáp án

1-B 2-A 3-C 4-C 5-A 6-C
7-B 8-B 9-D 10-C 11-C 12-C
13-A 14-D 15-C 16-D 17-D 18-A
19-A 20-B 21-B 22-A 23-B 24-C
25-A 26-C 27-D 28-C 29-C 30-B

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án Đề số 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Nước Cộng hòa Nam Phi ra đời là do

A. áp lực đấu tranh của nhân dân Nam Phi.

B. chính quyền Anh không còn đủ sức để duy trì chế độ thống trị ở Nam Phi.

C. do sức ép từ phía Mỹ muốn gây ảnh hưởng với châu Phi.

D. do sự phản đối của dư luận quốc tế.

Câu 2. Năm 1994, ở Nam Phi diễn ra sự kiện lịch sử nào tiêu biểu?

A. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.

B. Đại hội dân tộc (ANC) tiến hành đại hội.

C. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do.

D. Diễn ra cuộc bầu cử đa chủng tộc đầu tiên ở Nam Phi và Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống.

Cuộc bầu cử đa chủng tộc 1994 ở Nam Phi diễn ra, Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống, đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Nam Phi cũng như thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai.

Câu 3. Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi có ý nghĩa như thế nào?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó.

B. Liên bang Nam Phi rút ra khỏi khối Liên hiệp Anh.

C. Anh mất quyền thống trị tại Nam Phi.

D. Chế độ thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ.

Câu 4. Vai trò của Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la đối với Nam Phi là

A. người tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

B. người lãnh đạo đấu tranh chống chế đọ A-pác-thai.

C. người lãnh đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

D. người chỉ đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

Câu 5. Cuối những năm 80 của thế kỷ XX, tình hình các nước châu Phi

A. khó khăn và không ổn định.

B. ổn định, khôi phục kinh tế.

C. bước đầu phát

D. phát triển mạnh về mọi mặt.

Câu 6. Những khó khăn mà các nước châu Phi gặp phải sau khi giành được độc lập là

A. mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền.

B. mâu thuẫn giữa nhân dân với giới lãnh đạo.

C. xung đột nội chiến, tình trạng đói nghèo, nợ nần chồng chất và dịch bệnh.

D. sự cấm vận của Mỹ.

Sau khi giành được độc lập, trong nội bộ các nước châu Phi tồn tại nhiều mâu thuẫn như mâu thuẫn sắc tộc, trình độ dân trí thấp, trình độ phát triển kém, không có khoa học kỹ thuật, cơ sở vật chất để phát triển, bị các nước lớn gây ảnh hưởng và thao túng, dần dẫn đến xung đột, đói nghèo và bệnh dịch cũng như nợ nước ngoài tăng.

Câu 7. Tổ chức lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ A-pác-thai là

A. Đảng cộng sản Nam Phi.

B. Đại hội các dân tộc Phi.

C. Đảng dân chủ Nam Phi.

D. Liên minh châu Phi.

Câu 8: Hiện nay bộ phận lãnh thổ nào của Trung Quốc những vẫn nằm ngoài tầm kiểm soát của nước này?

A. Hồng Kông.

B. Đài Loan.

C. Ma Cao.

D. Tây Tạng.

Năm 1949, nội chiến Quốc-Cộng Trung Quốc kết thúc, Đảng Cộng sản giành thắng lợi và kiểm soát toàn bộ lãnh thổ đại lục Trung Quốc, tập đoàn Tưởng Giới Thạch chạy ra đảo Đài Loan, dưới tác động của Mỹ và Liên Hợp Quốc, Trung Quốc không thể tấn công Đài Loan, hai bên duy trì hiện trạng đến ngày nay. Trung Quốc đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, Đài Loan đặt dưới sự lãnh đạo của Quốc Dân Đảng và các đảng phái chính trị khác.

Câu 9: Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách – mở cửa, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu cơ bản nào?

A. Nền kinh tế tiến bộ nhanh chống, tốc độ tăng trưởng ngày càng cao, đời sống nhân dân được cải thiện, vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.

B. Khoa học – kĩ thuật, văn hóa, giáo dục đạt thành tựu khá cao, đời sống nhân dân được cải thiện.

C. Vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc và đói với phong trào cách mạng trên thế giới.

D. Nền kinh tế Trung Quốc vươn lên đứng thứ hai thế giới.

Câu 10: Sự ra đời của nước Cọng hòa Nhân dân trung Hoa có ý nghĩa lịch sử là

A. kết thúc hơn 100 năm nô dịch, thống trị của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.

B. tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.

C. đưa nhân dân Trung Quốc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. là đối trọng của Mĩ, cân bằng tiềm lực quân sự với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 11: Việc Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999) thể hiện

A. sự thành công của công cuộc cải cách – mở cửa.

B. vai trò, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao.

C. chính sách đúng đắn của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

D. khoa học – kĩ thuật của Trung Quốc ngày càng phát triển.

Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do?

A. Nội chiến Quốc – Cộng kết thúc (1949).

B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).

C. Trung Quốc đề ra đường lối cải cách mở cửa (1978).

D. Trung Quốc thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999).

Câu 13: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Á (trừ Nhật và Thái Lan) đều

A. bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.

B. giành được độc lập.

C. là thuộc địa của Pháp.

D. là các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế.

Câu 14: Ngày 1/1/1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời là kết quả của

A. quá trình đấy tranh giải phóng dân tộc.

B. quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc.

C. quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô.

D. cuộc nội chiến 1946-1949 giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản kết túc.

Câu 15. Quốc gia đã giành được chính quyền sớm nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ở khu vực Đông Nam Á là

A. Việt Nam.

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Lào.

D. Ma-lai-xi-a.

Câu 16. Điền nội dung đúng vào… trong câu sau: Tới…, các nước Đông Nam Á lần lượt giành được độc lập dân tộc.

A. năm 1945.

B. cuối những năm 40 của thế kỷ XX.

C. những năm 50 của thế kỷ XX.

D. cuối những năm 50 của thế kỷ XX.

Câu 17. Ở Đông Nam Á, Mỹ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. NATO.

B. SEATO.

C. AZUS.

D. EU.

Vào những năm 50 của thế kỷ XX, trước sự lớn mạnh và phát triển của cách mạng Việt Nam cũng như sự mở rộng của phe chủ nghĩa xã hội, sau Hiệp định Giơnevơ Mỹ chủ trương thành lập Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO) nhằm tạo nên một liên minh quân sự phòng thủ tập thể chống lại sự phát triển và lan tràn của chủ nghĩa cộng sản tại Đông Nam Á nói riêng và Châu Á nói chung.

Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu tình hình chính trị ở khu vực Đông Nam Á được cải thiện rõ rệt?

A. Việt Nam rút quân tình nguyện khỏi Cam-pu-chia.

B. Các nước lớn không kích động, can thiệp vào khu vực.

C. Chiến tranh lạnh chấm dứt.

D. Cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt và Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia (10/1991) được ký kết.

Câu 19. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức ASEAN vào thời gian nào?

A. Tháng 6/1994.

B. Tháng 7/1995.

C. Tháng 7/1997.

D. Tháng 4/1998.

Câu 20. Sau khi mở rộng thành viên, trọng tâm hoạt động của ASEAN là

A. hợp tác về kinh tế.

B. hợp tác về chính trị.

C. hợp tác về quân sự.

D. hợp tác về khoa học – kỹ thuật.

Câu 21. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là

A. Thái Lan, My-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

Câu 22. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN đã thông qua ở Hiệp ước Ba-li (1976)?

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.

D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội.

Câu 23. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Lần lượt gia nhập ASEAN.

B. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.

C. Trở thành các nước công nghiệp mới.

D. Tham gia vào Liên Hợp quốc.

Câu 24. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ La-tinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì

A. núi lửa thường xuyên hoạt động.

B. cao trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh mẽ ở khu vực này.

C. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức.

D. phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra liên tục.

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ của nhân dân Mỹ latinh phát triển mạnh mẽ, mở đầu là cuộc đấu tranh của nhân dân Cuba và giành thắng lợi năm 1959, sau đó một loạt các nước tiến hành đấu tranh mạnh mẽ với nhiều hình thức như bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, đấu tranh vũ trang… biến châu lục này thành “lục địa bùng cháy”.

Câu 25. “Lục địa bùng cháy” diễn ra ở Mỹ La-tinh bắt đầu vào thời gian nào?

A. Cuối những năm 50 của thế kỷ XX.

B. Đầu những năm 60 của thế kỷ XX.

C. Cuối những năm 60 của thế kỷ XX.

D. Đầu những năm 70 của thế kỷ XX.

Câu 26. Nội dung nào không phải kết quả của cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Mỹ La-tinh từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX?

A. Chính quyền độc tài phản động ở nhiều nước bị lật đổ.

B. Các chính phủ dân tộc-dân chủ được thành lập ở nhiều nước.

C. Tiến hành nhiều cải cách tiến bộ.

D. Chế độ thực dân Mỹ bị sụp đổ hoàn toàn.

Câu 27. Nội dung nào không phải là chính sách mà chế độ độc tài Ba-ti-xta thi hành ở Cu-ba?

A. xóa bỏ hiến pháp tiến bộ.

B. thực hiện các quyền tự do dân chủ.

C. cấm các đảng chính trị hoạt động.

D. bắt giam hàng chục vạn người yêu nước.

Câu 28. Sự kiện mở đầu cho cuộc đấu tranh vũ trang giành chính quyền ở Cu-ba là

A. cuộc tấn công vào pháo đài Môn-ca-đa năm 1953.

B. Phi-đen Cát-xtơ-rô sang Mê-hi-cô.

C. Phi-đen Cát-xtơ-rô cùng 81 chiến sĩ yêu nước Cu-ba trở về trên con tàu “Gran-ma”.

D. Cu-ba tiêu diệt gọn đội quân 1.300 tên lính đánh thuê của Mỹ đổ bộ tại bãi biển Hi-rôn.

Câu 29. Nội dung nào không phải thành tựu trong công cuộ xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Cu-ba?

