TOP 15 Đề thi Học kì 1 Lịch sử 9 năm 2023 có đáp án

Bộ 15 Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 năm 2023 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lịch sử 9 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 1036 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi Lịch sử 9 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 năm 2023 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 1

Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày ý nghĩa và những tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện nay đối với cuộc sống con người.

Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày ngắn gọn hậu quả của Chiến tranh lạnh. Vì sao Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?

Câu 3 (4,0 điểm): Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) có tác động như thế nào đến đời sống kinh tế - xã hội của Việt Nam?

Câu 4 (2,0 điểm): Các nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật Bản (trong giai đoạn những năm 50 – đầu những năm 70 của thế kỉ XX) có điểm gì giống và khác nhau?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:

Câu 1 (2,0 điểm)

* Ý nghĩa của cách mạng khoa học – kĩ thuật

- Là cột mốc chói lọi trong lịch sử tiến hóa của văn minh nhân loại.

- Mang lại những tiến bộ phi thường, những thành quả kì diệu và những thay đổi to lớn trong cuộc sống của con người.

* Những tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

- Tác động tích cực:

+ Tăng năng suất lao động => tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.

+ Mức sống và chất lượng cuộc sống của con người ngày càng được nâng cao.

+ Góp phần đưa đến sự thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động.

+ Đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao về giáo dục và đào tạo.

+ Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.

- Tác động tiêu cực:

+  Ô nhiễm môi trường.

+ Chế tạo ra các loại vũ khí hiện đại, có sức công phá và hủy diệt khủng kiếp.

+ Gia tăng: tai nạn giao thông, tai nạn lao động, các loại dịch bệnh mới...

+ Những mối lo từ việc: an ninh xã hội không ổn định,...

Câu 2 (2,0 điểm):

* Hậu quả của Chiến tranh lạnh.

- Sự đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa khiến cho nhân loại luôn bị đặt trong tình thế “đung đưa bên miệng hố chiến tranh”.

- Các cường quốc tiêu tốn một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người cho việc chạy đua vũ trang.

* Nguyên nhân Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

- Cuộc “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn bốn thập kỉ đã làm cho hai nước tốn kém và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.

- Nhật Bản và Tây Âu… phát triển mạnh mẽ, trở thành đối thủ cạnh tranh với Mĩ. Còn Liên Xô đang lâm vào tình trạng trì tệ, khủng hoảng.

=> Hai cường quốc Liên Xô – Mĩ đều cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình. Tháng 12/1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Câu 3 (4,0 điểm):

a. Tác động đến đời sống kinh tế:

* Tác động tích cực:

- Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa tiếp tục được du nhập vào Việt Nam.

- Thay đổi bộ mặt kinh tế ở một số vùng, đưa tới sự hình thành nhiều đô thị (Hà Nội, Sài Gòn,...).

* Tác động tiêu cực:

- Tài nguyên đất nước bị vơi cạn.

- Về cơ bản, nền kinh tế Việt Nam vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, phát triển mất cân đối và bị lệ thộc nặng nề vào nền kinh tế Pháp.

b. Chuyển biến về xã hội:

* Tác động tích cực:

- Các trào lưu tư tưởng, khoa học – kĩ thuật, văn hóa – nghệ thuật phương Tây có điều kiện du nhập vào Việt Nam => ít nhiều đưa tới sự chuyển biến mới trong đời sống văn hóa – xã hội.

- Bổ sung thêm các lực lượng mới cho phong trào yêu nước (công nhân, tiểu tư sản,...).

* Tác động tiêu cực

- Sự phân hóa giai cấp trong xã hội Việt Nam này càng sâu sắc.

+ Giai cấp địa chủ phong kiến: đại địa chủ cấu kết chặt chẽ và làm tay sai cho thực dân Pháp, tăng cường áp bức, bóc lột nông dân; trung và tiểu địa chủ có tinh thần yêu nước yêu nước.

+ Giai cấp tư sản, ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phân hóa thành hai bộ phận: tư sản mại bản và tư sản dân tộc.

+ Giai cấp tiểu tư sản tăng nhanh về số lượng.

+ Giai cấp nông dân bị bần cùng hóa và phá sản trên quy mô lớn.

+ Giai cấp công nhân phát triển nhanh về số lượng và chất lượng.

Câu 4 (2,0 điểm):

- Điểm giống nhau về nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản

+ Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

+ Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả.

+ Các công ty năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao.

+ Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài: (Mĩ - lợi dụng chiến tranh để làm giàu,...; Nhật Bản - viện trợ  của Mĩ, chiến tranh Triều Tiên, chiến tranh Việt Nam,…).

- Điểm khác nhau về nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản

+ Mĩ: lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên và không bị tàn phá bởi chiến tranh.

+ Nhật Bản: con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu; chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?

A. Tia lửa.           

B. Người cùng khổ.                

C. Sự thật.           

D. Người nhà quê.

Câu 2. Tháng 6/2000 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Mĩ phóng thành công tàu vũ trụ vào mặt trăng.         

B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Tiến sĩ Cô-lin công bố Bản đồ gen người.                 

D. Chiếc máy tính điện tử đầu tiên ra đời.

Câu 3. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), thực dân Pháp mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam?

A. Nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân công dồi dào.

B. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu lợi nhuận.

C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.             

D. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào công nghiệp.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan thúc đẩy sự tăng trưởng “thần kì” của kinh tế Nhật Bản?

A. Hệ thống tổ chức, quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản.

B. Thành tựu tiến bộ của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.

C. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và tiết kiệm.

D. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả nền kinh tế của nhà nước.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.

C. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.

D. Sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước theo chiều hướng đối thoại, hòa hõa, hòa dịu.

Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước phát triển về chất?

ACông nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội (1920).

BLiên đoàn công nhân tàu biển ở Viễn Đông được thành lập (1921).

C. Hơn một nghìn công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) bãi công (1925).

D. Công nhân viên chức các sở công thương của tư bản Pháp ở Bắc Kì bãi công (1922).

II. Phần tự luận (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Những nguyên nhân nào thúc đẩy nước Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 2 (3,0 điểm). Phát biểu ý kiến về nhận định: “Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia với nhiều hình thức phong phú, và sôi nổi”.

 (SGK Lịch sử lớp 9, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2018, tr.59)

Câu 3 (2,0 điểm). Trình bày ngắn gọn các xu hướng phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh. Nêu xu thế phát triển chung của thế giới ngày nay.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.

1-D

2-C

3-A

4-B

5-A

6-C

 

 

 

 

II. Phần tự luận (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

* Nguyên nhân thúc đẩy nước Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.

- Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, không bị tàn phá bởi chiến tranh; Mĩ lợi dụng Chiến tranh thế giới thứ hai để làm giàu.

- Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất…

- Các tổ hợp – quân sự, công ti, tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả ở cả trong và ngoài nước.

- Hoạt động điều tiết, quản lí có hiệu quả nền kinh tế của Nhà nước.

Câu 2 (3,0 điểm):

a. Phát biểu ý kiến về nhận định: “Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia với nhiều hình thức phong phú, và sôi nổi là nhận định chính xác, phản ánh đúng thực tiễn lịch sử cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1925.

b. Chứng minh nhận định:

- Trong những năm 1919 - 1925, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đang trên đà phong trào mạnh mẽ, thu hút hiều tầng lớp nhân dân tham gia với nhiều hình thức phong phú, và sôi nổi.

* Phong trào đấu tranh của tư sản:

+ Năm 1919, tổ chức tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt dùng hàng Việt.

+  Năm 1923, đấu tranh chống độc quyền thương cảng Sài Gòn và chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam Kì của tư bản Pháp.

+ Thành lập các nhóm, các tổ chức chính trị nhằm tập hợp lực lượng đấu tranh: Đảng Lập hiến, nhóm Nam Phong, nhóm Trung Bắc tân văn,...

* Phong trào đấu tranh của tiểu tư sản:

+ Thành lập các tổ chức chính trị: Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội phục Việt, Đảng Thanh niên,...

+ Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ và xuất bản nhiều tờ báo tiến bộ.

+ Một số hoạt động đấu tranh khác: ám sát toàn quyền Méc-lanh của Phạm Hồng Thái (1924), đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu (1925)...

* Phong trào đấu tranh của công nhân:

+ Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các cuộc đấu tranh của công nhân Việt Nam diễn ra sôi nổi,  hình thức đấu tranh chủ yếu là: bãi công, biểu tình.

+ Thành lập các tổ chức: Công hội (1920), Liên đoàn công nhân tàu biển Viễn Đông (1921),...

+ Cuộc đấu tranh của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (tháng 8/1925) => Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam.

Câu 3 (2,0 điểm):

* Xu hướng phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh.

- Xu thế hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.

- Một trật tự thế giới mới đang hình thành theo chiều hướng đa cực, nhiều trung tâm.

- Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.

- Ở nhiều khu vực (Châu Phi, Trung Á...) lại xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái với những hậu quả nghiêm trọng.

* Xu thế phát triển chung của thế giới ngày nay.

- Xu thế chung của thế giới ngày nay là hoà bình, ổn định và hợp tác phát triển.

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), vùng nào sau đây không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô?

A.  Đông Đức.              

B. Đông Âu.           

C. Đông Bec-lin.              

D. Đông Nam Á.

Câu 2. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới trong Liên hợp quốc là

A. Đại hội đồng.                                             

B. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.

C. Hội đồng Bảo an.                                      

D. Hội đồng Quản thác.

Câu 3. Trong hơn nửa thế kỉ thành lập, Liên hợp quốc đã trở thành một

A. diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. tổ chức liên kết kinh tế, chính trị khu vực lớn nhất hành tinh.

C. diễn đàn chính đấu tranh cho quyền lợi của các nước nghèo và đang phát triển.

D. liên minh kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

Câu 4. Trong các quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quyết định đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế là

A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

B. Liên Xô tham gia chống Nhật ở Châu Á.

C. thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới.

D. thoả thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Câu 5. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của tầng lớp đại địa chủ phong kiến Việt Nam là

A. sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc.

B. sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp.

C. sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.

D. sẵn sàng đứng lên chống Pháp để giải phóng dân tộc.

Câu 6. Lực lượng xã hội nào sau đây ở Việt Nam không có khả năng tham gia phong trào dân tộc, dân chủ chống Pháp?

A. Đại địa chủ.       

C. Tiểu và trung địa chủ.         

B. Tư sản dân tộc. 

D. Tiểu tư sản.

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp có sứ mệnh nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam là

A. địa chủ.                   

B. công nhân.                   

C. nông dân.                   

D. tư sản.

Câu 8. Năm 1923, tư sản Việt Nam tổ chức sự kiện nào?

A. Đấu tranh chống độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam Kì.       

B. Cuộc truy điệu, để tang Phan Châu Trinh.

C. Vụ ám sát trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội.               

D. Đấu tranh đòi thả tự do cho Phan Bội Châu.

Câu 9. Hoạt động nào sau đây là của tiểu tư sản Việt Nam trong những năm 1919 - 1925?

A. Thành lập Đảng Lập Hiến.      

B. Thành lập Hội Phục Việt. 

C. Tẩy chay tư sản Hoa kiều.       

D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.

Câu 10. Một trong những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) là

A. An Nam trẻ.       

B. Tin tức.           

C. Thời mới           

D. Tiếng dân.

Câu 11. Đặc trưng nổi bật trong mối quan hệ giữa các nước lớn sau Chiến tranh lạnh là

A. hòa dịu, hòa bình cùng phát triển.             

B. chạy đua tiến hành cách mạng khoa học – kĩ thuật.

C. cạnh tranh gay gắt về vấn đề kinh tế và quân sự.   

D. cạnh tranh và hợp tác, mâu thuẫn và hài hòa.

Câu 12. Những sự kiện nổi bật nhất trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1925 - 1926 ở Việt Nam là

A. phong trào “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.

B. chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu lúa gạo Nam Kì.

C. thành lập các tổ chức chính trị và xuất bản sách báo tiến bộ.

D. đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và tổ chức đám tang Phan Châu Trinh.

Câu 13. Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á có điều kiện mở rộng thành viên ra toàn bộ khu vực do

A. Chiến tranh lạnh chấm dứt.                 

B. xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện.

C. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.            

D. Mĩ rút quân khỏi các nước Đông Dương

Câu 14. Tác động tích cực từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đến Việt Nam là

A. phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước được du nhập.

B. kinh tế phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

C. cơ cấu các nghành và vùng kinh tế có sự phát triển cân đối.

D. phương thức sản xuất phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn.

Câu 15. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 là

A. đòi tăng lương, giảm giờ làm, cải thiện đời sống.

B.  chống đế quốc, chống phong kiến.

C. chống áp bức cường quyền, đòi dân chủ.

D. đấu tranh chống Pháp, giải phóng dân tộc.

Câu 16. Dưới tác động cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành thêm những giai cấp mới là

A. tư sản và công nhân.                               

B. tư sản và tiểu tư sản.

C. tiểu tư sản và công nhân.                          

D. địa chủ và nông dân.

Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, những giai tầng nào sau đây có khả năng trở thành lực lượng tham gia cách mạng Việt Nam?

A. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản, địa chủ phong kiến.

B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.

C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, phú nông, trung tiểu địa chủ.

D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.

Câu 18. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa

A. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.

B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.

D. giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với chế độ phong kiến.

Câu 19. Vì sao trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?

A. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.     

B. Việt Nam không đủ điều kiện phát triển công nghiệp nặng.

C. Để tập trung phát triển công nghiệp nhẹ.    

D. Do đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.

Câu 20. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) là một mốc đánh dấu bước phát triền của phong trào công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất vì

A. đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc.

B. đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.

C. đã chuyển phong trào công nhân sang giai đoạn hoàn toàn tự giác.

D. kết hợp đòi quyền lợi kinh tế với mục tiêu chính trị.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

    Trình bày những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

1-D

2-C

3-A

4-D

5-C

6-A

7-B

8-A

9-B

10-A

11-D

12-D

13-A

14-A

15-A

16-B

17-C

18-C

19-A

20-D

Phần II. Tự luận  (5,0 điểm)

Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại

- Với thắng lợi các cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Đông Âu và ở châu Á (Việt Nam, Trung Quốc…), xã hội chủ nghĩa từ phạm vi một nước đã trở thành một hệ thống thế giới. Trong nhiều thập niên, hệ thống xã hội chủ nghĩa là một lực lượng hùng mạnh về chính trị - quân sự và kinh tế, có ảnh hưởng to lớn đối với chiều hướng phát triển của thế giới.

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã dấy lên mạnh mẽ ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh. Kết quả là hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) sụp đổ hoàn toàn và hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi đã ra đời, ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền chính trị và kinh tế thế giới.

- Trong nửa sau thế kỉ XX, hệ thống đế quốc chủ nghĩa đã có những chuyển biến quan trọng:

+ Mĩ đã vươn lên thành nước tư bản giàu mạnh nhất và ráo riết thực hiện các chiến lược toàn cầu nhằm thống trị thế giới.

+ Nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời, nền kinh tế các nước tư bản nhìn chung đã có tự tăng trưởng khá liên tục. Do nhiều nguyên nhân, các nước tư bản ngày càng có xu thế liên kết kinh tế khu vực, tiêu biểu là sự ra đời và phát triển của liên minh châu Âu (EU). Mĩ, Nhật Bản và Liên minh chấu Âu đã trở thành những trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

- Nét đổi bật của quan hệ quốc tế từ sau năm 1945 là sự đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe trong tình trạng chiến tranh lạnh kéo dài tói hơn 4 thập kỉ. Tuy nhiên, phần lớn các quốc gia trên thế giới vẫn cùng tồn tại hòa bình, vừa đối đầu vừa hợp tác. Cuối cùng, chiến tranh lạnh đã chấm dứt, thế giới dần chuyển sang xu thế hòa dịu đối thoại, hợp tác phát triển.

- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy cùng những hệ quả vô cùng lớn. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đã đặt ra trước các quốc gia, dân tộc nhiều vấn đề lớn như việc đào tạo con ngườic ho nguồn nhân lực chất lượng cao, bảo vệ môi trường sinh thái, sự cân bằng hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội…

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển “thần kì” trong khoảng thời gian

A. từ năm 1952 đến năm 1960.                          

B. từ năm 1960 đến năm 1973.

C. từ năm 1973 đến năm 1990.                        

D. từ năm 1990 đến nay.

Câu 2. Giai đoạn đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học - kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là

A. mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.

B. đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu.

C. đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học.

D. khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc.

Câu 3. Từ năm 1950 - 1951, Nhật Bản khôi phục được nền kinh tế là dựa vào

A. sự giúp đỡ của quân Đồng minh.                     

B. sự chi viện của Liên hợp quốc.

C. sự nỗ lực của bản thân và nguồn viện trợ của Mĩ.

D. sự ủng hộ của chương trình nhân đạo thế giới.

Câu 4. Phản ứng của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tìm cách trở lại xâm chiếm.               

B. Viện trợ và bồi thường.

C. Trao trả độc lập cho các dân tộc.       

D. Hỗ trợ tái thiết đất nước sau chiến tranh.

Câu 5. Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai được khởi đầu từ nước

A. Anh.      

B. Pháp.      

C. Nhật.      

D. Mĩ.

Câu 6. Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. đã giành được độc lập.

B. trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.

C. đều gia nhập tổ chức ASEAN

D. được nhiều thành tựu to lớn về kinh tế.

Câu 7. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?

A. Công nghiệp chế biến.               

B. Nông nghiệp và thương nghiệp.

C. Nông nghiệp và khai thác mỏ.   

D. Giao thông vận tải.

Câu 8. Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có đặc điểm nổi bật là
A. tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.

B. cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.

C. hạn chế sự phát triển của tất cả các ngành công nghiệp.

D. qui mô khai thác lớn và vốn đầu tư nhiều.

Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện quốc tế nổi bật nhất đã ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam là

A. sự ra đời của Quốc tế cộng sản.

B.  sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc.

C. thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

D. sự ra đời của Đảng cộng sản Pháp và Trung Quốc.   

Câu 10.  Sự kiện nào chứng tỏ tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân  Việt Nam?

A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng đóng tàu Ba Son ở cảng Sài Gòn.

B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện, Quảng Châu (tháng 6/1924)

D. Công nhân Sài Gòn thành lập Công hội (bí mật) năm 1920.

Câu 11. Mục tiêu đấu tranh của phong trào yêu nước dân chủ công khai ở Việt Nam những năm 1919 – 1925 là

A. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.

B. đòi độc lập cho dân tộc và tự do cho nhân dân.

C. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).

D. chống Pháp, giành độc lập cho dân tộc.

Câu 12. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ

A. giai cấp tư sản bị phá sản.           

B. giai cấp nông dân bị mất đất.

C. tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép.   

D. thợ thủ công bị thất nghiệp.

Câu 13. Một trong những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) là

A. Chuông rè.       

B. Tin tức.           

C. Thời mới           

D. Tiếng dân.

Câu 14. Tháng 8 - 1925 diễn ra sự kiện nổi bật nào của phong trào công nhân Việt Nam?
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn.

B. Cuộc bãi công của công nhân Bắc Kì.

C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn.

D. Bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định.

Câu 15. Thủ đoạn thâm độc nhất của Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.

B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.

C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.

D. Không cho nông dân tham gia sản xuất.

Câu 16. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác thuộc địa của Pháp là

A. nông dân, địa chủ phong kiến.

B. nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công.

C. nông dân, tư sản dân tộc.

D. nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân.

Câu 17. Các giai cấp mới ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất trong xã hội Việt Nam là

A. tư sản, công nhân.

B. công nhân và nông dân.

C. công nhân và tiểu tư sản.

D. tư sản và tiểu tư sản.

Câu 18. Thái độ chính trị của tư sản dân tộc Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. có sự kiên định trong đấu tranh chống Pháp.

B. có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để.

C. thiếu sự kiên định, dễ thoả hiệp trong đấu tranh.

D. sẵn sàng chống Pháp trong bất cứ hoàn cảnh nào.

Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp nào trong xã hội Việt Nam có số lượng tăng nhanh nhất?

A. nông dân.         

B. tư sản             

C. địa chủ.           

D. công nhân.

Câu 20. Điểm giống nhau trong chương trình khai thác thuộc địa lần 2 (1919 - 1929) và chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam là

A. chỉ đầu tư vào ngành khai thác mỏ.

B. Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng.

C. đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất nhập khẩu.

D. không đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

    Trình bày sự phát triển về kinh tế, khoa học - kĩ thuật của nước Mĩ giai đoạn 1945 - 1973. Việc áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại có tác dụng gì đối với sự phát triển của nền kinh tế Mĩ?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

1-B

2-A

3-C

4-A

5-D

6-A

7-C

8-D

9-C

10-A

11-A

12-B

13-A

14-C

15-B

16-A

17-D

18-C

19-D

20-B

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

a. Sự phát triển về kinh tế:

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ. Trong những năm 1945 - 1950:

+ Sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm hơn một nửa công nghiệp thế giới (56,5%).

+ Sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng 2 lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại.

+ Mĩ có 50% tàu bè đi lại trên mặt biển, có 3/4 dự trữ vàng thế giới tập trung ở Mĩ. Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.

- Trong khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Sự phát triển về khoa học kĩ thuật:

- Cuộc Cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại diễn ra ở Mĩ từ những năm 40 của thế kỉ XX.

- Mĩ là một trong những nước đi đầu và đạt được nhiều thành tựu to lớn, trong nhiều lĩnh vực như

+ Chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động)

+ Vật liệu mới (pôlime, vật liệu tổng hợp);

+ Năng lượng mới (năng lượng nguyên tử...);

+ Sản xuất vũ khí (bom nguyên tử, bom khinh khí, tên lửa đạn đạo);

+ Chinh phục vũ trụ (năm 1969 đưa tàu và người thám hiểm mặt trăng, thám hiểm sao Hỏa);

+ Đi đầu cuộc "Cách mạng xanh" trong nông nghiệp...

c. Tác dụng của việc áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật:

- Nhờ áp dụng những tiến bộ khoa học - kĩ thuật đã nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và điều chỉnh hợp lí cơ cấu nền kinh tế Mĩ;

- Là một trong những nguyên nhân chính đưa đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ.

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Trụ sở chính của Liên Hợp quốc đặt ở đâu?

A. Niu-óoc.

B. Xan Phran-xi-scô.

C. Oa-sinh-tơn.

D. Ca-li-phóoc-li-a.

Câu 2. Cơ sở nào dẫn đến sự hình thành Trật tự thế giới hai cực Ianta?

A. Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (Liên Xô).

B. Những thỏa thuận của ba cường quốc sau Hội nghị Ianta.

C. Những thỏa thuận về việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Hội nghị Ianta.

D. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.

Câu 3. Quyết định của Hội nghị Ianta đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế như thế nào?

A. Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á.

B. Thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

D. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Câu 4. Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại, sau “Chiến tranh lạnh” các nước ra sức điều chỉnh chiến lược

A. lấy quân sự làm trọng điểm.

B. lấy chính trị làm trọng điểm.

C. lấy kinh tế làm trọng điểm.

D. lấy văn hóa, giáo dục làm trọng điểm.

Câu 5. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Mỹ.

B. Liên Xô.

C. Trung Quốc.

D. các nước phương Tây.

Câu 6. Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự ra đời của các tổ chưc liên kết kinh tế.

C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).

D. Việc duy trì sự liên minh Mỹ và Nhật.

Câu 7. Đâu là mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?

A. Cơ cấu kinh tế các nước có sự biến động không đều.

B. Đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao sức cạnh tranh.

C. Thúc đẩy sự thay đổi về kinh tế và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.

D. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

Xu thế toàn cầu hóa diễn ra, các quốc gia có nhiều cơ hội tiếp xúc giao lưu về mặt kinh tế, văn hóa, xã hội, đặc biệt với các nước nhỏ, việc tiếp xúc, tiếp nhận một các không kiểm soát, không chọn lọc kinh tế, văn hóa từ các quốc gia lớn dẫn đến dễ đánh mất bản sắc dân tộc.

Câu 8. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).

B. Diễn đàn hợp tác Á-ÂU (ASEM).

C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây dương (NATO).

D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA).

Câu 9. Điểm khác biệt giữa cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại nửa sau thế kỷ XX với cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII là gì?

A. Khoa học gắn liền với kỹ thuật.

B. Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại.

C. Kỹ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.

D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 10. Năm 1923, giai cấp tư sản Việt Nam đã tổ chức hoạt động đấu tranh nào dưới đây.

A. Bãi công của công nhân Ba Son.

B. Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ.

C. Kêu gọi quần chúng ủng hộ tư tưởng quân chủ chuyên chế.

D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo

Câu 11. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp thi hành chính sách như thế nào về văn hóa-giáo dục?

A. Khai hóa dân tộc Việt Nam.

B. Pháp-Việt đuề huề.

C. Văn hóa nô dịch.

D. Phát triển văn hóa truyền thống.

Câu 12. Tư bản Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam vì lý do chủ yếu nào dưới đây?

A. Đầu tư xây dựng các đô thị mới ở Việt Nam.

B. Củng cố địa vị của Pháp trong thế giới tư bản.

C. Tiếp tục kiểm soát thị trường Đông Dương.

D. Để bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp là nước thắng trận tuy nhiên lại bị thiệt hại nặng nề doPháp là một trong những chiến trường chính ở châu Âu, do đó, sau chiến tranh, Pháp tăng cường bóc lột thuộc địa mà trọng tâm là Đông Dương, nhất là Việt Nam nhằm bù đắp thiệt hại chiến tranh gây ra.