A. Xây dựng được một nền công nghiệp với hệ thống cơ cấu các ngành hợp lý.

B. Xây dựng được nền công nghiệp đa dạng.

C. Giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao phát triển.

D. Nền công nghiệp quân sự phát triển mạnh.

Câu 30. Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1959 ở Cu-ba là

A. tấn công trại lính Môn-ca-đa.

B. cuộc nội chiến ở Cu-ba bắt đầu.

C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự.

D. thành lập nước Cộng hòa Cu-ba.

Đáp án

1-A 2-D 3-A 4-C 5-A 6-C
7-B 8-B 9-A 10-A 11-B 12-B
13-A 14-D 15-B 16-C 17-B 18-D
19-B 20-A 21-C 22-C 23-B 24-B
25-B 26-D 27-B 28-B 29-A 30-D

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án Đề số 11

Phần trắc nghiệm: Em hãy khoanh tròn ý đúng nhất (3 điểm)

Câu 1: Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Liên Xô năm 1949?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử
B. Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ tư
C. Liên Xô lần đầu tiên đưa người đi do thám mặt trăng
D. Liên Xô phóng vệ tinh nhân tạo

Câu 2. Ngay sau khi phát xít Nhật đầu hàng, các nước nào ở ĐNA giành được độc lập trong tháng 8/1945?

A.Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.
B. Lào, In-đô-nê-xi-a
C. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a
D. In-đô-nê-xi-a

Câu 3 . Người đã lãnh đạo cuộc Cách mạng Cuba năm 1959 là:

A. Hô-xê Mác-ti
B. Phi-đen Ca-xtơ-rô
C. Nen-xơn Man đê-la
D. Áp- đen Ca-đê.

Câu 4. Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là

A. Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Xin-ga-po.
B. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po.
C. Thái Lan, Ph-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a.
D. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây.

Câu 5: ‘Chủ nghĩa A-pac-thai’ có nghĩa là:

A. Chế độ độc tài chuyên chế
B. Chế độ phân biệt chủng tộc hết sức tàn bạo.
C. Biểu hiện của chế độ chiếm nô
D. Biểu hiện của chủ nghĩa thực dân mới

Câu 6. Năm được gọi là “Năm châu Phi” là:

A. Năm 1952
B. Năm 1953
C. Năm 1959
D. Năm 1960

Phần tự luận: (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Trình bày hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN. Tại sao nói "Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX một chương mới đã mở ra trong lịch sử các nước Đông Nam Á" ?

Câu 2 (4 điểm). Nêu các sự kiện chính của cuộc cách mạng nhân dân ở Cu-ba. Trình bày hiểu biết của em về mối quan hệ đoàn kết, hữu nghị giữa Việt Nam và Cu-ba.

ĐÁP ÁN

Trắc nghiệm: mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

ĐA

A

D

B

B

B

D

Tự luận

Câu

Nội dung

Điểm

1

* Hoàn cảnh ra đời:

- Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam Á ngày càng nhận thức rõ sự cần thiết phải cùng nhau hợp tác để phát triển đất nước và hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

- Ngày 8 8 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-po.

* Mục tiêu: Tiến hành sự hợp tác kinh tế và văn hoá giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.

* "Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX một chương mới đã mở ra trong lịch sử các nước Đông Nam Á"

- Đến tháng 4 năm 1999, 10 nước Đông Á đều là thành viên của tổ chức ASEAN. ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, biến Đông Nam Á thành khu vực mậu dịch tự do (ARF) nhằm tạo môi trường hoà bình ổn định cho công cuộc hợp tác phát triển khu vực

 

 

0,5

 

0,5

0,5

 

 

0,5

 

 

 

1

2

* Các sự kiện chính của cuộc cách mạng nhân dân ở Cu-ba:

- Tháng 3 – 1952, chế độ độc tài Ba-ti-xta được thiết lập ở Cu-ba và thi hành nhiều chính sách phản động.

- Ngày 26-7-1953 cuộc tấn công pháo đài Mô-ca-đa do Phi-đen Cát-xtơ- rô chỉ huy

- Năm 1955, Phi-đen sang Mê-hi-cô tiếp tục đấu tranh

- Tháng 11-1956 Phi-đen trở về nước chiến đấu ở vùng Xi-e-ra

- Từ năm 1958, các binh đoàn cách mạng do Phi-đen Cát-xtơ- rô chỉ huy liên tiếp mở các cuộc tiến công lớn.

- Ngày 1- 1- 1959, chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ. Cách mạng Cu-ba thắng lợi

* Tình hữu nghị Việt Nam – CuBa:

- Việt Nam và Cu Ba đã có nhiều sự ủng hộ giúp đỡ nhau trong công cuộc chống kẻ thù chung, Phi-đen từng nói: "Vì Việt Nam, Cu Ba sẵn sàng hiến cả máu của mình".

- Các nhà lãnh đạo Cu-ba và Việt Nam đã nhiều lần thăm viếng lẫn nhau giữa hai nước (Chủ tịch Phi-đen Cát-xtơ-rô đã nhiều lần thăm Việt Nam), càng khẳng định mối quan hệ đoàn kết, hữu nghị giữa hai nước từ ngày thiết lập quan hệ ngoại giao đến nay ngày càng tốt đẹp.

 

0,5

 

0,5

 

0,25

0,25

0,5

 

0,5

 

 

1,5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án Đề số 12

Chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:

Câu 1: Chiến tranh thế giới thứ hai đã làm cho nền kinh tế Liên Xô phát triển chậm lại

A. 10 năm.
B. 20 năm.
C. 30 năm.
D. 40 năm.

Câu 2: Liên Xô bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế

A. chiến thắng, không phải chịu tổn thất gì.
B. chiến thắng nhưng phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề.
C. bại trận, chịu nhiều hậu quả to lớn về người và của.
D. thể hiện được vai trò và tính ưu việt của nhà nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 3: SEV là tên gọi tắt của

A. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương.
B. Hội đồng tương trợ kinh tế.
C. Liên minh châu Âu.
D. Liên minh châu Phi.

Câu 4: Cuộc khủng hoảng về nhiều mặt của thế giới vào giữa những năm 70 của thế kỉ XX mở đầu bằng

A. cuộc khủng hoảng về dầu mỏ trên thế giới năm 1973.
B. sự khủng hoảng trì trệ của Liên Xô.
C. cuộc khủng hoảng thừa trong thế giới tư bản.
D. sự mâu thuẫn trong nội bộ Đảng Cộng sản Liên Xô.

Câu 5: Sự kiện đánh dấu Liên bang Xô viết sụp đổ là

A. nhà nước liên bang tê liệt.
B. các nước cộng hòa đua nhau đòi độc lập và tách khỏi liên bang.
C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập.
D. Tổng thống Gooc-ba-chốp từ chức, lá cờ liên bang Xô viết trên nóc điện Krem-li bị hạ xuống.

Câu 6: Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, phương hướng chính của Liên Xô là ưu tiên phát triển ngành kinh tế

A. công nghiệp nặng.
B. công nghiệp nhẹ.
C. dịch vụ
D. nông nghiệp.

Câu 7: Các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu được ra đời trong hoàn cảnh

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Hồng quân Liên Xô tiến vào lãnh thổ Đông Âu, truy kích quân đội phát xít Đức.
C. các nước Đông Âu được sự giúp đỡ của Mĩ và các nước Tây Âu.
D. các nước Đông Âu được chính quyền phát xít Đức trao trả chính quyền.

Câu 8: Nội dung không nằm trong phương hướng chính của các kế hoạch dài hạn ở Liên Xô từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. tiếp tục ưu tiên phát triển công nghiệp nặng - nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
B. đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất nông nghiệp.
C. chú trọng mở rộng công - thương nghiệp và các ngành dịch vụ.
D. đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuật, tăng cường tiềm lực quốc phòng.

Câu 9. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nhà lãnh đạo Liên Xô đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng là

A. không chú trọng văn hóa, giáo dục, y tế.
B. không xây dựng nhà nước công – nông vững mạnh.
C. gia sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế.
D. chủ quan duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ, vi phạm pháp chế xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô năm 1991 tác động đến quan hệ quốc tế là

A. chế độ xã hội chủ nghĩa trên thế giới sụp đổ hoàn toàn.
B. trật tự thế giới một cực hình thành.
C. hình thành trật tự thế giới đa cực.
D. hình thành trật tự hai cực Ianta.

Câu 11: Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm là

A. tôn trọng quy luật phát triển khách quan về kinh tế.
B. giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối, duy nhất của Đảng Cộng sản.
C. cảnh giác trước âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch.
D. đảm bảo thực hiện dân chủ và công bằng xã hội.

Câu 12: Đối với phong trào cách mạng thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô có vai trò là

A. chỗ dựa vững chắc.
B. cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao.
C. nước viện trợ không hoàn lại.
D. đồng minh tin cậy của phong trào thế giới.

Câu 13: Phong trào giải phóng dân tộc của các nước Á, Phi chủ yếu diễn ra dưới hình thức đấu tranh

A. chính trị.
B. vũ trang.
C. nghị trường.
D. tư tưởng, văn hóa.

Câu 14: Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ căn bản vào

A. giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
B. cuối những năm 60 của thế kỉ XX.
C. giữa những năm 60 của thế kỉ XX.
D. cuối những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu 15: Năm nước thành viên sáng lập ra tổ chức ASEAN là

A. Việt Nam, Phi-lip-pin, Sing-ga-po, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a.
B. Thái Lan, Lào, Việt Nam, Cam-pu-chia, Phi-lip-pin.
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a.
D. Thái Lan, Phi-lip-pin, Sing-ga-po, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a.

Câu 16: Cuộc “Cách mạng xanh” ở Ấn Độ diễn ra trong lĩnh vực

A. công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. giao thông vận tải.
D. công nghệ thông tin.

Câu 17: Tổ chức liên minh khu vực ở châu Phi là

A. ASEAN.
B. NATO.
C. AU.
D. SENTO.

Câu 18: Trung Quốc tiến hành cuộc cải cách – mở cửa vào năm

A. 1986.
B. 1978.
C. 1997.
D. 1949.

Câu 19. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại dưới hình thức là

A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
B. chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. chế độ phân biệt chủng tộc.
D. chế độ khủng bố.

Câu 20: Nội dung không phải nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc thực dân là

A. Liên Xô đưa quân vào giải phóng các dân tộc ở Châu Á, Phi, Mĩ La-tinh.
B. sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
C. sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh.
D. sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.

Câu 21: Điều kiện đã tạo thuận lợi cho nhân dân Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. các nước đồng minh tiến vào giải phóng.
B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á.
C. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. các nước Đông Nam Á được sự giúp đỡ của quân Mĩ.

Câu 22: Lĩnh vực đang phát triển mạnh mẽ ở Ấn Độ trong những thập niên gần đây là

A. công nghệ thông tin.
B. công nghiệp.
C. nông nghiệp.
D. giao thông vận tải.

Câu 23: Nội dung không thuộc đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 là

A. thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.
B. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
C. tiến hành cải cách mở cửa.
D. chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 24: Nội dung không nằm trong nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN là

A. động viên toàn lực, ủng hộ mọi mặt về sức mạnh vật chất, tinh thần khi các nước thành viên bị đe dọa độc lập, chủ quyền.
B. cùng tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

Câu 25. Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa năm 1949 có ý nghĩa quốc tế là

A. hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
B. đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
D. báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến và tư bản trên đất Trung Hoa.

Câu 26: Thách thức lớn nhất của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là

A. hạn chế về vốn, trình độ quản lý kinh tế, môi trường cạnh tranh quyết liệt.
B. tình trạng thất nghiệp gia tăng do trình độ tay nghề thấp.
C. đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
D. hiện tượng chảy máu chất xám ngày càng tăng.

Câu 27: Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, chính sách đối ngoại của Trung Quốc là

A. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
B. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.
C. hợp tác với các nước ASEAN để cùng phát triển.
D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với hầu hết các nước trên thế giới.

Câu 28: Ý nghĩa của việc Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi là

A. chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó.
B. Liên bang Nam Phi rút ra khỏi khối Liên hiệp Anh.
C. Anh mất quyền thống trị tại Nam Phi.
D. chế độ thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ.

Câu 29. Những khó khăn của các nước châu Phi hiện nay là

A. mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền.
B. mâu thuẫn giữa nhân dân với giới lãnh đạo.
C. xung đột nội chiến, tình trạng đói nghèo, nợ chồng chất và dịch bệnh.
D. sự cấm vận của Mĩ.

Câu 30: Trụ sở của tổ chức ASEAN đặt ở

A. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a).
B. Băng Cốc (Thái Lan).
C. Viêng-chăn (Lào).
D. Ba-li (In-đô-nê-xi-a).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án Đề số 13

Câu 1: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học - kĩ thuật ?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông bay vòng quanh trái đất.

D. Đưa con người lên thám hiểm mặt trăng.

Câu 2: Tại sao năm 1960 được gọi là “Năm Châu Phi”?

A. Phong trào đấu tranh bắt đầu bùng nổ ở Châu Phi.

B. Năm Ai Cập giành độc lập.

C. Năm 17 nước Châu Phi tuyên bố độc lập.

D. Năm tất cả các nước Châu Phi tuyên bố độc lập.

Câu 3: Tổ chức liên minh về chính trị và quân sự giữa Liên Xô và các nước XHCN được thành lập tháng 5-1955 là

A. tổ chức quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).

B. khối quân sự SEATO.

C. tổ chức hiệp ước Vác-sa-va.

D. hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

Câu 4: Nhiệm vụ chính trị của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu là gì?

A. Tiến hành hàn gắn vết thương chiến tranh

B. Tiến hành cải cách ruộng đất.

C. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản.

D. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, ban hành các quyền tự do dân chủ. Câu 5: Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của Liên Xô với phong trào cách mạng thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đồng minh tin cậy của phong trào cách mạng thế giới

B. Cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao

C. Nước viện trợ không hoàn lại giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới

D. Chỗ dựa vững chắc của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 6: Sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa được đánh dấu bởi.

A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ngừng hoạt động.

B. Sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.

C. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố giải thể.

D. Sự ra đời của cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).

Câu 7: Công cuộc cải tổ ở Liên Xô đã dẫn tới hậu quả nghiêm trọng nhất là:

A. Kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng.

B. Nhiều cuộc bãi công diễn ra mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ khắp đất nước.

C. Đảng cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động, tổng thống từ chức, lá cờ Liên bang Xô Viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống, chế độ CNXH ở Liên Xô bị sụp đổ sau 74 năm tồn tại.

D. Các nước cộng hòa đua nhau đòi độc lập và tách khỏi Liên bang.

Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở châu Phi?

A. An-giê-ri.

B. Ai Cập.

C. Ghi-nê.

D. Tuy-ni-di.

Câu 9: Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ đã làm cho hệ thống thuộc địa kiểu cũ của chủ nghĩa đế quốc

A. rung chuyển.

B. về cơ bản bị sụp đổ.

C. tiếp tục sụp đổ.

D. bị sụp đổ hoàn toàn.

Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân Bồ Đào Nha ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã?

A. Namibia tuyên bố độc lập.

B. Chế độ Apacthai bị xoá bỏ.

C. 17 nước châu Phi giành độc lập.

D. Cách mạng Ănggôla, Môdămbích, Ghi-nê bít-xao thắng lợi.

Câu 11: Hệ thống thuộc địa thế giới cơ bản sụp đổ vào giai đoạn nào?

A. Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.

B. Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.

D. Từ đầu những năm 80 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 12: Đặc điểm nổi bật của Châu Á ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ?

A. Phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ và phát triển mạnh mẽ.

B. Được các nước tư bản phương tây công nhận độc lập dân tộc.

C. Đưa ra những cuộc chiến tranh cục bộ trên khắp châu lục.

D. Có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và cao nhất thế giới.

Câu 13: Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Trung Quốc là:

A. thù địch với Mĩ và các nước phương Tây.

B. đối đầu với các nước láng giềng.

C. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với hầu hết các nước trên thế giới.

D. chỉ quan hệ với các nước lớn trên thế giới.

Câu 14: Đến đầu thế kỉ XXI, lãnh thổ chưa thu hồi về Trung Quốc là

A. Hồng Kông. B. Ma Cao. C. đảo Hải Nam. D. Đài Loan.

Câu 15: Liên Xô bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế

A. của người chiến thắng và thu được nhiều lợi nhuận từ chiến tranh.

B. của người chiến thắng, không phải chịu tổn thất gì.

C. của người chiến thắng nhưng phải chịu tổn thất hết sức nặng nề.

D. của nước chịu hậu quả to lớn về người và của.

Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do ?

A. Nội chiến Quốc – Cộng kết thúc (1949).

B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).

C. Trung Quốc đề ra đường lối cải cách mở cửa (1978).

D. Trung Quốc thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999).

Câu 17: Năm 1945, một số nước Đông Nam Á tranh thủ yếu tố thuận lợi nào sau đây để giành được độc lập?

A. Phát xít Đức đầu hàng đồng minh không điều kiện.

B. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện.

C. Liên Xô tiêu diệt hơn một triệu quân Quan Đông của Nhật.

D. Lực lượng quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.

Câu 18: Năm 1997, ASEAN đã kết nạp thêm các thành viên nào?

A. Lào, Việt Nam

B. Cam-pu-chia, Lào

C. Lào, Mi-an-ma

D. Mi-an-ma,Việt Nam

Câu 19: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập ?

A. Việt Nam.

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Ma-lai-xi-a.

D. Lào.

Câu 20: Nội dung nào không được hiệp ước Bali (1976) xác định là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.

C. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hoá và xã hội.

D. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.

Câu 21: Hiến chương ASEAN xác định mục tiêu thành lập của tổ chức này là

A. phát triển kinh tế và văn hoá trên sự đóng góp giữa các nước thành viên.

B. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự ảnh hưởng giữa các nước thành viên.

C. phát triển kinh tế, văn hoá dựa vào sức mạnh quân sự giữa các nước thành viên.

D. phát triển kinh tế, văn hoá dựa trên sự nỗ lực hợp tác giữa các nước thành viên. Câu 22: Tháng 9/ 1954, Mĩ, Anh, Pháp đã cùng nhau thành lập tổ chức nào tại Đông Nam Á?

A. Tổ chức hỗ trợ kinh tế S.E.V.

B. Tổ chức tương trợ quân sự Vacsava.

C. Khối quân sự NATO.

D. Khối quân sự SEATO.

Câu 23: Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra sớm nhất ở đâu?

A. Bắc Phi.

B. Tây Phi.

C. Nam Phi.

D. Trung Phi.

Câu 24: “Chủ nghĩa Apacthai” có nghĩa là

A. chế độ độc tài chuyên chế.

B. chế độ phân biệt chủng tộc hết sức tàn bạo.

C. biểu hiện của chế độ thực dân cũ.

D. biểu hiện của chế độ thực dân mới.

Câu 25: Đâu không phải là nội dung của chiến lược kinh tế vĩ mô (1996) ở Nam Phi?