Câu 13. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?

A. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp của tư bản.

B. Chính sách đầu tư vốn của tư bản Pháp.

C. Chính sách tăng thuế khóa của tư bản Pháp.

D. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp.

Câu 14. Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), kinh tế Việt Nam có đặc điểm gì?

A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa du nhập.

B. Phát triển cân đối giữa các ngành.

C. Phát triển chậm và lệ thuộc vào Pháp.

D. Phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào Pháp.

Câu 15. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp thi hành chính sách như thế nào về văn hóa-giáo dục?

A. Khai hóa dân tộc Việt Nam.

B. Pháp-Việt đuề huề.

C. Văn hóa nô dịch.

D. Phát triển văn hóa truyền thống.

Câu 16. Trong những năm 1919-1925, giai cấp tiểu tư sản ở Việt Nam đấu tranh nhằm mục đích

A. giành độc lập dân tộc.

B. đòi những quyền tự do, dân chủ.

C. “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.

D. ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc.

Câu 17. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925?

A. Công nhân Ba Son bãi công.

B. Công hội thành lập ở Sài Gòn-Chợ Lớn.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời.

Câu 18. Đảng Lập hiến của Bùi Quang Chiêu thỏa hiệp với thực dân Pháp vì lý do nào dưới đây?

A. Thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi.

B. Thực dân Pháp đàn áp các hoạt động của Đảng.

C. Giai cấp tư sản không ủng hộ chủ trương của Đảng.

D. Nhân dân không tham gia các hoạt động của Đảng.

Câu 19. Trong những năm 1919-1925, giai cấp nào dưới đây đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình, bãi khóa, lập các tổ chức chính trị?

A. Giai cấp tư sản.

B. Giai cấp nông dân.

C. Giai cấp công nhân.

D. Giai cấp tiểu tư sản.

Câu 20. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác?

A. Bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).

B. Phong trào “vô sản hóa” (1928).

C. Bãi công ở nhà máy xi măng Hải Phòng (1928).

D. Bãi công ở đồn điền cao su Phú Riềng (1929).

Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện nào dưới đây đánh dấu một giai đoạn phát triển mới trong quá trình phát triển của phong trào cách mạng thế giới?

A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

B. Quốc tế cộng sản được thành lập.

C. Đảng Cộng sản Pháp ra đời.

D. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.

Câu 22: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển của kinh tế của Nhật Bản từ năm 1960-1973?

A. Phát triển nhảy vọt.

B. Phát triển vượt bậc.

C. Phát triển thần kì.

D. Phát triển to lớn.

Câu 23: Nguyên nhân nào giúp Nhật Bản hạn chế chi phí cho quốc phòng?

A. Tập trung vào phát triển kinh tế.

B. Đứng dưới chiếc “ô bảo trợ hạt nhân” của Mĩ.

C. Đứng dưới chiến “ô bảo trợ kinh tế” của Mĩ.

D. Đất nước được bao bọc bởi đại dương.

Ngay sau năm 1945, Nhật Bản đã bị Mĩ chi phối. Để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và ngăn chặn sự thâu tóm của Mĩ, Nhật đã kí với Mĩ bản hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật, theo đó Mĩ được đặt căn cứ quân sự ở Nhật Bản và Nhật cũng sẽ được đúng dưới chiếc ô bảo trợ hạt nhân tức là về mặt quân sự. Tạo điều kiện cho Nhật tập trung phát triển kinh tế và hạn chế chi phí quốc phòng.

Câu 24: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản cam kết đã cam kết KHÔNG

A. duy trì quân đội thường trực và không đưa các lực lượng vũ trang ra nước ngoài.

B. cho bất cứ nước nào đóng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.

C. nghiên cứu và chế tạo bất kì loại vũ khí chiến lược nào.

D. nộp mọi phương tiên chiến tranh cho quân Đồng minh.

Câu 25: Đặc trưng nổi bật của các giai đoạn phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Kinh tế Mĩ luôn đứng đầu thế giới.

B. Chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng năm 1973.

C. Bao vây kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Không chịu sự tác động cuộc khủng hoảng kinh tế.

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ là quốc gia có nhiều lợi thế nhất, Mỹ hầu như không chịu quá nhiều ảnh hưởng bởi chiến tranh, thu lợi nhuận từ bán vũ khí, đồng thời các quốc gia khác trên thế giới đều bị chiến tranh tàn phá nặng nề, ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế, tận dụng cơ hội đó, Mỹ tiến lên trở thành nước phát triển nhất. Trong suốt những năm sau đó dù chịu sự tác động khủng hoảng kinh tế nhưng Mĩ chưa bao giờ đánh mắt vị thế đứng đầu của mình.

Câu 26: Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại đã giúp Nhật Bản sớm kí được hiệp ước nào dưới đây?

A. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.

B. Hiệp ước Hòa bình.

C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

D. Hiệp ước Vác-sa-va.

Câu 27: Kinh tế Mĩ khủng hoảng trong giai đoạn từ năm 1973 đến năm 1991 là do

A. Tác động của cuộc khủng hoảng thừa của thế giới.

B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng của thế giới.

C. Tác động của cuộc khủng hoảng than đá của thế giới.

D. Tác động của cuộc khủng hoảng thiếu của thế giới.

Năm 1973, cuộc khủng hoảng năng lượng trên thế giới bùng nổ, nước Mỹ không nằm ngoài phạm vi ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng này, từ đó dẫn đến sự khủng hoảng trong kinh tế Mỹ với sự tăng lên nhanh chóng của giá dầu, sau đó ảnh hưởng đến các ngành khác như sản xuất công nghiệp, tài chính tiền tệ, dự trữ vàng… cuộc khủng hoảng kéo dài từ năm 1991, đến năm 1983 cơ bản kinh tế phục hồi, đến năm 1991 Mỹ bắt đầu ổn định.

Câu 28: Nội dung nào không phải là chính sách đối nội của các nước tư bản Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thu hẹp các quyền tự do dân chủ.

B. Xóa bỏ các cải cách tiến bộ.

C. Ngăn cản phog trào công nhân và phong trào dân chủ.

D. Thực hiện quyền tự do dân chủ.

Câu 29: Tổ chức liên kết khu vực châu Âu đầu tiên được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là tổ chức nào?

A. Cộng đồng than – thép châu Âu.

B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.

C. Cộng đồng kinh tế châu Âu.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 30: Liên minh châu Âu là tổ chức

A. Liên minh quân sự.

B. Liên minh kinh tế - chính trị.

C. Liên minh giáo dục – văn hóa – y tế.

D. Liên minh về khoa học – kĩ thuật.

Đáp án

1A- 2-D 3-D 4-C 5-D 6-D
7-D 8-C 9-D 10-D 11-C 12-D
13-D 14-C 15-B 16-A 17-A 18-A
19-D 20-A 21-B 22-C 23-B 24-A
25-A 26-A 27-B 28-A 29-A 30-B

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Mỹ.

B. Liên Xô.

C. Trung Quốc.

D. các nước phương Tây.

Câu 2. Mục đích của Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là

A. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào

B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

D. duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước.

Câu 3. Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?

A. Ban thư ký.

B. Đại hội đồng.

C. Tòa án quốc tế.

D. Hội đồng Bảo an.

Dựa vào mục đích thành lập và mục tiêu hoạt động của Liên Hợp Quốc, Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc là cơ quan chính trị quan trọng nhất và hoạt động thường xuyên của Liên Hiệp Quốc, chịu trách nhiệm chính về việc duy trì hoà bình và an ninh quốc tế.

Câu 4. Các nước là Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc hiện nay là

A. Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Nga.

B. Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Đài Loan.

C. Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc.

D. Nga, Mỹ, Anh, Trung Quốc, Nhật Bản.

Câu 5. Nội dung nào không phải là vấn đề cần giải quyết trong phe Đồng minh vào đầu năm 1945?

A. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

B. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận.

C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

Câu 6. Nội dung nào không phải hậu quả tiêu cựu của cách mạng khoa học – kỹ thuât hiện đại từ năm 1945 đến nay?

A. Việc chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn pá và hủy diệt sự sống.

B. Nạn ô nhiễm môi trường.

C. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp, công nghiệp giảm dần, tỷ kệ lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên.

D. Xuất hiện những tai nạn lao động và tai nạn giao thông, bệnh dịch mới đối với con người.

Câu 7. Hãy cho biết đặc điểm lớn nhât của cách mạng khoa học – kỹ thuật từ năm 1945 đến nay?

A. Diễn ra ở một số lĩnh vực quan trọng.

B. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.

C. Diễn ra với tốc độ và quy mô chưa từng thấy.

D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật từ năm 1945 đến nay diễn ra trên mọi lĩnh vực khoa học và thực tiễn với quy mô lớn, tốc độ cao, đặc biệt nó trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp nhờ những thành tựu của mình trên mọi lĩnh vực, với những phát minh, sáng chế lớn, nó thay thế sức lao động của con người trong nhiều khâu, đồng thời thúc đẩy nhanh năng suất lao động và hiệu quả lao động cho con người.

Câu 8. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học – kỹ thuât từ năm 1945 đến nay đã tham gia tích cực vào việc giải quyết lương thực cho loài người?

A. Tạo ra những vật liệu mới.

B. Tạo ra những công cụ sản xuất mới.

C. Tạo ra những nguồn năng lượng mới.

D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.

Câu 9. Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật từ năm 1945 đến nay là

A. làm thay đổi cơ cấu dân cư.

B. hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

C. làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực.

D. chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức công phá, hủy diệt lớn.

Câu 10. Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự ra đời của các tổ chưc liên kết kinh tế.

C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).

D. Việc duy trì sự liên minh Mỹ và Nhật.

Câu 11. Mặt tích cực cơ bản nhất của xu thế toàn cầu hóa là

A. Thúc đẩy rất nhanh, mạnh sự phát triển nền kinh tế thế giới.

B. Thúc đẩy rất nhanh sự phát triển nền kinh tế thế giới, đưa lại sự tăng trưởng cao.

C. Thúc đẩy rất nhanh sự hợp tác giữa các quốc gia đưa đến sự tăng trưởng cao.

D. Thúc đẩy rất mạnh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao.

Câu 12. Cuộc khai thác thuộc địa của Pháp tiến hành ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là

A. chương trình khai thác lần thứ nhất.

B. chương trình khai thác lần thứ hai.

C. chương trình phục hưng kinh tế.

D. chương trình khôi phục kinh tế Việt Nam.

Câu 13. Pháp bỏ vốn nhiều nhất vào ngành nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?

A. Thương mại.

B. Giao thông vận tải.

C. Công nghiệp nặng.

D. Nông nghiệp và khai mỏ.

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn mạnh vào nông nghiệp và khai mỏ. Số vốn Pháp đầu tư vào nông nghiệp là 400 triệu Phrăng gấp 10 lần so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. Vì đây là hai ngành bỏ vốn ít nhưng lợi nhuận thu lại cao, nhân công giá rẻ, trong đó trọng điểm là cao su và than đá là những nguyên liệu rất có giá trị trên thị trường, ngoài ra, đây là những ngành công nghiệp nhẹ, Pháp đầu tư các ngành này để buộc kinh tế nước ta phụ thuộc nặng nề vào kinh tế Pháp.

Câu 14. Chính sách làm cho nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là

A. phát triển công nghiệp tiêu dùng.

B. phát triển công nghiệp nhẹ.

C. chủ yếu là phát triển thương nghiệp.

D. hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng.

Công nghiệp nặng là công nghiệp sản xuất ra tư liệu sản xuất cho các ngành sản xuất khác, nó có vai trò quan trọng trong nền sản xuất lớn, gây nên ảnh hưởng đến toàn bộ nền sản xuất và sự phát triển kinh tế, do đó hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở nước ta để sản xuất ở nước ta phải phụ thuộc vào nền sản xuất ở chính quốc Pháp.

Câu 15. Mục đích của Pháp phát triển giao thông vận tải trong cuộc khai thác lần thứ hai là

A. chuyên chở vật liệu và lưu thông hàng hóa thuận lợi.

B. mở mang hệ thống đường sá Việt Nam ngang tầm thế giới.

C. giải quyết nạn thất nghiệp ở Việt Nam.

D. phục vụ cho công cuộc khai thác thuộc địa.

Câu 16. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam khi

A. Đã hoàn thành xâm lược Việt Nam.

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang trong giai đoạn quyết liệt nhất.

D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

Câu 17. Người sáng lập Công hội bí mật đầu tiên tại Sài Gòn-Chợ Lớn năm 1920 là

A. Ngô Gia Tự.

B. Tôn Đức Thắng.

C. Phan Văn Trường.

D. Trần Văn Giàu.

Câu 18. Mục đích của phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản do tư sản dân tộc lãnh đạo trong những năm 1919-1925 ở Việt Nam là gì?