A. Duy trì sự bóc lột kinh tế với người da đen.

B. Phát triển sản xuất, giải quyết vấn đề việc làm.

C. Xóa bỏ “chế độ A-pac-thai về kinh tế”.

D. Cải thiện mức sống của người da đen.

Câu 26: Tổ chức liên minh khu vực ở Châu Phi viết tắt là:

A. AU. B. EU. C. ASEAN. D. ANC.

Câu 27: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ La-tinh là

A. chế độ phân biệt chủng tộc.

B. chủ nghĩa thưc dân kiểu cũ.

C. giai cấp địa chủ phong kiến.

D. chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

Câu 28: Trong phong trào đấu tranh giành được độc lập từ sau chiến tranh thế giới thứ hai khu vực nào được ví như “Lục địa bùng cháy”?

A. Đông Nam Á.

B. Châu Á.

C. Châu Phi.

D. Mĩ La-tinh.

Câu 29: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, Cu Ba lựa chọn con đường

A. đưa đất nước quay lại chế độ cũ trước cách mạng.

B. tư bản chủ nghĩa.

C. hòa bình trung lập.

D. kiên định theo chủ nghĩa xã hội mang màu sắc dân tộc.

Câu 30: Sự kiện tấn công pháo đài Môn –ca-đa (26-7-1953) của nhân dân Cu Ba đã

A. mở đầu giai đoạn đấu tranh vũ trang giành chính quyền ở Cu Ba.

B. lật đổ chính quyền Ba-ti-xta.

C. tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ ở bãi biển Hi-rôn.

D. thiết lập một tổ chức cách mạng lấy tên là “Phong trào 26-7”.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

C

D

D

B

C

B

D

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

A

C

D

C

B

B

C

B

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

D

A

B

A

A

D

D

D

A

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án Đề số 14

A. Trắc nghiệm: (5 d). Hãy chọn phương án trả lời đúng

Câu 1: Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

D. Đến thập kỉ 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.

Câu 2: Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai chú trọng vào:

A. Phát triển công nghiệp nhẹ.

B. Phát triển nền công nghiệp truyền thống.

C. Phát triển kinh tế công- nông- thương nghiệp.

D. Phát triển công nghiệp nặng.

Câu 3: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu cơ bản gì?

A. Thể cân bằng về sức mạnh kinh tế so với Mĩ và các nước phương Tây.

B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh lực lượng hạt nhân nói riêng.

C. Thể cân bằng về sức mạnh quốc phòng so với Mĩ và các nước phương Tây.

D. Cả 3 cầu trên là đúng.

Câu 4: Trong tiến trình chiến tranh thế giới thứ hai Hồng quân Liên Xô tiến vào các nước Đông Âu nhằm mục đích gì?

A. Xâm lược các nước này.

B. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền, thành lập chế độ tư bản.

C. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa chính quyền, thành lập chế độ dân chủ nhân dân.

D. Giúp các nước này đánh bại thể lực phát xít.

Câu 5: Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân?

A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động

B. Cải cách ruộng đất.

C. Quốc hữu hóa các xí nghiệp của tư bản nước ngoài.

D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

Câu 6: Lý do nào chủ yếu nhất để chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế?

A. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.

B. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

C. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống XHCN từ năm 1949.

Câu 7: Công cuộc xây dựng CNXII của các nước Đ.Âu đã mắc phải một số thiếu sót và sai lầm đó là:

A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. Tập thể hóa nông nghiệp.

C. Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.

D. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng CNXH ở Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt.

Câu 8: Quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa thế giới vào khoảng thời gian nào?

A. Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.

B. Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 9: Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ ở các nước nào?

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

C. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.

B. In-đô-nê-xi-a, Xingapo, Thái Lan.

D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

Câu 10: Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì?

A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.

B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.

C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.

Câu 11: Chỗ dựa chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu là:

A. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân (1946 – 1949) và nhiệt tình của nhân dân.

B. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.

D. Sự hợp tác giữa các nước Đông Âu.

Câu 12: Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vac-sa-va tang tính chất:

A. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.

B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.

D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

Câu 13: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "năm châu Phi”, vì sao?

A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

B. Châu Phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất

C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

D. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy”.

Câu 14: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?

A. Chủ nghĩa thực dân kiều củ. .

B. Chế độ phân biệt chủng tộc.

C. Chủ nghĩa thực dân kiêu mới.

D. Chế độ thực dân.

Câu 15: Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở châu, khu vực nào?

A. Châu Phi, Bắc Phi.

B. Mĩ La-tinh, Cu ba.

C. Châu Á, Đông Nam Á.

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 16: Nước CHND Trung Hoa ra đời năm 1949 đánh dấu Trung Quốc đã:

A. Hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Hoàn thành cuộc cách mạng XHCN.

C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng CNXH.

D. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 17: Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng CNXH mang màu sắc T. Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy cải tô chính trị làm trọng tâm.

C. Lây phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.

Câu 18: Sau hơn 20 năm cải cách mở cửa (1978- 1998) nền kinh tế Trung Quốc đã:

A. Ôn định và phát triển mạnh.

B. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

C. Không ổn định và bị chững lại.

D. Bị canh tranh gay gắt.

Câu 19: Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập với sự tham gia của 5 nước nào?

A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-m, Thái Lan.

B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-lip-pin, ma-lai-xi-a.

D. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt nam, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a.

Câu 20: Việt Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào?

A. Tháng 7/ 1994.

B. Tháng 7/ 1 995.

C. Tháng 4/ 1994.

D. Tháng 8 1995.

Câu 21: Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành:

A. Một khu vực phồn vinh.

B. Một khu vực ôn định và phát triển.

C. Một khu vực mậu dịch tự do.

D. Một khu vực hòa bình.

Câu 22: Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, các nước châu Phi vẫn còn gặp nhiều khó khăn do đâu?

A. Các cuộc xung đột nội chiến đẫm máu giữa các bộ tộc, sắc tộc.

B. Sự bùng nổ dân số, đói nghèo, bệnh tật, nợ nần chồng chất.

C. Sự xâm nhập, bóc lột của chủ nghĩa thực dân mới.

D. Cả 3 lý do trên.

Câu 23: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người da đen ở Nam Phi là ai?

A. Chủ nghĩa thực dân cũ.

B. Chủ nghĩa hực dân mới.

C. Chủ nghĩa A-pvc-thai.

D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

Câu 24: Ven-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử gì?

A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.

B. Đánh dấu sự bình đẳng giữa các dân tộc, màu da trên thế giới.

C. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ.

D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

Câu 25: Trong quá trình xây dựng CNXH ở Liên Xô (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX), sổ liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất?

A. Nếu thập niên 1950, Liên Xô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm 1970 sản xuất được 1 15,9 triệu tấn.

B. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73% so với trước chiến tranh.

C. Từ năm 1951 đến năm 1975, mức tăng trưởng của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%.

D. Từ giữa thập niên 70, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đạt khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.

B. Tự luận: (5 đ)

(Câu 1 3,5đ):

Cho biết từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai Đông Nam Á có những biến đổi gì? Biến đổi nào là to lớn nhất? Vì sao?

Câu 2 (1,5đ):

Tại sao nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á"?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án Đề số 15

Câu 1: Tình hình nổi bật của châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tất cả các nước châu Á đều là nước độc lập.

B. Hầu hết các nước châu Á đều sự bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc thực dân.

C. Các nước châu Á đều là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

D. Các nước châu Á nằm trong mặt trận Đồng minh chóng phát xít và đã giành được độc lập.

Câu 2: Hãy cho biết nội dung nào KHÔNG PHẢI của tình hình các nước châu Á sau khi giành độc lập?

A. Tất cả các nước châu Á đều ổn định và phát triển.

B. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc.

C. Một số nước diễn ra những cuộc xung đội tranh chấp biên giới lãnh thổ hoặc phong trào li khai.

D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị.

Câu 3: Kết quả của cuộc nội chiến ở Trung Quốc giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc từ năm 1946 đến năm 1949 như thế nào?

A. Đảng Cộng sản Trung Quốc bước đầu giành thắng lợi.

B. Hai bên tiếp tục hòa hoãn.

C. Tập đoàn Tưởng Giới Thạch thua chạy ra Đài Loan.

D. Đảng Cộng sản Trung Quốc thu hẹp vùng giải phóng.

Câu 4: Sau khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, nhiệm vụ to lớn nhất của nhan dân Trung Quốc là gì?

A. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.

B. Đầu tư hiện đại hóa quân đội.

C. Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, tiến hành công nghiệp hóa, phát triển kinh tế, xã hội.

D. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.

Câu 5: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế như thế nào?

A. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu á.

B. Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.

D. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến và tư bản trên đất Trung Hoa.

Năm 1949, khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, đồng nghĩa với việc Trung Quốc là một nước Xã hội chủ nghĩa được hình thành và độc lập về chủ quyền. Từ đây, Trung Quốc và Liên Xô là hai nước Xã hội chủ nghĩa có xứ mệnh đi giúp đỡ cách mạng các nước khác hoàn thiện. Hệ thống Xã hội chủ nghĩa nối liền từ châu Âu là Liên Xô sang châu Á là Trung Quốc.

Câu 6: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978?

A. Tiến hành cải cách và mở cửa.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”.

D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Lĩnh vực nào được coi là trọng tâm trong đường lối cải cách – mở cửa ở Trung Quốc năm 1978?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa – giáo dục.

D. Khoa học – kĩ thuật.

Câu 8: Chủ trương cải cách – mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại?

A. Đại hội cách mạng vô sản (1966-1976).

B. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1976).

C. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982).

D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987).

Câu 9: Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, chính sách đối ngoại của Trung Quốc là

A. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.

B. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.

C. hợp tác với các nước ASEAN để cùng phát triển.

D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 10: Một trong những biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949).

B. Sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

D. Trung Quốc thu hồi Hồng Kông, Ma Cao.

Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời đánh dấu hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành và liên kết từ châu Âu sang châu Á. Trung Quốc có sứ mệnh giúp đỡ các phong trào cách mạng khác ở châu Á.

Câu 11. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu?

A. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a).

B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin).

C. Băng Cốc (Thái Lan).

D. Xin-ga-po.

Câu 12. Mục tiêu của tổ chức ASEAN là

A. gìn giữ hòa bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự hợp tác chính trị, quân sự, giúp đỡ lẫn nhau bảo vệ độc lập chủ quyền.

B. đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

C. phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

D. liên minh với nhau để mở rộng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, hợp tác về văn hóa, giáo dục, y tế.

Câu 13. Sự kiện xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN là

A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á được ký kết tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a) tháng 2/1976.

B. Tuyên ngôn thành lập tổ chức ASEAN tại Băng Cốc.

C. Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia được ký kết.

D. Việt Nam gia nhập Hiệp ước Ba-li.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không nằm trong nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN?

A. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

D. Động viên toàn lực, ủng hộ mọi mặt về sức mạnh vật chất, tinh thần khi các nước thành viên bị đe dọa độc lập, chủ quyền.

Câu 15. Nguyên nhân dẫn đến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN trở lại căng thẳng, đối đầu nhau vào cuối những năm 70 của thế kỷ XX?

A. Sự ra đời của Mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Cam-pu-chia.

B. Quân tình nguyện Việt Nam tiến vào Cam-pu-chia, cùng với nhân dân nước này lật đổ chế độ phản động Pôn-pốt – Iêng Xa-ri.

C. Sự kích động và can thiệp của một số nước lớn.

D. Do sự can thiệp của Mỹ.

Cuối những năm 70 của thế kỉ XX do sự can thiệp của Mĩ trong chiến lược Toàn cầu hóa đặc biệt là trên một số nước mà Mĩ đặt căn cứ quân sự. Và các tổ chức quân sự mà Mĩ và các nước Tư Bản thiết lập ở Đông Nam Á là SEATO. Bên cạnh đó việc Mĩ trực tiếp gây chiến tranh với các nước Đông Dương nên quan hệ giữa 3 nước Đông Dương và các nước trong ASEAN trở nên căng thẳng.

Câu 16. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập?

A. Việt Nam.

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Cam-pu-chia.

D. Thái Lan.

Câu 17. Sự kiện nào tạo điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức.

B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập.

C. Mỹ đánh bại phát xít Nhật.

D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng Minh không điều kiện.

Câu 18. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra sớm nhất ở đâu?

A. Bắc Phi.

B. Tây Phi.

C. Nam Phi.

D. Trung Phi.

Câu 19. Thắng lợi mở đầu cho phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là.

A. Ai Cập.

B. An-giê-ri.

C. Xu-đăng.

D. Ê-ti-ô-pi-a.

Câu 20. Năm 1960, ở châu Phi có sự kiện nổi bật nào?

A. Cộng hòa Ai Cập được thành lập.

B. 17 nước châu Phi giành độc lập dân tộc.

C. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.

D. Nen-xơn Man-đê-la làm Tổng thống châu Phi.

Câu 21. Sau khi giành được độc lập các nước châu Phi đã

A. tiếp tục đấu tranh chống đế quốc thực dân.

B. bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế-xã hội.

C. ký các hiệp định hợp tác nhưng phụ thuộc vào Mỹ.

D. xung đột, chiến tranh liên miên.

Câu 22. Nội dung nào không phản ánh đúng khó khăn của các nước châu Phi cuối những năm 80 của thế kỷ XX?

A. Các nước châu Phi ổn định và phát triển.

B. Các xung đột nội chiến đẫm máu.

C. Tình trạng nghèo đói, nợ nần chồng chất.

D. Dịch bệnh hoành hành.

Câu 23. Công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế- xã hội của các nước châu Phi còn có hạn chế như nào?

A. Chỉ làm thay đổi một phần bộ mặt các nước châu Phi.

B. Chưa đủ sức làm thay đổi căn bản bộ mặt các nước châu Phi.

C. Đánh đấu bước ngoặt phát triển mới của châu Phi.

D. Châu Phi vẫn trong tình trạng nghèo đói và lạc hậu.

Từ những năm 60 của thế kỉ XX, các nước châu Phi lần lượt dành độc lập, tuy nhiên thời gian sau đó châu Phi gặp nhiều khó khăn từ tình trạng nội chiến, đói nghèo, lạc hậu,… Mặc dù nhà nước đã có gắng xây dựng đất nước nhưng chưa làm thay đổi được bộ mặt của các nước, đặc biệt là trong tình trạng các nước nội chiến và chiến tranh sau đó kéo dài.

Câu 24. Tổ chức nào sau đây là tổ chức liên minh khu vực châu Phi?

A. ASEAN.

B. NATO.

C. AU.

D. SEATO.

Liên minh châu Phi (viết tắt bằng tiếng Anh: AU) là một tổ chức liên chính phủ bao gồm 53 quốc gia châu Phi, có trụ sở tại Addis Ababa, Ethiopia. Tổ chức này dược thành lập tháng 9, năm 2002 là được xem là tổ chức kế thừa Tổ chức Liên đoàn châu Phi (OAU).

Câu 25. Sự kiện mở đầu cao trào đấu tranh chống đế quốc ở khu vực Mỹ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cuộc cách mạng Cu-ba năm 1959.

B. cao trào đấu tranh bùng nổ ở nhiều nơi.

C. đấu tranh vũ trang diễn ra ở Bô-li-vi-a.

D. bầu cử thắng lợi ở Chi-lê năm 1970.

Câu 26. Sau thắng lợi của cách mạng Cu-ba (1959), một cao trào đấu tranh đã bùng nổ ở Mỹ La-tinh dưới hình thức nào?

A. Bãi công của công nhân.

B. Nổi dậy của nông dân.

C. Đấu tranh vũ trang.

D. Đấu tranh nghị viện.

Câu 27. Nội dung nào không phải là thành tựu quan trọng của các nước Mỹ La-tinh trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước?

A. Củng cố độc lập chủ quyền.

B. Dân chủ hóa sinh hoạt chính trị.

C. Tiến hành các cải cách kinh tế.

D. Thành lập khối quân sự để chống Mỹ.

Câu 28. Sự kiện nào đánh dấu Cu-ba chính thức bước vào thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ (1/1/1959).

B. Chính phủ Phi-đen Ca-xtơ-rô tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để.

C. Sau chiến thắng tại bãi biển Hi-rôn (4/1961).

D. Phi-đen Ca-xtơ-rô lên nắm chính quyền.

Câu 29. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Mỹ La-tinh có điều gì khác biệt so với các nước châu Á, châu Phi?

A. Nhiều nước trở thành tay sai của Mỹ.

B. Hầu hết các nước trở thành thuộc địa của Mỹ.

C. Nhiều nước đã giành được độc lập.

D. Nhiều nước đã phát triển thành các nước đế quốc đi xâm lược các nước khác.

Câu 30. Sau khi thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha, các nước Mỹ La-tinh rơi vào vòng lệ thuộc và trở thành sân sau của

A. đế quốc Anh.

B. đế quốc Mỹ.

C. đế quốc Pháp.

D. đế quốc Bồ Đào Nha.

Đáp án

1-B 2-A 3-C 4-C 5-A 6-C
7-B 8-B 9-D 10-C 11-C 12-C
13-A 14-D 15-C 16-D 17-D 18-A
19-A 20-B 21-B 22-A 23-B 24-C
25-A 26-C 27-D 28-C 29-C 30-B

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ..

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án Đề số 16

Câu 1. Nước Cộng hòa Nam Phi ra đời là do

A. áp lực đấu tranh của nhân dân Nam Phi.

B. chính quyền Anh không còn đủ sức để duy trì chế độ thống trị ở Nam Phi.

C. do sức ép từ phía Mỹ muốn gây ảnh hưởng với châu Phi.

D. do sự phản đối của dư luận quốc tế.

Câu 2. Năm 1994, ở Nam Phi diễn ra sự kiện lịch sử nào tiêu biểu?

A. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.

B. Đại hội dân tộc (ANC) tiến hành đại hội.

C. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do.

D. Diễn ra cuộc bầu cử đa chủng tộc đầu tiên ở Nam Phi và Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống.

Cuộc bầu cử đa chủng tộc 1994 ở Nam Phi diễn ra, Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống, đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Nam Phi cũng như thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai.

Câu 3. Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi có ý nghĩa như thế nào?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó.

B. Liên bang Nam Phi rút ra khỏi khối Liên hiệp Anh.

C. Anh mất quyền thống trị tại Nam Phi.

D. Chế độ thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ.

Câu 4. Vai trò của Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la đối với Nam Phi là

A. người tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

B. người lãnh đạo đấu tranh chống chế đọ A-pác-thai.

C. người lãnh đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

D. người chỉ đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

Câu 5. Cuối những năm 80 của thế kỷ XX, tình hình các nước châu Phi

A. khó khăn và không ổn định.

B. ổn định, khôi phục kinh tế.

C. bước đầu phát

D. phát triển mạnh về mọi mặt.

Câu 6. Những khó khăn mà các nước châu Phi gặp phải sau khi giành được độc lập là

A. mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền.

B. mâu thuẫn giữa nhân dân với giới lãnh đạo.

C. xung đột nội chiến, tình trạng đói nghèo, nợ nần chồng chất và dịch bệnh.

D. sự cấm vận của Mỹ.

Sau khi giành được độc lập, trong nội bộ các nước châu Phi tồn tại nhiều mâu thuẫn như mâu thuẫn sắc tộc, trình độ dân trí thấp, trình độ phát triển kém, không có khoa học kỹ thuật, cơ sở vật chất để phát triển, bị các nước lớn gây ảnh hưởng và thao túng, dần dẫn đến xung đột, đói nghèo và bệnh dịch cũng như nợ nước ngoài tăng.