A. Giành lấy vị thế kinh tế, chính trị tốt hơn.

B. Đòi quyền độc lập tự do.

C. Lật đổ chế độ phong kiến, đuổi Pháp về nước.

D. Đòi thành lập chế độ quân chủ lập hiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bẳn phát triển.

Câu 19. Giai cấp lãnh đạo phong trào “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa” (1919), đấu tranh chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu lúa gạo Nam Kỳ (1923) là

A. giai cấp tư sản mại bản.

B. giai cấp tư sản dân tộc.

C. tầng lớp tiểu tư sản.

D. giai cấp công nhân.

Câu 20. Năm 1923, giai cấp tư sản Việt Nam đã tổ chức hoạt động đấu tranh nào dưới đây.

A. Bãi công của công nhân Ba Son.

B. Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ.

C. Kêu gọi quần chúng ủng hộ tư tưởng quân chủ chuyên chế.

D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo.

Câu 21. Sự kiện nào là sự kiện nổi bật trong phong trào yêu nước, dân chủ công khai (1919-1925) của tầng lớp tiểu tư sản?

A. Xuất bản báo “Người nhà quê”.

B. Đấu tranh đòi thả nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu và đưa tang Phan Châu Trinh.

C. Thành lập nhà xuất bản Nam Đồng thư xã.

D. Khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân Đảng.

Câu 22: Tham vọng lớn nhất của Mĩ khi triển khai chiến lược toàn cầu của chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

B. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Khống chế và nô dịch các nước đồng minh.

D. Làm bá chủ thế giới.

Câu 23: Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.

B. nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

C. tài nguyên thiên nhiên phong phú.

D. trình độ tập trung tư bản, sản xuất cao.

Câu 24: Đặc trưng nổi bật của các giai đoạn phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Kinh tế Mĩ luôn đứng đầu thế giới.

B. Chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng năm 1973.

C. Bao vây kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Không chịu sự tác động cuộc khủng hoảng kinh tế.

Câu 25: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tập trung nguồn lực để ưu tiên phát triển lĩnh vực nào?

A. Kinh tế.

B. Quân sự.

C. Khoa học – kĩ thuật.

D. Giáo dục.

Câu 26: Đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Kinh tế phát triển nhanh chóng.

B. Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.

C. Các đảng phát tranh giành quyền lực.

D. Bị tàn phá bởi động đất, sóng thần.

Câu 27: Yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. tác dụng của những cải cách dân chủ.

B. biết xâm nhập thị trường thế giới.

C. nhân tố con người.

D. áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản chú trọng mạnh mẽ vào yếu tố con người để phục hồi và phát triển vì con người là nhân tố chủ chốt, tiếp thu những tinh hoa nhân loại, nắm giữ và áp dụng khoa học kỹ thuật, Nhật Bản chủ động rèn luyện ý chí, tinh thần trong học tập nghiên cứu, lao động sản xuất của con người để tiến tới nền kinh tế tri thức, làm chủ mọi công nghệ trong sản xuất.

Câu 28: Từ năm 1945 đến năm 1950, tình hình kinh tế, chính trị các nước Tây Âu có gì nổi bật?

A. Nền kinh tế bị tàn phá nặng nề do ảnh hưởng của cuộc chiến tranh thế giới.

B. Giai cấp tư sản tiến hành củng cố chính quyền và các hoạt động khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

C. Nền kinh tế phát triển mạnh vượt mức so với trước chiến tranh.

D. Giai cấp tư sản tiến hành các hoạt động đàn áp nhân dân lao động.

Câu 29: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ thành lập năm 1949 nhằm mục đích gì?

A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

B. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

C. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.

D. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 30: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã phải dựa vào đâu để phát triển kinh tế?

A. Dựa vào nội lực của chính mình.

B. Dựa vào nhân dân lao động trong nước.

C. Dựa vào các thuộc địa.

D. Nhận viện trợ của Mĩ theo “kế hoạch phục hưng châu Âu”.

Đáp án

1-D 2-D 3-D 4-A 5-B 6-C
7-D 8-D 9-A 10-D 11-D 12-B
13-D 14-D 15-D 16-D 17-B 18-A
19-B 20-D 21-B 22-D 23-A 24-A
25-A 26-B 27-C 28-B 29-B 30-D

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Bùng nổ.

B. Đã kết thúc.

C. Đang diễn ra ác liệt.

D. Bước vào giai đoạn kết thúc.

Câu 2. Nội dung nào không phải là vấn đề cần giải quyết trong phe Đồng minh vào đầu năm 1945?

A. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

B. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận.

C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

Câu 3. Tham dự hội nghị Ianta (2/1945) gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào?

A. Anh, Pháp, Mỹ.

B. Anh, Pháp, Liên Xô.

C. Liên Xô, Mỹ, Anh.

D. Liên Xô, Mỹ, Pháp.

Câu 4. Theo thỏa thuận của hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đúng các vùng lãnh thổ Tây Đức, Nhật Bản, Nam Triều Tiên?

A. Mỹ.

B. Anh.

C. Pháp.

D. Liên Xô.

Câu 5. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên?

A. Mỹ

B. Anh.

C. Pháp.

D. Liên Xô.

Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của “Chiến tranh lạnh” do Mỹ phát động?

A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

B. Mỹ đã thiết lập “Thế giới đơn cực” để dễ bề chi phối, thống trị thế giới.

C. Các cường quốc phải chi khoản tiền khổng lồ để chế tạo sản xuất vũ khí.

D. Nhân dân các nước châu Á, châu Phi, chịu bao khó khăn, đói nghèo và bệnh tật.

Chiến tranh lạnh là một cuộc chiến không vũ khí nhưng luôn khiến thế giới trong tình trạng căng thẳng bởi các cuộc chạy đua vũ trang, các cuộc chiến. Thực chất của chiến tranh lạnh là sự đối đầu gay gắt của 2 Mĩ và Liên Xô (2 cực Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa)

Câu 7. Con người đã ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để phục vụ lợi ích như thế nào?

A. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chế tạo vũ khí nguyên tử.

B. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chế tạo vũ khí.

C. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để phục vụ đời sống con người.

D. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chinh phục vũ trụ.

Câu 8. Thành tựu về khoa học – kỹ thuật quan trọng nhất của thế kỷ XX là gì?

A. Phương pháp sinh sản vô tính.

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Công bố “Bản đồ gen người”.

D. Phát minh ra máy tính điện tử.

Câu 9. Sáng chế về vật liệu mới quan trọng hàng đầu trong cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật từ năm 1945 đến nay là gì?

A. Chất polime.

B. Hợp kim.

C. Nhôm.

D. Vải tổng hợp.

Câu 10. Trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ, con người đã đạt thành tựu gì?

A. Thử thành công bom nguyên tử.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái Đất và đưa con người bay vào vũ trụ.

C. Chế tạo thành công máy bay siêu âm.

D. Xây dựng trạm vũ trụ trên khoảng không.

Câu 11. Nội dung nào không phải ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại từ năm 1945 đến nay?

A. Là cột mốc chói lọi trong lịch sử văn minh nhân loại.

B. Mang lại những tiến bộ phi thường.

C. Đạt được những thành tựu kỳ diệu, tạo nên những thay đổi to lớn trong cuộc sống.

D. Đưa tới những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động.

Câu 12. Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự ra đời của các tổ chưc liên kết kinh tế.

C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).

D. Việc duy trì sự liên minh Mỹ và Nhật.

Câu 13. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là do

A. Pháp là nước thắng trận nhưng bị chiến tranh tàn phá.

B. Việt Nam có nguồn nhân công lớn và rẻ mạt.

C. Việt Nam là nước giàu có về tài nguyên thiên nhiên.

D. Việt Nam là nơi có vị trí chiến lược quan trọng ở Đông Nam Á.

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Pháp là nước thắng trận, nhưng đồng thời cũng là một trong những mặt trận khốc liệt nhất châu Âu nên bị tàn phá nặng nề, ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế, do đó, Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam nhằm bù đắp sự tổn thất trong chiến tranh và tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.

Câu 14. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam khi

A. Đã hoàn thành xâm lược Việt Nam.

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang trong giai đoạn quyết liệt nhất.

D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

Câu 15. Thực dân Pháp tăng cường đầu tư vốn trong những lĩnh vực nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?

A. Công nghiệp chế tạo máy móc.

B. Công nghiệp khai mỏ và trồng cao su.

C. Công nghiệp tiêu dùng.

D. Ngoại thương.

Thực dân Pháp tăng cường đầu tư vào hai ngành này vì đây là hai ngành bỏ ít vốn nhưng thu lại lợi nhuận cao, khai mỏ trong đó đặc biệt than đá là nguồn nhiên liệu cực kỳ quan trọng trong vận hành sản xuất, cao su là nguyên liệu quan trọng sản xuất lốp ô tô-ngành sản xuất đang rất phát triển hồi bấy giời, ngoài ra, đầu tư vào những ngành này Pháp sẽ hạn chế đầu tư vào công nghiệp nặng.

Câu 16. Giai cấp công nhân Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất có những đặc điểm riêng là

A. ra đời tương đối sớm so với các giai cấp khác.

B. sống tập trung, có tinh thần kỷ luật.

C. đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.

D. chịu ba tầng áp bức, có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân.

Câu 17. Mục đích của Pháp phát triển giao thông vận tải trong cuộc khai thác lần thứ hai là

A. chuyên chở vật liệu và lưu thông hàng hóa thuận lợi.

B. mở mang hệ thống đường sá Việt Nam ngang tầm thế giới.

C. giải quyết nạn thất nghiệp ở Việt Nam.

D. phục vụ cho công cuộc khai thác thuộc địa.

Câu 18. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Việt Nam phát triển là do

A. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga và cách mạng Trung Quốc.

B. ảnh hưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

C. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. thực dân Pháp bị suy yếu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 19. Đặc điểm cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là

A. chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nhưng dễ thỏa hiệp với Pháp.

B. chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị.

C. chủ yếu đấu tranh dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang.

D. dễ thỏa hiệp với Pháp.

Câu 20. Sự kiện nòa là sự kiện nổi bật trong phong trào yêu nước, dân chủ công khai (1919-1925) của tầng lớp tiểu tư sản?

A. Xuất bản báo “Người nhà quê”.

B. Đấu tranh đòi thả nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu và đưa tang Phan Châu Trinh.

C. Thành lập nhà xuất bản Nam Đồng thư xã.

D. Khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân Đảng.

Câu 21. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (tháng 8/1925) nhằm mục đích

A. đòi tăng lương, cải thiện điều kiện làm việc của công nhân.

B. đòi giảm giờ làm, cải thiện đời sống công nhân.

C. ngăn cản tàu chiến Pháp chở lính sang tham gia đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung Quốc.

D. giành chính quyền ở Sài Gòn về tay công nhân.

Câu 22. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu sự phát triển phong trào công nhân Việt Nam

A. bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.

B. bước đầu chuyển từ đấu tranh tự giác sang tự phát.

C. hoàn thành chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.

D. hoàn thành chuyển từ đấu tranh tự giác sang tự phát.

Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son đã đánh dấu sự phát triển lớn, trước đây công nhân nước ta đấu tranh tự phát, vì sự khổ cực nên đập phá máy móc, gây nên một số vụ bạo loạn, không có tư tưởng, không có tổ chức, lúc này, công nhân Việt Nam đã có ý thức hệ giai cấp, có tổ chức và biết đấu tranh cho giai cấp mình cũng như nhân dân lao động quốc tế.

Câu 23: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ muốn vươn lên làm bá chủ thế giới vì

A. Mĩ là nước có tiềm lực kinh tế to lớn.

B. Mĩ là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.

C. Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Mĩ có tiềm lực kinh tế - quân sự to lớn.

Câu 24: Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Do Mĩ tận dụng vốn đầu tư từ bên ngoài.

B. Do Mĩ buôn bán vũ khí và không bị chiến tranh tàn phá.

C. Do Mĩ áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

D. Do sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn.

Câu 25: Đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Kinh tế phát triển nhanh chóng.

B. Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.

C. Các đảng phát tranh giành quyền lực.

D. Bị tàn phá bởi động đất, sóng thần.

Câu 26: Ý nghĩa của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Giúp kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì”.

B. Giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.

C. Giúp Nhật Bản mở rộng quan hệ với các nước lớn.

D. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu bá chủ châu Á.

Câu 27: Điểm nào dưới đây KHÔNG phải mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ sau chiến tranh thế giới thư hai là

A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

B. Tấn công tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.

C. Ngăn chặn, tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Khống chế, nô dịch các nước đồng minh.

Câu 28: Đến năm 1868, Nhật Bản đã vươn lên trở thành

A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới.

B. Cường quốc kinh tế, đứng thứ hai trong thế giới tư bản.

C. Nước đế quốc quân phiệt với hệ thống thuộc địa rộng lớn.

D. Trung tâm công nghiệp – quốc phòng duy nhất của thế giới.

Câu 29: Nguyên nhân khách quan giúp nền kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. được đền bù chiến phí tư các nước bại trận.

B. tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây Âu.

C. sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác-san.

D. sự giúp đỡ của Liên Xô.

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ muốn vươn lên làm bá chủ thế giới trong đó muốn gây ảnh hưởng với Tây Âu nên Mỹ đề ra kế hoạch Mác-san cho các nước Tây Âu vay vốn từ đó giúp các nước Tây Âu phục hồi phát triển và phụ thuộc vào Mỹ.

Câu 30: Chính sách ưu tiên hàng đầu của các nước Tây Âu về chính trị sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.

B. Tăng cường bóc lột bằng các hình thức thuế.

C. Tiến hành tổng tuyển cử tự do.

D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Đáp án

1-D 2-B 3-C 4-A 5-D 6-B
7-C 8-D 9-A 10-B 11-D 12-D
13-A 14-D 15-B 16-D 17-D 18-A
19-A 20-B 21-C 22-A 23-D 24-A
25-B 26-B 27-B 28-B 29-C 30-D

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển “thần kì” trong khoảng thời gian

A. từ năm 1952 đến năm 1960.                           

B. từ năm 1960 đến năm 1973.

C. từ năm 1973 đến năm 1990.                         

D. từ năm 1990 đến nay.

Câu 2. Giai đoạn đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học - kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là

A. mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.

B. đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu.

C. đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học.

D. khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc.

Câu 3. Từ năm 1950 - 1951, Nhật Bản khôi phục được nền kinh tế là dựa vào

A. sự giúp đỡ của quân Đồng minh.                       

B. sự chi viện của Liên hợp quốc.

C. sự nỗ lực của bản thân và nguồn viện trợ của Mĩ.

D. sự ủng hộ của chương trình nhân đạo thế giới.

Câu 4. Phản ứng của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tìm cách trở lại xâm chiếm.                

B. Viện trợ và bồi thường.

C. Trao trả độc lập cho các dân tộc.        

D. Hỗ trợ tái thiết đất nước sau chiến tranh.

Câu 5. Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai được khởi đầu từ nước

A. Anh.      

B. Pháp.      

C. Nhật.      

D. Mĩ.

Câu 6. Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. đã giành được độc lập.

B. trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới. 

C. đều gia nhập tổ chức ASEAN 

D. được nhiều thành tựu to lớn về kinh tế. 

Câu 7. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?

A. Công nghiệp chế biến.                

B. Nông nghiệp và thương nghiệp.

C. Nông nghiệp và khai thác mỏ.    

D. Giao thông vận tải.

Câu 8. Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có đặc điểm nổi bật là
 A. tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.

B. cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.

C. hạn chế sự phát triển của tất cả các ngành công nghiệp.

D. qui mô khai thác lớn và vốn đầu tư nhiều.

Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện quốc tế nổi bật nhất đã ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam là

A. sự ra đời của Quốc tế cộng sản.

B.  sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc.

C. thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

D. sự ra đời của Đảng cộng sản Pháp và Trung Quốc.       

Câu 10.   Sự kiện nào chứng tỏ tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân  Việt Nam?

A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng đóng tàu Ba Son ở cảng Sài Gòn.

B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện, Quảng Châu (tháng 6/1924)

D. Công nhân Sài Gòn thành lập Công hội (bí mật) năm 1920.

Câu 11. Mục tiêu đấu tranh của phong trào yêu nước dân chủ công khai ở Việt Nam những năm 1919 – 1925 là

A. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.

B. đòi độc lập cho dân tộc và tự do cho nhân dân.

C. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).

D. chống Pháp, giành độc lập cho dân tộc.

Câu 12. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ 

A. giai cấp tư sản bị phá sản.            

B. giai cấp nông dân bị mất đất.

C. tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép.    

D. thợ thủ công bị thất nghiệp.

Câu 13. Một trong những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) là

A. Chuông rè.        

B. Tin tức.            

C. Thời mới            

D. Tiếng dân.

Câu 14. Tháng 8 - 1925 diễn ra sự kiện nổi bật nào của phong trào công nhân Việt Nam?
 A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn.

B. Cuộc bãi công của công nhân Bắc Kì.

C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn.

D. Bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định.

Câu 15. Thủ đoạn thâm độc nhất của Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.

B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.

C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.

D. Không cho nông dân tham gia sản xuất.

Câu 16. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác thuộc địa của Pháp là

A. nông dân, địa chủ phong kiến.

B. nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công.

C. nông dân, tư sản dân tộc.

D. nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân.

Câu 17. Các giai cấp mới ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất trong xã hội Việt Nam là

A. tư sản, công nhân.

B. công nhân và nông dân.

C. công nhân và tiểu tư sản.

D. tư sản và tiểu tư sản.

Câu 18. Thái độ chính trị của tư sản dân tộc Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. có sự kiên định trong đấu tranh chống Pháp.

B. có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để.

C. thiếu sự kiên định, dễ thoả hiệp trong đấu tranh.

D. sẵn sàng chống Pháp trong bất cứ hoàn cảnh nào.

Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp nào trong xã hội Việt Nam có số lượng tăng nhanh nhất?

A. nông dân.

B. tư sản.

C. địa chủ.

D. công nhân.

Câu 20. Điểm giống nhau trong chương trình khai thác thuộc địa lần 2 (1919 - 1929) và chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam là

A. chỉ đầu tư vào ngành khai thác mỏ.

B. Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng.

C. đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất nhập khẩu.

D. không đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1. Trình bày sự phát triển về kinh tế, khoa học - kĩ thuật của nước Mĩ giai đoạn 1945 - 1973. Việc áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại có tác dụng gì đối với sự phát triển của nền kinh tế Mĩ?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

1-B

2-A

3-C

4-A

5-D

6-A

7-C

8-D

9-C

10-A

11-A

12-B

13-A

14-C

15-B

16-A

17-D

18-C

19-D

20-B

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

a. Sự phát triển về kinh tế:

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ. Trong những năm 1945 - 1950: 

+ Sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm hơn một nửa công nghiệp thế giới (56,5%).

+ Sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng 2 lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại.

+ Mĩ có 50% tàu bè đi lại trên mặt biển, có 3/4 dự trữ vàng thế giới tập trung ở Mĩ. Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.

- Trong khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Sự phát triển về khoa học kĩ thuật:

- Cuộc Cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại diễn ra ở Mĩ từ những năm 40 của thế kỉ XX.

- Mĩ là một trong những nước đi đầu và đạt được nhiều thành tựu to lớn, trong nhiều lĩnh vực như 

+ Chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động)

+ Vật liệu mới (pôlime, vật liệu tổng hợp);

+ Năng lượng mới (năng lượng nguyên tử...);

+ Sản xuất vũ khí (bom nguyên tử, bom khinh khí, tên lửa đạn đạo);

+ Chinh phục vũ trụ (năm 1969 đưa tàu và người thám hiểm mặt trăng, thám hiểm sao Hỏa);

+ Đi đầu cuộc "Cách mạng xanh" trong nông nghiệp...

c. Tác dụng của việc áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật:

- Nhờ áp dụng những tiến bộ khoa học - kĩ thuật đã nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và điều chỉnh hợp lí cơ cấu nền kinh tế Mĩ; 

- Là một trong những nguyên nhân chính đưa đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ.

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Mục đích lớn nhất của “”Chiến tranh lạnh” do Mỹ phát động là

A. bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mỹ.

B. ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

C. thực hiện “Chiến lược toàn cầu” nhằm làm bá chủ thế giới của Mỹ.

D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới.

Câu 2. Sự kiện nào chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa Mỹ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mỹ viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu.

B. Mỹ giúp đỡ Nhật Bản.

C. Mỹ thành lập khối quân sự NATO.

D. Mỹ phát động “Chiến tranh lạnh”.

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, từ hai nước đồng minh chống phát xít, Xô - Mỹ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu, xuất phát từ việc tổng thống Mỹ Truman đưa ra học thuyết Truman cho rằng sự tồn tại của Liên Xô và chủ nghĩa xã hội là nguy cơ lớn với Mỹ, do đó yêu cầu viện trợ 400 triệu USD cho Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ để biến hai nước này thành nơi chống Liên Xô, khởi đầu cho chiến tranh lạnh.

Câu 3. Đầu những năm 90 của thế kỳ XX, nhiều khu vực trên thế giới lại xảy ra xung đột quân sự hoặc nội chiến là do mâu thuẫn về

A. tôn giáo, lãnh thổ.

B. dân tộc, tôn giáo, lãnh thổ.

C. thuộc địa, biên giới lãnh thổ.

D. Dân tộc, tôn giáo, biên giới lãnh thổ.

Đầu những năm 90 của thế kỷ XX, đây là thời gian các quốc gia trên thế giới đã giành được độc lập và xây dựng kinh tế, từ đây nhiều vấn đề nảy sinh như mâu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn tôn giáo hoặc tranh chấp biên giới lãnh thổ nổ ra ở nhiều nơi như châu Phi, Trung Đông… gây nên tình trạng xung đột quân sự, nội chiến nặng nề ở nhiều quốc gia trên thế giới.

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của “Chiến tranh lạnh” do Mỹ phát động?

A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

B. Mỹ đã thiết lập “Thế giới đơn cực” để dễ bề chi phối, thống trị thế giới.

C. Các cường quốc phải chi khoản tiền khổng lồ để chế tạo sản xuất vũ khí.

D. Nhân dân các nước châu Á, châu Phi, chịu bao khó khăn, đói nghèo và bệnh tật.

Câu 5. Mục đích của Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là

A. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào

B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

D. duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước.

Câu 6. Nhân tố then chốt, quan trọng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là gì?

A. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.

B. Đem lại sự tăng trưởng cao về kinh tế.

C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.

D. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.

Nhờ cuộc cách mạng khoa học công nghệ, con người phát minh ra nhiều chất liệu mới, công cụ lao động mới có thể thay thế sức sản xuất của con người, từ đó nâng cao cường độ lao động, tạo năng suất lao động cao hơn và hiệu quả lao động lớn hơn, mang lại nhiều giá trị cho con người.

Câu 7. Thương mại quốc tế tăng lên mạnh mẽ đã phản ánh vân đề nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới ngày càng cao.

B. Thu nhập quốc dân của tất cả các nước trên thế giới tăng.

C. Nền kinh tế các nước trên thế giới quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau.

D. Các công ty xuyên quốc gia đẩy mạnh hoạt động ở các nước đang phát triển.

Câu 8. Mặt tích cực cơ bản nhất của xu thế toàn cầu hóa là

A. Thúc đẩy rất nhanh, mạnh sự phát triển nền kinh tế thế giới.

B. Thúc đẩy rất nhanh sự phát triển nền kinh tế thế giới, đưa lại sự tăng trưởng cao.

C. Thúc đẩy rất nhanh sự hợp tác giữa các quốc gia đưa đến sự tăng trưởng cao.

D. Thúc đẩy rất mạnh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao.

Câu 9. Trước những thách thức lớn lao của xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải làm gì để tận dụng những mặt tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực?

A. Đi tắt đón đầu những thành tựu khoa học – công nghệ.

B. Đi tắt đón đầu những thành tựu công nghệ, sử dụng hiêu quả các nguồn vốn.

C. Đi tắt đón đầu những thành tựu khoa học – công nghệ, xây dựng một nền văn hóa tiên tiến.

D. Tiếp thu, ứng dụng những thành tựu khoa học – công nghệ, xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, giữ vững chủ quyền độc lập.

Câu 10. So với cuộc khai thác thuộc đia lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp có điểm mới nào dưới đây?

A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa.

C. Tăng cường đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.

D. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.

Câu 11. Nhận xét nào dưới đây là đầy đủ nhất về chuyển biến của giai cấp nông dân sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Phát triển nhanh về số lượng, trở thành lực lượng lớn nhất của cách mạng, bị áp bức bóc lột nặng nề nên hăng hái đấu tranh.

B. Phát triển nhanh về số lượng, trở thành lực lượng lớn nhất của cách mạng, mâu thuẫn với đế quốc phong kiến tay sai nên hăng hái tham gia cách mạng.

C. Bị phong kiến, thực dân tước đoạt tư liệu sản xuất, không lối thoát, mâu thuẫn vơi đế quốc phong kiến tay sai gay gắt, là lực lượng to lớn của cách mạng.

D. Bị tước đoạt tư liệu sản xuất, mâu thuẫn vơi đế quốc phong kiến tay sai gay gắt nên kiên quyết đòi lật đổ chính quyền thực dân và phong kiến.

Câu 12. Lĩnh vực giao thông vận tải trong cuộc khai thác lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam có chuyển biến gì?