Câu 7. Tổ chức lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ A-pác-thai là

A. Đảng cộng sản Nam Phi.

B. Đại hội các dân tộc Phi.

C. Đảng dân chủ Nam Phi.

D. Liên minh châu Phi.

Câu 8: Hiện nay bộ phận lãnh thổ nào của Trung Quốc những vẫn nằm ngoài tầm kiểm soát của nước này?

A. Hồng Kông.

B. Đài Loan.

C. Ma Cao.

D. Tây Tạng.

Năm 1949, nội chiến Quốc-Cộng Trung Quốc kết thúc, Đảng Cộng sản giành thắng lợi và kiểm soát toàn bộ lãnh thổ đại lục Trung Quốc, tập đoàn Tưởng Giới Thạch chạy ra đảo Đài Loan, dưới tác động của Mỹ và Liên Hợp Quốc, Trung Quốc không thể tấn công Đài Loan, hai bên duy trì hiện trạng đến ngày nay. Trung Quốc đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, Đài Loan đặt dưới sự lãnh đạo của Quốc Dân Đảng và các đảng phái chính trị khác.

Câu 9: Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách – mở cửa, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu cơ bản nào?

A. Nền kinh tế tiến bộ nhanh chống, tốc độ tăng trưởng ngày càng cao, đời sống nhân dân được cải thiện, vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.

B. Khoa học – kĩ thuật, văn hóa, giáo dục đạt thành tựu khá cao, đời sống nhân dân được cải thiện.

C. Vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc và đói với phong trào cách mạng trên thế giới.

D. Nền kinh tế Trung Quốc vươn lên đứng thứ hai thế giới.

Câu 10: Sự ra đời của nước Cọng hòa Nhân dân trung Hoa có ý nghĩa lịch sử là

A. kết thúc hơn 100 năm nô dịch, thống trị của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.

B. tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.

C. đưa nhân dân Trung Quốc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. là đối trọng của Mĩ, cân bằng tiềm lực quân sự với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 11: Việc Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999) thể hiện

A. sự thành công của công cuộc cải cách – mở cửa.

B. vai trò, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao.

C. chính sách đúng đắn của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

D. khoa học – kĩ thuật của Trung Quốc ngày càng phát triển.

Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do?

A. Nội chiến Quốc – Cộng kết thúc (1949).

B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).

C. Trung Quốc đề ra đường lối cải cách mở cửa (1978).

D. Trung Quốc thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999).

Câu 13: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Á (trừ Nhật và Thái Lan) đều

A. bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.

B. giành được độc lập.

C. là thuộc địa của Pháp.

D. là các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế.

Câu 14: Ngày 1/1/1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời là kết quả của

A. quá trình đấy tranh giải phóng dân tộc.

B. quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc.

C. quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô.

D. cuộc nội chiến 1946-1949 giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản kết túc.

Câu 15. Quốc gia đã giành được chính quyền sớm nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ở khu vực Đông Nam Á là

A. Việt Nam.

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Lào.

D. Ma-lai-xi-a.

Câu 16. Điền nội dung đúng vào… trong câu sau: Tới…, các nước Đông Nam Á lần lượt giành được độc lập dân tộc.

A. năm 1945.

B. cuối những năm 40 của thế kỷ XX.

C. những năm 50 của thế kỷ XX.

D. cuối những năm 50 của thế kỷ XX.

Câu 17. Ở Đông Nam Á, Mỹ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. NATO.

B. SEATO.

C. AZUS.

D. EU.

Vào những năm 50 của thế kỷ XX, trước sự lớn mạnh và phát triển của cách mạng Việt Nam cũng như sự mở rộng của phe chủ nghĩa xã hội, sau Hiệp định Giơnevơ Mỹ chủ trương thành lập Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO) nhằm tạo nên một liên minh quân sự phòng thủ tập thể chống lại sự phát triển và lan tràn của chủ nghĩa cộng sản tại Đông Nam Á nói riêng và Châu Á nói chung.

Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu tình hình chính trị ở khu vực Đông Nam Á được cải thiện rõ rệt?

A. Việt Nam rút quân tình nguyện khỏi Cam-pu-chia.

B. Các nước lớn không kích động, can thiệp vào khu vực.

C. Chiến tranh lạnh chấm dứt.

D. Cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt và Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia (10/1991) được ký kết.

Câu 19. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức ASEAN vào thời gian nào?

A. Tháng 6/1994.

B. Tháng 7/1995.

C. Tháng 7/1997.

D. Tháng 4/1998.

Câu 20. Sau khi mở rộng thành viên, trọng tâm hoạt động của ASEAN là

A. hợp tác về kinh tế.

B. hợp tác về chính trị.

C. hợp tác về quân sự.

D. hợp tác về khoa học – kỹ thuật.

Câu 21. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là

A. Thái Lan, My-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

Câu 22. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN đã thông qua ở Hiệp ước Ba-li (1976)?

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.

D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội.

Câu 23. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Lần lượt gia nhập ASEAN.

B. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.

C. Trở thành các nước công nghiệp mới.

D. Tham gia vào Liên Hợp quốc.

Câu 24. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ La-tinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì

A. núi lửa thường xuyên hoạt động.

B. cao trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh mẽ ở khu vực này.

C. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức.

D. phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra liên tục.

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ của nhân dân Mỹ latinh phát triển mạnh mẽ, mở đầu là cuộc đấu tranh của nhân dân Cuba và giành thắng lợi năm 1959, sau đó một loạt các nước tiến hành đấu tranh mạnh mẽ với nhiều hình thức như bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, đấu tranh vũ trang… biến châu lục này thành “lục địa bùng cháy”.

Câu 25. “Lục địa bùng cháy” diễn ra ở Mỹ La-tinh bắt đầu vào thời gian nào?

A. Cuối những năm 50 của thế kỷ XX.

B. Đầu những năm 60 của thế kỷ XX.

C. Cuối những năm 60 của thế kỷ XX.

D. Đầu những năm 70 của thế kỷ XX.

Câu 26. Nội dung nào không phải kết quả của cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Mỹ La-tinh từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX?

A. Chính quyền độc tài phản động ở nhiều nước bị lật đổ.

B. Các chính phủ dân tộc-dân chủ được thành lập ở nhiều nước.

C. Tiến hành nhiều cải cách tiến bộ.

D. Chế độ thực dân Mỹ bị sụp đổ hoàn toàn.

Câu 27. Nội dung nào không phải là chính sách mà chế độ độc tài Ba-ti-xta thi hành ở Cu-ba?

A. xóa bỏ hiến pháp tiến bộ.

B. thực hiện các quyền tự do dân chủ.

C. cấm các đảng chính trị hoạt động.

D. bắt giam hàng chục vạn người yêu nước.

Câu 28. Sự kiện mở đầu cho cuộc đấu tranh vũ trang giành chính quyền ở Cu-ba là

A. cuộc tấn công vào pháo đài Môn-ca-đa năm 1953.

B. Phi-đen Cát-xtơ-rô sang Mê-hi-cô.

C. Phi-đen Cát-xtơ-rô cùng 81 chiến sĩ yêu nước Cu-ba trở về trên con tàu “Gran-ma”.

D. Cu-ba tiêu diệt gọn đội quân 1.300 tên lính đánh thuê của Mỹ đổ bộ tại bãi biển Hi-rôn.

Câu 29. Nội dung nào không phải thành tựu trong công cuộ xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Cu-ba?

A. Xây dựng được một nền công nghiệp với hệ thống cơ cấu các ngành hợp lý.

B. Xây dựng được nền công nghiệp đa dạng.

C. Giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao phát triển.

D. Nền công nghiệp quân sự phát triển mạnh.

Câu 30. Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1959 ở Cu-ba là

A. tấn công trại lính Môn-ca-đa.

B. cuộc nội chiến ở Cu-ba bắt đầu.

C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự.

D. thành lập nước Cộng hòa Cu-ba.

Đáp án

1-A 2-D 3-A 4-C 5-A 6-C
7-B 8-B 9-A 10-A 11-B 12-B
13-A 14-D 15-B 16-C 17-B 18-D
19-B 20-A 21-C 22-C 23-B 24-B
25-B 26-D 27-B 28-B 29-A 30-D

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ..

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án Đề số 17

Câu 1: Nội dung nào KHÔNG phản ánh ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?

A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.

B. Chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á.

C. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.

D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.

Câu 2: Tháng 12/1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã khởi xướng đường lối

A. cải tổ đất nước.

B. đổi mới đất nước.

C. cải cách – mở cửa.

D. mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 3: Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. phần lớn các dân tộc đều giành độc lập.

B. tình hình chính trị không ổn định.

C. diễn ra những cuộc xung đột, li khai.

D. tăng trường kinh tế nhanh chóng.

Câu 4: Tính chất của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946-1949) đưa đến sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là

A. một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

B. một cuộc cách mạng vô sản.

C. một cuộc nội chiến.

D. một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

Sau khi liên minh kháng chiến chống phát xít Nhật Bản thắng lợi, Quốc Dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc tiến hành cuộc chiến để giành quyền kiểm soát Trung Hoa, tạo nên cuộc nội chiến Quốc – Cộng kéo dài đến năm 1949 khi Tưởng Giới Thạch thất bại chạy ra đảo Đài Loan, Đảng Cộng sản giành thắng lợi kiểm soát Trung Hoa, thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, hoàn thành cuộc ách mạng dân tộc dân chủ.