A. Cầu Long Biên được xây dựng.

B. Đường bộ xuyên Bắc – Nam được xây dựng.

C. Đường sắt xuyên Đông Dương đươc nối liền ở nhiều đoạn.

D. Nhiều cảng được xây dựng.

Câu 13. Trong cuộc khai thác lần thứ hai, ngân hàng đại diện cho thế lực tư bản tài chính Pháp ở Việt Nam là

A. Ngân hàng Việt Nam.

B. Ngân hàng quốc gia Pháp.

C. Ngân hàng tư bản Pháp.

D. Ngân hàng Đông Dương.

Câu 14. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là do

A. Pháp là nước thắng trận nhưng bị chiến tranh tàn phá.

B. Việt nam có nguồn nhân công lớn và rẻ mạt.

C. Việt Nam là nước giàu có về tài nguyên thiên nhiên.

D. Việt Nam là nơi có vị trí chiến lược quan trọng ở Đông Nam Á.

Câu 15. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác?

A. Bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).

B. Phong trào “vô sản hóa” (1928).

C. Bãi công ở nhà máy xi măng Hải Phòng (1928).

D. Bãi công ở đồn điền cao su Phú Riềng (1929).

Câu 16. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam vì lý do nào dưới đây?

A. Đấu tranh có tổ chức và mục đích chính trị rõ ràng.

B. Quy mô bãi công lớn.

C. Thời gian bãi công dài.

D. Hình thức đấu tranh phong phú.

Cuộc bãi công của công nhân Ba Son diễn ra có tổ chức dưới sự lãnh đạo của Công hội do Tôn Đức Thắng đứng đầu, cuộc bãi công diễn ra nhằm ngăn chặn thuyền Pháp chở lính sang đàn pháp phong trào cách mạng của nhân dân Trung Quốc, thể hiện tình đoàn kết vô sản quốc tế của giai cấp công nhân Việt Nam.

Câu 17. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu sự phát triển phong trào công nhân Việt Nam

A. bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.

B. bước đầu chuyển từ đấu tranh tự giác sang tự phát.

C. hoàn thành chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.

D. hoàn thành chuyển từ đấu tranh tự giác sang tự phát.

Câu 18. Năm 1923, giai cấp tư sản Việt Nam đã tổ chức hoạt động đấu tranh nào dưới đây.

A. Bãi công của công nhân Ba Son.

B. Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ.

C. Kêu gọi quần chúng ủng hộ tư tưởng quân chủ chuyên chế.

D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo.

Câu 19. Thành tựu về khoa học – kỹ thuật quan trọng nhất của thế kỷ XX là gì?

A. Phương pháp sinh sản vô tính.

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Công bố “Bản đồ gen người”.

D. Phát minh ra máy tính điện tử.

Câu 20: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản cam kết đã cam kết KHÔNG

A. duy trì quân đội thường trực và không đưa các lực lượng vũ trang ra nước ngoài.

B. cho bất cứ nước nào đóng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.

C. nghiên cứu và chế tạo bất kì loại vũ khí chiến lược nào.

D. nộp mọi phương tiên chiến tranh cho quân Đồng minh.

Câu 21: Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX có sự thay đổi như thế nào?

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.

C. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu.

D. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 22: Cải cách quan trọng nhất Nhật Bản thực hiện sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cải cách Hiến pháp.

B. cải cách ruộng đất.

C. cải cách giáo dục.

D. cải cách văn hóa.

Câu 23: Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do

A. những khoản lợi nhuận khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí và lương thực.

B. Mĩ ở xã chiến trường nên không bị chiến tranh tàn phá, được yên ổn phát triển sản xuất, đồng thời thu lợi nhuận khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.

C. Có thời gian hòa bình dể phát triển sản xuất và buôn bán vũ khí, buôn bán cho các nước tham chiến.

D. Mĩ tham chiến muộn nên không phải chi phí nhiều cho chiến tranh.D.

Câu 24: Kinh tế Mĩ khủng hoảng trong giai đoạn từ năm 1973 đến năm 1991 là do

A. Tác động của cuộc khủng hoảng thừa của thế giới.

B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng của thế giới.

C. Tác động của cuộc khủng hoảng than đá của thế giới.

D. Tác động của cuộc khủng hoảng thiếu của thế giới

Câu 25: Nội dung nào KHÔNG PHẢI là nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế Mĩ bị suy giảm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.

B. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.

C. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.

D. Mĩ chịu nhiều tổn thất nặng nề khi tham gia vào Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 26: Khi nhận được sự viện trợ của Mĩ từ “kế hoạch phục hưng châu Âu” mối quan hệ giữa các nước Tây Âu và Mĩ như thế nào?

A. Các nước Tây Âu ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.

B. Các nước Tây Âu bình đẳng với Mĩ.

C. Mĩ phụ thuộc vào các nước Tây Âu.

D. Mĩ và Tây Âu đối địch với nhau.

Câu 27: Tính đến năm 2004, Liên minh châu Âu (EU) bao gồm bao nhiêu nước?

A. 25 nước.

B. 26 nước.

C. 27 nước.

D. 28 nước.

Câu 28: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự?

A. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa.

B. Chống Liên Xô.

C. Tham gia khối quân sự NATO.

D. Thành lập nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức.

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ đề ra kế hoạch Mác-san nhằm giúp các nước châu Âu phục hồi và phát triển kinh tế, đồng thời tạo ảnh hưởng với các nước châu Âu, trong đó về quân sự, để liên kết các nước Tây Âu chống lại Liên Xô, Mỹ thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương do Mỹ đứng đầu chống lại phe xã hội chủ nghĩa.

Câu 29: Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau nhằm

A. thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

B. cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.

C. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.

D. thành lập Nhà nước chung châu Âu.

Câu 30: Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mác-san đã tác động như thế nào đến tình hình các nước châu Âu?

A. Giúp phục hồi kinh tế Tây Âu.

B. Giúp Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.

C. Tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu.

D. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Đáp án

1-C 2-D 3-D 4-B 5-D 6-D
7-C 8-D 9-D 10-A 11-C 12-C
13-D 14-A 15-A 16-A 17-A 18-D
19-D 20-A 21-B 22-A 23-B 24-B
25-D 26-A 27-A 28-C 29-A 30-D

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày ý nghĩa và những tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện nay đối với cuộc sống con người. 

Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày ngắn gọn hậu quả của Chiến tranh lạnh. Vì sao Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?

Câu 3 (4,0 điểm): Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) có tác động như thế nào đến đời sống kinh tế - xã hội của Việt Nam?

Câu 4 (2,0 điểm). Các nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật Bản (trong giai đoạn những năm 50 – đầu những năm 70 của thế kỉ XX) có điểm gì giống và khác nhau?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:

Câu 1 (2,0 điểm)

* Ý nghĩa của cách mạng khoa học – kĩ thuật

- Là cột mốc chói lọi trong lịch sử tiến hóa của văn minh nhân loại.

- Mang lại những tiến bộ phi thường, những thành quả kì diệu và những thay đổi to lớn trong cuộc sống của con người.

* Những tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

- Tác động tích cực: 

+ Tăng năng suất lao động => tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.

+ Mức sống và chất lượng cuộc sống của con người ngày càng được nâng cao.

+ Góp phần đưa đến sự thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động.

+ Đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao về giáo dục và đào tạo.

+ Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.

- Tác động tiêu cực: 

+  Ô nhiễm môi trường.

+ Chế tạo ra các loại vũ khí hiện đại, có sức công phá và hủy diệt khủng kiếp.

+ Gia tăng: tai nạn giao thông, tai nạn lao động, các loại dịch bệnh mới...

+ Những mối lo từ việc: an ninh xã hội không ổn định,...

Câu 2 (2,0 điểm):

* Hậu quả của Chiến tranh lạnh.

- Sự đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa khiến cho nhân loại luôn bị đặt trong tình thế “đung đưa bên miệng hố chiến tranh”.

- Các cường quốc tiêu tốn một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người cho việc chạy đua vũ trang.

* Nguyên nhân Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

- Cuộc “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn bốn thập kỉ đã làm cho hai nước tốn kém và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.

- Nhật Bản và Tây Âu… phát triển mạnh mẽ, trở thành đối thủ cạnh tranh với Mĩ. Còn Liên Xô đang lâm vào tình trạng trì tệ, khủng hoảng.

=> Hai cường quốc Liên Xô – Mĩ đều cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình. Tháng 12/1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Câu 3 (4,0 điểm):

a. Tác động đến đời sống kinh tế:

* Tác động tích cực: 

- Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa tiếp tục được du nhập vào Việt Nam.

- Thay đổi bộ mặt kinh tế ở một số vùng, đưa tới sự hình thành nhiều đô thị (Hà Nội, Sài Gòn,...).

* Tác động tiêu cực:

- Tài nguyên đất nước bị vơi cạn.

- Về cơ bản, nền kinh tế Việt Nam vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, phát triển mất cân đối và bị lệ thộc nặng nề vào nền kinh tế Pháp.

b. Chuyển biến về xã hội:

* Tác động tích cực: 

- Các trào lưu tư tưởng, khoa học – kĩ thuật, văn hóa – nghệ thuật phương Tây có điều kiện du nhập vào Việt Nam => ít nhiều đưa tới sự chuyển biến mới trong đời sống văn hóa – xã hội.

- Bổ sung thêm các lực lượng mới cho phong trào yêu nước (công nhân, tiểu tư sản,...).

* Tác động tiêu cực 

- Sự phân hóa giai cấp trong xã hội Việt Nam này càng sâu sắc.

+ Giai cấp địa chủ phong kiến: đại địa chủ cấu kết chặt chẽ và làm tay sai cho thực dân Pháp, tăng cường áp bức, bóc lột nông dân; trung và tiểu địa chủ có tinh thần yêu nước yêu nước.

+ Giai cấp tư sản, ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phân hóa thành hai bộ phận: tư sản mại bản và tư sản dân tộc.

+ Giai cấp tiểu tư sản tăng nhanh về số lượng.

+ Giai cấp nông dân bị bần cùng hóa và phá sản trên quy mô lớn.

+ Giai cấp công nhân phát triển nhanh về số lượng và chất lượng.

Câu 4 (2,0 điểm):

- Điểm giống nhau về nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản

+ Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

+ Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả.

+ Các công ty năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao.

+ Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài: (Mĩ - lợi dụng chiến tranh để làm giàu,...; Nhật Bản - viện trợ  của Mĩ, chiến tranh Triều Tiên, chiến tranh Việt Nam,…).

- Điểm khác nhau về nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản

+ Mĩ: lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên và không bị tàn phá bởi chiến tranh.

+ Nhật Bản: con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu; chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 11

Câu 1. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La - tinh là

A. thuộc địa của Anh, Pháp.
B. những nước hoàn toàn độc lập.
C. thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
D. thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

Câu 2. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ 2?

A. Nhật
B. Liên Xô
C. Mĩ
D. Anh

Câu 3. Trong sự phát triển " thần kì" của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?

A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
B. " Len lách" xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.
C. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.

Câu 4. Cải cách nào là quan trọng nhất nước Nhật đã tiến hành sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Cải cách hiến pháp.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Cải cách văn hóa .
D. Cải cách giáo dục.

Câu 5. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Mỹ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Do sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn.
D. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kỹ thuật.

Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đề ra "chiến lược toàn cấu" với tham vọng

A. chống phá các nước xã hội chủ nghĩa
B. đem lại hòa bình cho thế giới.
C. chống khủng bố trên toàn thế giới.
D. làm bá chủ thế giới.

Câu 7. Tổ chức Liên minh châu Âu (EU) ra đời nhằm mục đich gì?

A. Hợp tác về kinh tế và văn hoá.
B. Hợp tác về kinh tế và chính trị.
C. Hợp tác về kinh tế và khoa học.
D. Hợp tác về chinh trị và văn hoá.

Câu 8. Phát minh khoa học trong lĩnh vực nào góp phần quan trọng trong việc sản xuất ra những công cụ mới, vật liệu mới, nguồn năng lượng mới?

A. Toán học.
B. Vật lí học.
C. Sinh học.
D. Hóa học.

Câu 9. Nhân vật nào sau đây không có mặt tại Hội nghị I-an-ta ?

A. Ru-dơ-ven
B. Đờ - gôn
C. Xta - lin
D. Sớc - sin

Câu 10. Để khôi phục kinh tế, năm 1948, 16 nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ với “Kế hoạch phục hưng Châu Âu” còn được gọi là gì?

A. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu.
B. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
C. Kế hoạch khôi phục châu Âu.
D. Kế hoạch Mác - san .

Câu 11. Ai là người chủ mưu gây nội chiến ở Trung Quốc năm 1946?

A. Chu Đức.
B. Tưởng Giới Thạch.
C. Mao Trạch Đông.
D. Chu Ân Lai.

Câu 12. Theo quy định của hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng Đông Đức, Đông Âu, Đông Bắc Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Mĩ
B. Pháp
C. Anh
D. Liên Xô

Câu 13. Khi phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8/1945), các nước nào sau đây đã nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền ?