Câu 5: Nguyên nhân quyết định buộc Trung Quốc phải tiến hành cải cách – mở cửa vào năm 1978 là gì?

A. Do cuộc khủng hoảng dầu mở năm 1973.

B. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.

C. Trung Quốc khủng hoảng về mọi mặt.

D. Sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

Câu 6: Đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 hướng tới mục tiêu hiện đại hóa, đưa Trung Quốc trở thành

A. một quốc gia giàu mạnh, văn minh.

B. một cường quốc kinh tế, đứng đầu thế giới.

C. một cường quốc quân sự đứng đầu thế giới.

D. “một cực” của trật tự hai cực.

Câu 7: Nội dung trọng tâm nhất của “Đường lối mới” trong công cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc là

A. xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc.

B. đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế.

C. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

D. lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.

Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á giành được độc lập bằng hình thức nào là chủ yếu?

A. Khởi nghĩa vũ trang.

B. Thương lượng, nhượng bộ một số điều kiện để được trao trả độc lập.

C. Cầu viện sự can thiệp của quốc tế.

D. Các nước đế quốc tự nguyện trao trả độc lập.

Câu 9. Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là

A. học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học-kỹ thuật tiên tiến.

B. tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.

C. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hòa nhập sẽ hòa tan.

D. tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.

Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995, mang lại nhiều thuận lợi cũng như thách thức như dễ mất bản sắc dân tộc, hòa nhập sẽ hòa tan, do tiếp xúc với nhiều nền kinh tế, văn hóa mới, khác biệt, nếu không có sự tiếp thu chọn lọc mà tiếp thu một cách bừa bãi thì dễ làm mất bản sắc dân tộc, không giữ được nét văn hóa riêng biệt, đặc sắc của mình.

Câu 10: Yếu tố nào dưới đây KHÔNG PHẢI là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?

A. Hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.

B. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

C. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.

D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới.

Câu 11: Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc trong hoạt động của tổ chức ASEAN?

A. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết băn 1991.

B. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.

C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.

D. Tính đến năm 1990 đã có 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức.

Câu 12: Thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN là

A. Có nhiều cơ hội áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại của thế giới.

B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.

C. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.

D. Có điều kiện thiết lập quan hệ ngoại giao đối với các nước phát triển.

Câu 13: Việc Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX?

A. Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.

B. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau Chiến tranh lạnh.

C. Xu thế hòa bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên thế giới.

D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau Chiến tranh lạnh.

Câu 14: Tình hình các nước Đông Nam Á giữa những năm 50 của thế kỉ XX như thế nào?

A. Chiến tranh ác liệt.

B. Ngày càng phát triển phồn thịnh.

C. Ngày càng trở nên căng thẳng.

D. Ổn định và phát triển.

Câu 15: Vì sao vào những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á ngày càng trở nên căng thẳng?

A. Mĩ, Anh, Nhật thành lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO).

B. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.

C. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.

D. Mĩ biến Thái Lan thành căn cứ quân sự.

Những năm 50 của thế kỷ XX, Mỹ can thiệp sâu và dần tiến hành chiến tranh xâm lược các nước Việt Nam, Lào, Campuchia, Mỹ lập tổ chức SEATO nhằm ngăn chặn làn sóng cộng sản ở Đông Nam Á, từ đây các quốc gia Đông Nam Á trở nên căng thẳng, Việt Nam, Lào, Campuchia tiến hành chống Mỹ, Thái Lan, Philippin tham gia SEATO, In-đô-nê-xi-a, Myanma thì trung lập, quan hệ Đông Nam Á phức tạp căng thẳng.

Câu 16: Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Từ những nước thuộc địa trở thành những nước độc lập.

B. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.

C. Hiệp hội các nước Đông Nam Á thành lập.

D. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và Eu.

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á vùng lên giành độc lập cho dân tộc mình, tiêu biểu là In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào… từ đây, tạo điều kiện thuận lợi cho các nước đứng lên vũ đài chính trị quốc tế, đoàn kết dân tộc đấu tranh chống sự quay lại xâm lược của các nước thực dân, giành độc lập dân tộc và phát triển kinh tế.

Câu 17: Sự kiện đánh dấu việc chấm dứt sự thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi là

A. Năm 1952 nhân dân Ai Cập lật đổ Vương triều Pha-rúc.

B. Năm 1960 có 17 nước được trao trả độc lập (năm Châu Phi).

C. Năm 1990 nước Cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập.

D. Năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bíc tuyên bố độc lập.

Câu 18: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì

A. Châu Phi là “lục địa mới trỗi dậy”.

B. Tất cả các nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

D. Có 17 nước được trao trả độc lập.

Câu 19: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở đâu?

A. Bắc Phi.

B. Nam Phi.

C. Trung Phi.

D. Tây Phi.

Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt của chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Nam Phi?

A. Năm 1990, nước Cộng Cộng hòa Nam-mi-bi-a tuyên bố độc lập.

B. Năm 1990, Chính quyền Nam Phi đã từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc.

C. Năm 1993, Hiếp pháp Nam Phi đã thông qua việc xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Năm 1993, Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi hoàn toàn giành được thắng lợi.

Câu 21: Lãnh tụ đã dẫn dắt Cu-ba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ là

A. Hô-xê-mác-ti.

B. A-gien-đê.

C. Chê Ghê-va-na.

D. Phi-đen Cát-xtơ-rô.

Câu 22: Kẻ thù chủ yếu trong phong trào giải phóng dân tộc của người da đen ở Cộng hòa Nam Phi là

A. chủ nghĩa thực dân cũ.

B. chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai.

C. chủ nghĩa thực dân mới.

D. chế độ độc tài thân Mĩ.

Cộng hòa Nam Phi đã sớm được công nhân độc lập, tuy nhiên, chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai diễn ra gay gắt ở Nam Phi, tại đây người da den bị đối xử bất bình đẳng và phân biệt với người da trắng, họ gần như bị tước hết quyền lợi về kinh tế, chính trị, xã hội, thậm chí sống trong các trại tập trung, không có nhiều quyền công dân, do đó nhân dân Nam Phi phải đấu tranh quyết liệt chống chế độ A-pác-thai, đến năm 1994 Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống da màu đầu tiên, đánh dấu sự chấm dứt của chế độ A-pác-thai.

Câu 23. Nội dung nào không phải thành tựu trong công cuộ xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Cu-ba?

A. Xây dựng được một nền công nghiệp với hệ thống cơ cấu các ngành hợp lý.

B. Xây dựng được nền công nghiệp đa dạng.

C. Giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao phát triển.

D. Nền công nghiệp quân sự phát triển mạnh.

Câu 24. Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1959 ở Cu-ba là

A. tấn công trại lính Môn-ca-đa.

B. cuộc nội chiến ở Cu-ba bắt đầu.

C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự.

D. thành lập nước Cộng hòa Cu-ba.

Câu 25. Mỹ biến khu vực Mỹ La-tinh thành “sân sau” nhằm

A. mở rộng lãnh thổ.

B. giúp các nước Mỹ La-tinh phát triển về kinh tế - chính trị.

C. bành trướng thế lực.

D. biến các nước Mỹ La-tinh lệ thuộc vào Mỹ.

Câu 26. Phi-đen Cát-xtơ-rô tuyên bố Cu-ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào?

A. Đất nước đã lật đổ chế độ độc tài Ba-ti-xta.

B. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mỹ tại bãi biển Hi-rôn.

C. Mỹ bao vây cấm vận Cu-ba.

D. Cu-ba không nhận được nguồn viện trợ to lớn từ Liên Xô.

Câu 27. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của Phi-đen Cát-xtơ-rô đối với đất nước Cu-ba?

A. Là người đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc.

B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ độc tài Ba-ti-xta.

C. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Là người lãnh đạo nhân dân Cu-ba đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ, tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để.

Câu 28: Sự ra đời của nước Cọng hòa Nhân dân trung Hoa có ý nghĩa lịch sử là

A. kết thúc hơn 100 năm nô dịch, thống trị của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.

B. tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.

C. đưa nhân dân Trung Quốc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. là đối trọng của Mĩ, cân bằng tiềm lực quân sự với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu tình hình chính trị ở khu vực Đông Nam Á được cải thiện rõ rệt?

A. Việt Nam rút quân tình nguyện khỏi Cam-pu-chia.

B. Các nước lớn không kích động, can thiệp vào khu vực.

C. Chiến tranh lạnh chấm dứt.

D. Cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt và Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia (10/1991) được ký kết.

Câu 30. Vai trò của Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la đối với Nam Phi là

A. người tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

B. người lãnh đạo đấu tranh chống chế đọ A-pác-thai.

C. người lãnh đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

D. người chỉ đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

Đáp án

1-A 2-C 3-A 4-C 5-C 6-A
7-C 8-A 9-C 10-C 11-B 12-A
13-C 14-C 15-C 16-A 17-C 18-D
19-A 20-C 21-D 22-B 23-A 24-D
25-D 26-B 27-D 28-A 29-D 30-C

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học ...

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án Đề số 18

Câu 1: Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam có thể học hỏi từ cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc là

A. thực hiện cải cách “Ba ngọn cờ hồng” khi khủng hoảng.

B. đẩy mạnh “cách mạng chất xám”.

C. ứng dụng các thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật.

D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế.

(Tình hình kinh tế Trung Quốc từ ngày thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949), cho đến trước cải cách – mở cửa kinh tế trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm với nhiều hạn chế, yếu kém của mô hình kế hoạch hóa tập trung. Những chính sách kinh tế sai lầm đã làm cho nền ninh tế khủng hoảng và sa sút. Trước tình hình trên, Trung Quốc buộc phải cải cách – mở cửa. Việc cải cách mở cửa của Trung QUốc đã thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng điều kiện ngoại thương, buôn bán. Việc buôn bán với nước ngoài giúp cho nền kinh tế Trung Quốc nhanh chóng phát triển, thoát khỏi khủng hoảng và thiết lập mối quan hệ ngoại giao với các nước. Là một bài học mà Việt Nam có thể học hỏi).

Câu 2: Vì sao bước sang thế kỉ XX, châu Á được mệnh danh là “châu Á thức tỉnh”?

A. Vì phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

B. Vì chế độ thống trị của phong kiến bị sụp đổ.

C. Vì tất cả các nước châu Á giành được độc lập.

D. Vì ở châu Á có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế.

Câu 3: Ý nào KHÔNG phải là nội dung của đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc năm 1978?

A. Phát triển kinh tế làm trọng tâm.

B. Tiến hành cải cách mở cửa.

C. Chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

D. Tăng cường an ninh quốc phòng.

Câu 4: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô là

A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.

B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.

C. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.

D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường chủ nghĩa xã hội.

Câu 5: Từ một nước phải nhập khẩu lương thực, Ấn Độ đã tự túc lương thực cho nhân dân bằng cách nào?

A. Thâm canh trong nông nghiệp.

B. Tăng diện tích trồng cây lương thực.

C. Thực hiện “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp.

D. Tiến hành “Cách mạng trắng trong chăn nuôi”.

Câu 6: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) đánh dấu việc Trung Quốc đã

A. hoàn thành cuộc cách mạng đánh đổ tập đoàn phản động Tưởng Giới Thạch.

B. hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc nhân dân.

Câu 7: Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành

A. Một khu vực phồn thịnh.

B. Một khu vực ổn định và phát triển.

C. Một khu vực mậu dịch tự do.

D. Một khu vực hòa bình.

Câu 8: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động hợp tác sang lĩnh vực nào?

A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.

B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.

C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.

D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.

Câu 9: SGK Lịch sử 9, Nxb Giáo Dục 2015, tr.21 có nhận xét: “…từ sau năm 1945, Đông Nam Á đã trở thành một khu vực của các quốc gia đã giành độc lập tự do và đạt nhiều thành tựu to lớn đầy ấn tượng trong xây dựng đất nước và hợp tác phát triển”. Minh chứng tiêu biểu cho thành tựu đó là

A. trở thành các quốc gia độc lập.

B. phân hóa trong chính sách đối ngoại.

C. sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.

D. tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.

(Việc thành lập Asan góp phần tăng cường hiểu biết, tăng cường tình đoàn kết giữa các dân tộc với những nền văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng khác nhau của các nước thành viên, an ninh trong nội khối sẽ được đảm bảo, tạo môi trường hòa bình, ổn định để các nước thành viên tập trung phát triển kinh tế cũng như thúc đẩy các hoạt động giao lưu văn hóa.)

Câu 10: Yếu tố quan trọng nhất đưa đến sự phân hóa trong chính sách đối ngoại của các nước Đông nam Á từ những năm 50 sang thế kỉ XX là

A. sự tác động trật tự thế giới hai cực.

B. chính sách can thiệp của Mĩ.

C. nhiều nước đang đấu tranh giành độc lập.

D. sự chia rẽ trong quá khứ.

Từ những năm 50 của thế kỷ XX, Mỹ can thiệp mạnh vào Đông Nam Á, năm 1954, thành lập khối SEATO, để ngăn chặn sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản, tiếp đó các nước trong khu vực có sự phân hóa mạnh trong đối ngoại, Thái Lan, Phi-lip-pin tham gia vào SEATO, Việt Nam, Lào, Campuchia đấu tranh chống Mỹ, In-đô-nê-xi-a và Myanma trung lập.

Câu 11: Quốc gia duy nhất của khu vực Đông Nam Á được lọt vào danh sách những “con rồng” kinh tế của châu Á là

A. Thái Lan.

B. Bru-nây.

C. Xingapo.

D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 12: Vì sao một số quốc gia Đông Nam Á đã tuyên bố độc lập (1945), nhưng sau đó vẫn phải tiếp tục kháng chiến?

A. Đế quốc Âu-Mĩ quay trở lại xâm lược.

B. Quân phiệt Nhật vẫn chưa được giải giáp.

C. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược.

D. Đế quốc Mĩ dựng lên chính quyền thân Mĩ.

Năm 1945 một số quốc gia Đông Nam Á như In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập, tuy nhiên ngay sau đó các nước thực dân với mưu đồ của mình, đồng thời theo thỏa thuận của Hội nghị I-an-ta đã quay lại xâm lược (Pháp với Việt Nam, Lào, Hà Lan với In-đô-nê-xi-a) buộc các quốc gia phải đứng lên giành quyền độc lập hoàn toàn.

Câu 13: Phương thức đấu tranh chủ yếu mà các nước châu Phi sử dụng để chống chế độ thực dân là

A. phương pháp chính trị.

B. Đấu tranh kinh tế.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Phương pháp vũ trang.

Câu 14: Sự kiện nào dưới đây gắn liền với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la?

A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.

B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.

C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la.

D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc Nam Phi.

Câu 15: Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử gì?

A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.

B. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.

C. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài.

D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

Năm 1994, Cộng hòa Nam Phi diễn ra cuộc bầu cử tổng thống đa chủng tộc đầu tiên, Nen-xơn Man-đê-la trúng cử trở thành tổng thống da màu đầu tiên của Nam Phi, đánh dấu sự thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Nam Phi cũng như cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai đi đến thắng lợi hoàn toàn.

Câu 16: Chiến lược “kinh tế vĩ mô” (6/1996) ở Nam Phi ra đời với mục tiêu gì?

A. Giải quyết việc làm cho người dân tộc da đen.

B. Vì sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước.

C. Hội nhập, cùng phát triển.

D. Tăng trường, việc làm và phân phối lại.

Câu 17: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi được mệnh danh là “Đại lục địa mới trỗi dậy”?

A. Châu Phi thường xuyên bị động đất.

B. Châu Phi đánh thắng 17 kẻ thù đế quốc.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

D. Kinh tế châu Phi phát triển thần kì.

Câu 18: Năm 1975 nhân dân các nước ở châu Phi đã hoàn thành công cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của

A. Chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.

B. Chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc.

C. Chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pác-thai.

D. Chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pác-thai.

Câu 19: Chủ nghĩa A-pác-thai có nghĩa là gì?

A. Sự phân biệt tôn giáo.

B. Tình trạng phân biệt dân tộc.

C. Duy trì thế ưu việt của người da trắng.

D. Chế độ phân biệt chủng tộc.

Câu 20. Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mỹ La-tinh với châu Phi là

A. Mỹ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân mới, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân cũ.

B. Mỹ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân cũ, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân mới,

C. hình thức đấu tranh của Mỹ La-tinh đa dạng, phong phú hơn châu Phi.

D. mức độ giành được độc lập của Mỹ La-tinh triệt để hơn châu Phi.

Câu 21. “Lục địa bùng cháy” là cụm từ nói về sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở

A. châu Á.

B. châu Phi.

C. Châu Mỹ.

D. khu vực Mỹ La-tinh.

Câu 22: Lãnh tụ đã dẫn dắt cách mạng Cu-ba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ là

A. Hô-xê-mác-ti.

B. A-gien-đê.

C. Chê Ghê-va-na.

D. Phi-đen Cát-xtơ-rô.

Câu 23: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh diễn ra chủ yếu dưới hình thức nào.

A. Bãi công công nhân.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Đấu tranh vũ trang.

Câu 24: Cách mạng Cuba thành công đã mở đầu cho hình thức đấu tranh nào ở Mĩ Latinh?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân.

Câu 25: Đối tượng đấu tranh ở các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Chế độ độc tài thân Mĩ.

B. Chính quyền tay sai Ba-ti-xta.

C. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

D. Chính sách phân biệt chủng tộc.

Câu 26: Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. phần lớn các dân tộc đều giành độc lập.

B. tình hình chính trị không ổn định.

C. diễn ra những cuộc xung đột, li khai.

D. tăng trường kinh tế nhanh chóng.

Câu 27: Tình hình các nước Đông Nam Á giữa những năm 50 của thế kỉ XX như thế nào?

A. Chiến tranh ác liệt.

B. Ngày càng phát triển phồn thịnh.

C. Ngày càng trở nên căng thẳng.

D. Ổn định và phát triển.

Câu 28: Vì sao vào những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á ngày càng trở nên căng thẳng?

A. Mĩ, Anh, Nhật thành lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO).

B. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.

C. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.

D. Mĩ biến Thái Lan thành căn cứ quân sự.

Câu 29: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì

A. Châu Phi là “lục địa mới trỗi dậy”.

B. Tất cả các nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

D. Có 17 nước được trao trả độc lập.

Câu 30. Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1959 ở Cu-ba là

A. tấn công trại lính Môn-ca-đa.

B. cuộc nội chiến ở Cu-ba bắt đầu.

C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự.

D. thành lập nước Cộng hòa Cu-ba.

Đáp án

1-D 2-A 3-D 4-C 5-C 6-C
7-B 8-B 9-C 10-B 11-C 12-A
13-D 14-D 15-C 16-A 17-C 18-A
19-D/td> 20-A 21-D 22-D 23-D 24-A
25-B 26-A 27-C 28-C 29-D 30-D

Để xem trọn bộ Đề thi Lịch sử 9 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!

Xem thêm các bộ đề thi lớp 9 chọn lọc, hay khác:

Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa học kì 1 Ngữ văn lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa học kì 1 Địa Lí lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa Học kì 1 Vật lí lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa Học kì 1 Toán lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa Học kì 1 Hóa học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Giữa Học kì 1 Tiếng Anh lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

1 4,894 21/09/2023
Mua tài liệu