A. In - đô - nê - xi - a, Phi - Líp - pin.
B. Việt Nam, Lào.
C. In - đô - nê - xi - a, Việt Nam.
D. Việt Nam, Cam-pu-chia.

Câu 14. " Trật tự hai cực I-an-ta" bị sụp đổ là do

A. Xô - Mĩ quá chán ngán trong chạy đua vũ trang.
B. Xô - Mĩ mất dần vai trò của mình đối với các nước.
C. Nhật Bản đã vượt xa Xô - Mĩ về khoa học kĩ thuật.
D. các nước Tây Âu đã vượt xa Xô - Mĩ về khoa học kĩ thuật.

Câu 15. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời từ 1957 có ý nghĩa tích cực và bao quát nhất là gì ?

A. Tạo ra ở châu Âu một cộng đồng kinh tế và một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
B. Phát hành đồng tiền chung.
C. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, thương mại tài chính với Mĩ và Nhật.
D. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội, đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng.

Câu 16. Phát minh quan trọng bậc nhất về công cụ sản xuất của cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật là

A. máy tính điện tử.
B. hệ thống máy tư động.
C. máy tự động.
D. rô bốt.

Câu 17. Trong những yếu tố dưới đây, yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN?

A. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.
B. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.
C. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.
D. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại của thể giới.

Câu 18. Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới ngày này là gì ?

A. Xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
B. Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi.
C. Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển.
D. Hòa nhập nhưng không hòa tan.

Câu 19. Khái niệm các nước Mĩ La - tinh là chỉ khu vực địa lý nào ?

A. Vùng Bắc Mĩ.
B. Vùng Nam Mĩ .
C. Châu Mĩ .
D. Vùng Trung và Nam Mĩ .

Câu 20. Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấn sự kiện lịch sử gì?

A. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.
B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
C. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.
D. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ.

Câu 21. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam đã ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc của nước nào ở Châu Phi ?

A. Ai Cập.
B. An-giê-ri.
C. Tuy-ni-di.
D. Ăng-gô-la.

Câu 22. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Phi là thuộc địa của

A. Anh, Pháp.
B. Tây Ban Nha.
C. tư bản phương Tây.
D. Bồ Đào Nha.

Câu 23. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời ngày tháng năm nào?

A. Ngày 1 tháng 11 năm1949.
B. Ngày 1 tháng 10 năm1949.
C. Ngày 30 tháng 10 năm 1949.
D. Ngày 23 tháng 4 năm1949.

Câu 24. Theo sự thỏa thuận của Hội nghị I-an - ta ( từ 4-12/4/1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào ?

A. Pháp
B. Liên Xô
C. Anh
D. Mĩ

Câu 25. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đặc biệt từ năm 1950 trở đi, một xu hướng mới phát triển ở các nước Tây Âu là gì ?

A. Liên kết kinh tế giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Liên kết kinh tế giữa các nước có nền công nghiệp phát triển.
C. Liên kết kinh tế giữa các nước châu Âu.
D. Liên kết kinh tế giữa các nước trong khu vực.

Câu 26. Đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Các đảng phái tranh giành quyền lực.
B. Bị tàn phá bởi động đất, sóng thần.
C. Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
D. Kinh tế phát triển nhanh chóng.

Câu 27. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?

A. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
B. Tạo ra một khối lượng hàng hoa đồ sộ.
C. Đưa loài ngưởi chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
D. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.

Câu 28. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á ?

A. Đế quốc Đức.
B. Đế quốc Anh.
C. Đế quốc Pháp.
D. Đế quốc Mĩ.

Câu 29. Việt Nam gia nhập tổ chức Liên Hợp Quốc vào thời gian nào ?

A. Tháng 8 năm 1997..
B. Tháng 11 năm 1987.
C. Tháng 9 năm 1977.
D. Thánáng năm 1987.

Câu 30. Nội dung nào KHÔNG chính sách đổi nội của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thực hiện chính sách phân biệt chủng tộc.
B. Tiến hành các cuộc chiền tranh xâm lược.
C. Đàn áp phong trào công nhân.
D. Cấm Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động.

Đáp án đề thi học kì 1 Sử 9

1D

2C

3C

4A

5D

6D

7B

8B

9B

10D

11B

12D

13C

14B

15A

16A

17D

18C

19D

20D

21B

22C

23B

24A

25D

26C

27D

28D

29C

30B

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 12

A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng (mỗi câu đúng 0,5 điểm)

Câu 1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào?

A. Ngày 6/ 8/1967
B. Ngày 8/8/1967
C. Ngày 6/8/1976.
D. Ngày 8/ 8/1976

Câu 2. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian

A. tháng 5/1995
B. tháng 6 /1995
C. tháng 7/ 1995
D. tháng 8/1995

Câu 3. Tình hình Đông Nam Á giữa những năm 50 của thế kỉ XX như thế nào?

A. Chiến tranh ác liệt 
B. Ngày càng phát triển phồn thịnh
C. Ổn định và phát triển
D. Ngày càng trở nên căng thẳng

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai Đảng nào thay nhau nắm quyền ở Mĩ?

A. Đảng Dân chủ và Đảng Độc lập
B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa
C. Đảng Cộng hòa và Đảng Độc lập
D. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa

Câu 5. Sự kiện nào được coi là “Ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?

A. Cải cách ruộng đất
B. Ban hành hiên pháp 1946
C. Chiến tranh Triều Tiên
D. Mĩ xâm lược Việt Nam

Câu 6. Những năm 60 của thế kỉ XX, vị thế của nền kinh tế Nhật Bản như thế nào trong giới tư bản chủ nghĩa?

A. Vươn lên đứng đầu
B. Đứng thứ hai
C. Đứng thứ ba
D. Đứng thứ tư

Câu 7. Theo quyết định của Hội nghị Ianta, Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào?

A. Pháp
B. Liên Xô
C. Anh
D. Mĩ

Câu 8. Tháng 2- 1945, Hội nghị I-an-ta được tổ chức với sự tham gia của nguyên thủ những nước nào?

A. Mĩ, Anh, Phá
B. Mĩ, Liên Xô, Đức
C. Ý, Mĩ, Liên Xô
D. Liên Xô, Mĩ, Anh

B. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Trình bày những nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 2. (2 điểm) Sau “chiến tranh lạnh”, tình hình thế giới có những chuyển biến và theo các xu hướng phát triển nào của thế giới hiện nay?

Câu 3. (2 điểm) Những biểu hiện nào chứng minh nền kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?

Câu 4. (1 điểm) Hãy nhận xét điều kiện đã tạo cho nước Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra từ giữa những năm 40 của thế kỉ XX?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Mỗi câu khoanh tròn đúng đạt 0,5 điểm/ câu

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

C

D

B

D

B

A

D

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Trình bày những nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Điểm

Đáp án

Thang điểm

Ghi

chú

 

 

1 điểm

* Nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản:

 

 

- Ban hành Hiến pháp mới (1946) có nhiều tiến bộ, thực hiện cải cách ruộng đất. Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị các tội phạm chiến tranh.

0,5

 

- Giải thể các công ty độc quyền, ban hành các quyền tự do dân chủ (luật Công đoàn, nam nữ bình đẳng,..)

0,5

 

Câu 2. (2 điểm) Sau ”chiến tranh lạnh”, tình hình thế giới có những chuyển biến và theo các xu hướng phát triển nào của thế giới hiện nay?

Điểm

Đáp án

Thang điểm

Ghi

chú

 

 

 

 

2 điểm

Các xu hướng của thế giới ngày nay:

 

 

- Xu hướng hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.

0,5

 

- Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo chiều hướng đa cực, đa trung tâm.

0,5

 

- Dưới tác động của cách mạng khoa học - công nghệ, hầu hết các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm.

0,5

 

- Nhưng ở nhiều khu vực (như châu Phi, Trung Á,...) lại xảy ra các cuộc xung đột, nội chiếnn... với những hậu quả nghiêm trọng.

0,5

 

Câu 3. (2 điểm) Những biểu hiện nào chứng minh nền kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?

Điểm

Đáp án

Thang điểm

Ghi

chú

 

 

 

2 điểm

* Những biểu hiện nào chứng tỏ nền kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản:

 

 

- Trong những năm 1945 - 1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới (56,4% - năm 1948).

0,5

 

- Sản lượng nông nghiệp của mĩ gấp 2 lần các nước Anh, Pháp, Tây Đức.. cộng lại.

0,5

 

- Về tài chính: nắm 3/4 trữ lượng vàng của thế giới, là nước chủ nợ duy nhất trên thế giới...

0,5

 

- Về quân sự: Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử.

0,5

 

Câu 4. (1 điểm) Hãy nhận xét điều kiện đã tạo cho nước Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra từ giữa những năm 40 của thế kỉ XX?

Điểm

Đáp án

Thang điểm

Ghi

chú

 

1 điểm

* Điều kiện:

 

 

- Nước Mĩ có nền kinh tế phát triển nên có điều kiện đầu tư vốn vào khoa học-kĩ thuật.

0,5

 

- Nước Mĩ không bị chiến tranh tàn phá, có điều kiện hòa bình, nhiều nhà khoa học sang Mĩ.

0,5

 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 13

Phần I: Trắc nghiệm - Chọn phương án em cho là đúng

Câu 1: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã chứng tỏ

A. vị trí cường quốc số 1 thế giới của Liên Xô.

B. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

C. là nước đầu tiên chế tạo thành công vũ khí nguyên tử.

D. sự lớn mạnh vượt bậc của hệ thống xã hội chủ nghĩa (XHCN).

Câu 2: Người đầu tiên bay vào vũ trụ là ai? Thuộc quốc gia nào?

A.Dương Lợi Vĩ (Trung Quốc).

B. .I-Ga-ga-rin (Liên Xô).

C.Phạm Tuân (Việt nam).

D. Am-strong (Mĩ).

Câu 3: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập mục đích

A.tăng cường cạnh tranh với các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa .

B.đối phó với chính sách cấm vận,bao vây kinh tế của Mĩ.

C.cạnh tranh với các nước châu Á.

D.đẩy mạnh hợp tác ,giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN

Câu 4: Công cuộc cải tổ ở Liên Xô nhằm mục đích là

A. khắc phục những sai lầm, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và xây dựng CNXH đúng với bản chất và ý nghĩa nhân văn của nó.

B.đưa nền kinh tế Liên xô tiến nhanh, theo kịp các nước công nghiệp tiên tiến.

C.đưa nền kinh tế đất nước vượt qua thời kì khó khăn.

D.đưa đất nước tiến nhanh lên chủ nghĩa cộng sản.

Câu 5: Kết quả công cuộc cải tổ về kinh tế ở liên Xô là:

A. nền sản xuất trong nước bước đầu phục hồi .

B.nền kinh tế vẫn trượt dài trong khủng hoảng.

C. bước đầu đáp ứng được những mặt hàng thiết yếu cho nhân dân

D. nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN hình thành và bước đầu được củng cố.

Câu 6: Công nghiệp của Liên Xô trong những năm 50 đến nửa đầu những năm 60 của thế kỷ XX đứng vị trí thứ mấy trên thế giới?

A. Đứng thứ hai trên thế giới.

B. Đứng thứ nhất trên thế giới.

C. Đứng thứ ba trên thế giới.

D. Đứng thứ tư trên thế giới.

Câu 7: Châu lục đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc sau CTTG II là:

A. Châu Á

B. Châu Âu

C. Châu Phi

D. Mĩ- La Tinh

Câu 8: Việt Nam tuyên bố độc lập vào thời gian nào?

A. 17/8/1945

B. 2/9/1945

C. 1/10/1949

D. 12/10/1945

Câu 9: Thành tựu lớn nhất về chính trị của các nước Châu Phi trong thời gian gần đây là:

A. Tất cả các nước châu Phi đều giành độc lập.

B. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã.

C. Thành lập tổ chức thống nhất châu Phi, nay gọi là Liên minh châu Phi (AU).

D. Chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ ở châu Phi.

Câu 10: Chiến lược toàn cầu của giới cầm quyền Mĩ nhằm tới mục tiêu cuối cùng là

A. thiết lập sự thống trị của Mĩ trên toàn thế giới.

B. chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.

C. thông qua viện trợ để lôi kéo ,khống chế các nước.

D. ngăn chặn và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 11: Trong thời kì “Chiến tranh lạnh”, giới cầm quyền Mĩ ráo riết tiến hành nhiều biện pháp để xác lập

A. trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ hoàn toàn chi phối và khống chế.

B. trật tự thế giới “hai cực” do Mĩ và Nga đứng đầu.

C. trật tự thế giới “ ba cực” do Mĩ ,Nhật Bản ,Tây Âu đứng đầu mỗi cực.

D. trật tự thế giới “đa cực ,nhiều trung tâm” trong đó Mĩ đóng vai trò chủ đạo.

Câu 12: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay là

A. nền kinh tế bị suy giảm về nhiều mặt,không còn giữ ưu thế tuyệt đối như trước kia.

B. nền kinh tế bị suy giảm nghiêm trọng,bị các nước Tây Âu và Nhật Bản vượt qua.

C. nền kinh tế phát triển chậm lại,chỉ chú trọng đầu tư ra nước ngoài.

D. chiếm ưu thế tuyệt đối về kinh tế.

Câu 13: Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại, Mỹ đã triển khai chiến lược gì?

A. Chiến lược Mac-san.

B. Chiến lược Aixenhao.

C. Chiến lược toàn cầu.

D. Chiến lược cam kết và mở rộng.

Câu 14: Điểm nổi bật của kinh tế Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Mỹ trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất của thế giới.

B.Mỹ trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở châu Mỹ.

C. Mỹ đứng đầu thế giới về không quân và hải quân.

D. Kinh tế Mỹ bị suy thoái, khủng hoảng.

Câu15: Một nhân tố đã mang lại luồng không khí mới và là điều kiện quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ là

A. những cải cách dân chủ ở Nhật Bản.

B. chủ nghĩa quân phiệt bị xóa bỏ

C. các quyền tự do dân chủ được ban hành

D.chế độ thiên hoàng được duy trì,cùng với đó là việc bảo tồn các giá trị truyền thống.

Câu 16: Cải cách quan trọng nhất của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cải cách ruộng đất.

B. cải cách giáo dục.

C. cải cách văn hóa.

D. cải cách Hiến pháp.

Câu 17: Năm 1977, Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với:

A. EEC.

B. EU.

C. EC.

D. ASEAN

Câu 18: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp khó khăn lớn nhất là

A. bị quân đội Mỹ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

B. bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.

C. nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

D . bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.

Câu 19: Để khôi phục nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá,các nước Tây Âu đã

A.nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo kế hoạch do Mĩ đề ra.

B.thành lập tổ chức liên kết khu vực để cùng nhau phát triển kinh tế.

C.quốc hữu hóa các nhà máy xí nghiệp.

D.tiến hành cải cách kinh tế, xã hội.

Câu 20: Khởi đầu sự kiện liên kết khu vực Tây Âu là sự ra đời của

A. Cộng đồng châu Âu.

B. Cộng đồng than, thép châu Âu.

C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.

D. Cộng đồng kinh tế châu Âu.

Câu 21: Trật tự thế giới mới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. trật tự hai cực I-an -ta.

B. trật tự Véc -xai -Oa-sinh -tơn.

C. trật tự một cực do mĩ đứng đầu.

D. trật tự đa cực của các quốc gia lớn.

Câu 22: Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh” vào thời gian nào?

A.Tháng 12 năm 1988.

B. Tháng 12 năm 1989.

C. Tháng 12 năm 1990.

D. Tháng 12 năm 1991.

Câu 23: Xu thế phát triển của thế giới ngày nay là

A. quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

B. sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.

C. xu thế đối đầu trong quan hệ quốc tế.

D. sự xác lập của trật tự “thế giới đơn cực”

Câu 24: Nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ hai là

A .Anh.             B. Pháp.            C.Mĩ .           D. Liên Xô.

Câu 25: Chính sách cai trị chính trị chủ yếu của thực dân Pháp ở Việt Nam là

A. “chia rẻ dân tộc, tôn giáo”.

B. “dùng người Việt trị người Việt”.

C. “điều khiển bộ máy chính quyền tay sai người Việt”.

D. “chia để trị”.

Câu 26: Chính sách văn hóa, giáo dục chủ yếu của thực dân Pháp ở các thuộc địa là

A. thi hành chính sách văn hóa nô dịch.

B. khuyến khích sự phát triển của nền văn hóa bản địa.

C. thúc đẩy giao lưu văn hóa giữa hai dân tộc Pháp-Việt.

D. mở nhiều trường học dạy bằng tiếng Việt và tiếng Pháp.

Câu 27: Sự kiện nổi bật nhất trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1925) là

A. phong trào đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Trinh.

B. Phong trào chống độc quyền thương cảng Sài gòn và xuất cảng lúa gạo Nam Kì.

C.Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa diện-Trung Quốc.

D.phong trào chấn hưng nội hóa và bài trừ ngoại hóa.

Câu 28: Điểm mới của phong trào công nhân nước ta sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. là những phong trào yêu nước măng tính dân tộc dân chủ.

B. đấu tranh công nhân đã có tổ chức,có mục đích chính trị rõ ràng.

C. các cuộc đấu tranh diễn ra liên tục những còn nặng về mục đích kinh tế.

D.đấu tranh của công nhân còn lẻ tẻ, tự phát song ý thức giai cấp đã phát triển.

II- Tự luận (3 điểm)

Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? Em có suy nghĩ gì về chủ trương, biện pháp của Đảng và Nhà nước ta trong việc giải quyết tranh chấp căng thẳng với Trung Quốc về vấn đề Biển Đông thời gian gần đây.

Đáp án

I. Trắc nghiệm (7đ): mỗi ý đúng 0,25đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

ĐA

B

B

D

A

B

A

A

B

C

A

A

A

C

A

Câu

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

ĐA

B

D

D

B

A

B

A

B

A

C

D

A

A

B

II- Tự luận

- Hs trình bày được

* Bốn xu thế và xu thế chung phát triển của thế giới ngày nay: (2 điểm)

- Xu thế hòa hoãn, hòa dụi trong quan hệ quốc tế.

- Hình thành thé giới đa cực nhiều trung tâm.

- Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế làm trọng điểm.

- Lấy những xung đột quân sự hoặc nội chiến vẫn diễn ra ở nhiều khu vực

=> Xu thế chung của thế giới: Hòa bình,ổn định, hợp tác và cùng phát triển

* Nêu suy nghĩ về chủ trương của đảng ta về việc giải quyết tranh chấp ở Biển đông (1 điểm)

- Trình bày suy nghĩ vê những hành động trái phép của TQ: đặt giàn khoan HD 981 và xây dựng các đảo nhân tạo trái phép

- Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta: kiên quyết bảo vệ chủ quyền, giải quết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình

- Đánh giá chủ trương của ta: đúng đắn, sáng suốt, phù hợp với xu thế ngày nay của thế giới, đem lại kết quả tốt đẹp

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 14

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Câu 1. Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất

Câu 1.1. Năm 2017, nước nào là chủ tịch ASEAN?

A. Thái Lan

B. Lào

C. Xin-ga-po

D. Mi- an- ma

Câu 1.2. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời năm nào?

A. Năm 1945

B. Năm 1949

C. Năm 1946

D. Năm 1950

Câu 1.3. Các nước tham gia hội nghị Băng Cốc thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là những nước nào?

A. Việt Nam; Lào; Campuchia; Mianma; Brunay.

B. Inđônêxia; Malaixia; Philíppin; Xingapo; Thái Lan.

C. Việt Nam; Malaixia; Philíppin; Lào; Campuchia.

D. Malaixia; Philíppin; Singapo; Thái Lan; Campuchia.

Câu 1.4. Năm nào được gọi là “Năm Châu Phi”?

A. Năm 1960

B. Năm 1959

C. Năm 1961

D. Năm 1954

Câu 2. Sau đây là một đoạn viết về sự phát triển của tổ chức ASEAN. Em hãy dùng cụm từ thích hợp cho dưới đây để điền vào chỗ trống (.....) sao cho phù hợp.

(tổ chức, mười nước, chín nước, khu vực, sáu nước, hợp tác)

“ASEAN từ ......(1)...... đã phát triển thành ........(2)........ thành viên. Lần đầu tiên trong lịch sử .......(3)............, mười nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một .........(4)........ thống nhất”.

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1. (4,0 điểm)

Kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 phát triển như thế nào? Theo em trong những nguyên nhân phát triển kinh tế của Mĩ thì nguyên nhân nào quan trọng nhất? Tại sao?

Câu 2. (3,0 điểm)

Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì?

ĐÁP ÁN

Phần trắc nghiệm:(3 điểm)

Từ câu 1 đến câu 4: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu 5 điền chính xác mỗi ý được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

0,5đ

B

B

A

1: sáu nước; 2: mười nước

3: khu vực; 4: tổ chức

 

Phần tự luận: (7 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

4,0đ

 

- Sự phát triển kinh tế của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống tư bản chủ nghĩa. Trong những năm 1945 - 1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới (56,4%), 3/4 trữ lượng vàng của thế giới.

- Nguyên nhân kinh tế Mĩ phát triển:

+ Mĩ có tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao.

+ Ở xa chiến trường, không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá, nước Mĩ được yên ổn phát triển kinh tế, làm giàu nhờ bán vũ khí cho các nước tham chiến...

Mĩ đã áp dụng những tiến bộ khoa học - kĩ thuật trong sản xuất và điều chỉnh hợp lí cơ cấu nền kinh tế.

+ Kinh tế Mĩ tập trung sản xuất và tư bản cao.Có sự điều tiết của nhà nước.

- Nguyên nhân quan trọng nhất để kinh tế Mĩ phát triển: (Tùy HS lựa chọn, những phải lý giải được tại sao chọn nguyên nhân đó)

 

 

 

 

 

 

 

0,5đ

 

0,5đ

 

 

0,5đ

 

0,5đ

 

Câu 3

3,0đ

 

* Khách quan:

- Điều kiện quốc tế thuận lợi: sự phát triển chung của kinh tế thế giới.

- Thành tựu của CMKHKT hiện đại.

* Chủ quan:

- Truyền thống văn hoá lâu đời của người Nhật, ý thức vươn lên, đề cao kỉ luật, tiết kiệm.

- Vai trò quản lí của nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển đúng đắn.

 

1,0đ

 

0,5đ

 

1,0đ

 

0,5đ

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 15

Câu 1. (3,0 điểm)

Hãy nối cột I (Thời gian, được kí hiệu 1,2,3,…) tương ứng với cột II ( Sự kiện, được kí hiệu A,B,C,…) cho đúng với lịch sử ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN

Cột I

 

Cột II

1

Tháng 8-1967

 

A

Kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (Hiệp ước Bali)

2

Tháng 2-1976

 

B

Brunay gia nhập tổ chức ASEAN

3

Tháng 1-1984

 

C

Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN

4

Tháng 7-1995

 

D

Lào, Mianma gia nhập tổ chức ASEAN

5

Tháng 7-1997

 

E

Campuchia gia nhập tổ chức ASEAN

6

Tháng 4-1999

 

F

Tổ chức ASEAN được thành lập

Ghi chú: Học sinh trình bày bài làm theo cách: Ví dụ 1-A;2-B; 3-C;…

Câu 2.(3,5 điểm)

               Nêu những nét chính về sự phát triển của nền kinh tế Mĩ trong những năm 1945-1973. Những nhân tố nào thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng trong giai đoạn này?

Câu 3. (3,5 điểm)

                Hãy cho biết những mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ỏ khu vực Tây Âu.

Lời giải chi tiết

Câu 1

Phương pháp: Dựa vào các sự kiện của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

Cách giải:

1-F; 2-A; 3-B; 4-C; 5-D; 6-E.

Tháng 8-1967, Tổ chức ASEAN được thành lập.

Tháng 2-1976, Kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (Hiệp ước Bali).

Tháng 1-1984, Brunay gia nhập tổ chức ASEAN.

Tháng 7-1995, Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.

Tháng 7-1997, Lào, Mianma gia nhập tổ chức ASEAN.

Tháng 4-1999, Campuchia gia nhập tổ chức ASEAN.

Câu 2

Phương pháp: Dựa vào nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973.

Cách giải:

* Kinh tế:

- Sau CTTG II, kinh tế Mĩ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp: chiếm 56,5% tổng sản lượng công nghiệp thế giới.

+ Nông nghiệp: bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

- Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

* Nguyên nhân:

- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

- Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.

- Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất.

- Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

- Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

Câu 3

Phương pháp: Dựa vào sgk Lịch sử 9 trang 42, 43 để trả lời.

Cách giải:

Các mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở Tây Âu bao gồm:

- Tháng 4 - 1951, “Cộng đồng than, thép Châu Âu” ra đời gồm sáu nước: Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.

 

- Tháng 3 - 1957 sáu nước trên cùng nhau thành lập “cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu” rồi “cộng đồng kinh tế châu Âu”.

- Tháng 7 - 1967 ba cộng đồng trên sáp nhập với nhau thành cộng đồng châu Âu (EC).

- Tháng 12 - 1991 Hội nghị Ma-xtrích quyết định cộng đồng châu Âu mang tên gọi mới là “Liên minh Châu Âu” (EU). Liên minh Châu Âu là 1 liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới, trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế thế giới.

- Năm 1999, số nước thành tham giai là 27 nước.

Để xem trọn bộ Đề thi Lịch sử 9 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!

Xem thêm các bộ đề thi lớp 9 chọn lọc, hay khác:

Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 1 Ngữ văn lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 1 Địa Lí lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 1 Tiếng Anh lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

1 1036 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: