TOP 15 Đề thi học kì 2 Lịch sử 9 năm 2024 có đáp án

Bộ 15 Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lịch sử 9 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 2754 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi Lịch sử 9 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi học kì 2 Lịch sử lớp 9 năm 2024 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 1

Câu 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã đề ra

A. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền.

B. phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là đấu tranh vũ trang lật đổ ách thống trị của Mỹ-Diệm.

C. đường lối tiến hành công nghiệp hóa, điện khí hóa đất nước.

D. bbiện pháp giải quyết những khó khăn về kinh tế, xã hội ở miền Bắc.

Câu 2. Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) là gì?

A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng từng miền.

B. Vị trí, vai trò của cách mạng từng miền.

C. Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.

D. Đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 3. Âm mưu thâm độc nhất của Mỹ trong thựcc hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của ở miền Nam Việt Nam là gì

A. Xâm lược miền Nam Việt Nam.

B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

C. Dồn dân lập “ấp chiến lược”, tách nhân dân ra khỏi cách mạng.

D. Tạo thế và lực cho sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.

Câu 4. Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là

A. quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mỹ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị quân sự của Mỹ.

B. quân viễn chinh Mỹ với vũ khí, trang bị của Mỹ.

C. quân các nước đồng minh của Mỹ, sử dụng vũ khí, trang bị của Mỹ.

D. liên quân Mỹ và đồng minh, với vũ khí, trang bị của Mỹ.

Câu 5. Công cụ chiến lược của Mỹ trong âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới (1961-1965) là

A. chính quyền và quân đội Sài Gòn.

B. cố vấn Mỹ.

C. quân đội viễn chinh Mỹ.

D. quân các nước đồng minh của Mỹ.

Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, Mỹ dựng nên chính quyền Sài Gòn và giúp chính quyền này tồn tại bằng cách viện trợ về kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn, giúp chính quyền này đào tạo nguồn nhân lực về chính trị, quân sự để có thể chống lại cuộc đấu tranh thống nhất đất nước của của toàn dân tộc ta do miền Bắc tiến hành.

Câu 6. Một biện pháp được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961-1965 là

A. lập các “khu trù mật”.

B. lập các “vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.

C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.

D. phong tỏa biên giới, vùng biên để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi “Ấp chiến lược” là xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, nhằm dồn dân, tách dân khỏi những người cộng sản, từ đó cô lập những người cộng sản, không thể tuyên truyền, thuyết phục nhân dân theo cách mạng và không nhận được sự trợ giúp của nhân dân cho các chiến sĩ cách mạng.

Câu 7. Sai lầm nghiêm trọng của công cuộc cải cách ruộng đất (1954-1957) là

A. quy nhầm cán bộ đảng viên thành địa chủ.

B. phát động quần chúng cải cách ruộng đất.

C. thực hiện “người cày có ruộng”, giảm tô, giảm thuế.

D. đấu tố tràn lan, quy nhầm thành phần địa chủ.

Câu 8. Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là

A. hình thức chiến tranh thực dân mới của Mỹ.

B. có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mỹ.

C. đặt dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mỹ.

D. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

Câu 9. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các chiến lược chiến tranh trước đó của Mỹ là gì?

A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Gắn “Việt Nam hóa” với “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mỹ.

D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam, nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mỹ.

Câu 10. So với các chiến lược chiến tranh trước, quy mô của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có sự thay đổi như thế nào?

A. Chiến trường chính là miền Nam Việt Nam.

B. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc.

C. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương.

D. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam.

Thực hiện “Việt Nam hóa chiến tranh” Mỹ chủ trương mở rộng quy mô ra toàn Đông Dương với âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”, đưa quân Sài Gòn sang lật đổ chính phủ Xi-ha-núc ở Campuchia cũng như tiến quân đánh Lào, mở rộng quy mô cuộc chiến.

Câu 11. Thắng lợi nào dưới đây buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri năm 1973?

A. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.

B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

C. Quân ta đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mỹ và chính quyền Sài Gòn.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.

Câu 12. Thắng lợi chung của ba nước Việt Nam – Lào – Cam-pu-chia trên mặt trận ngoại giao trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh” là

A. Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn kết của nhân dân ba nước chống đế quốc Mỹ.

C. Mỹ rút hết quân về nước, chấm dứt cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

D. Hiệp định Pa-ri được ký kết, Mỹ phải rút hết quân về nước.

Câu 13. Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pa-ri năm 1973 đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

A. đánh cho “Mỹ cút”, đánh cho “ngụy nhào”.

B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ.

C. Mỹ buộc phải rút quân khỏi miền Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam.

D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mỹ cút”, “ngụy nhào”.

Câu 14. Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào của ta buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược?

A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho).

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 15. “Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?

A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954).

C. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.

D. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975).

Câu 16. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã mở ra

A. Kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. Kỷ nguyên chuyển lên chủ nghĩa cộng sản.

C. Kỷ nguyên độc lập, tự do.

D. Kỷ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền.

Câu 17. Sự kiện nào báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử?

A. Xe tăng của ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập (10 giờ 30 phút ngày 30/4/1975).

B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập (11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975).

C. Năm cánh quân của ta cùng tiến vào trung tâm Sài Gòn.

D. Châu Đốc là tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng.

Câu 18. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

A. Có hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu.

B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần căm thù giặc sâu sắc.

C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ.

D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Câu 19. Nguyện vọng chính đáng nhất của nhân dân hai miền Nam – Bắc sau Đại thắng Xuân năm 1975 là gì?

A. Mong muốn đất nước thống nhất về mặt lãnh thổ.

B. Mong muốn nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh.

C. Muốn mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.

D. Mong muốn có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước.

Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, nước ta chưa thống nhất về mặt nhà nước, do vẫn tồn tại hai chính quyền ở hai miền cũng như hai hình thái phát triển kinh tế khác nhau, do đó, cần thống nhất nhanh chóng về mặt nhà nước nhằm đại diện cho toàn nhân dân cả nước, lãnh đạo nhân dân cả nước phát triển kinh tế văn hóa xã hội, xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 20. Sự kiện nào đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước sau Đại thắng Xuân năm 1975?

A. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).

D. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong toàn quốc.

Câu 21. Sự kiện nào quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?

A. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

C. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc – Nam.

D. Quốc hội khóa IV của nước Việt Nam thống nhất họp phiên đầu tiên.

Câu 22. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 là gì?

A. Đất nước phải đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.

B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.

C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại tiến bộ trên thế giới.

D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.

Câu 23. Kết quả nào dưới đây cho thấy bước tiến lớn của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1976 so với cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946?

A. Cử tri tham gia bầu cử tăng lên.

B. Số đại biểu được bầu nhiều hơn.

C. Nguyện vọng của nhân dân được đáp ứng đầy đủ.

D. Chế độ dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.

Câu 24. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?

A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.

B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.

C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp, hình thành nền kinh tế mới.

D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường, hình thành nền kinh tế mới.

Câu 25. Nguyên nhân quyết định làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là

A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

B. tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam.

C. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.

D. tình đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 26. Yếu tố quyết định nhất dẫn đến sự thành công trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới ở nước ta là

A. đổi mới kinh tế-chính trị.

B. đổi mới về văn hóa-xã hội.

C. đổi mới về tư duy, nhất là tư duy về kinh tế.

D. đổi mới về chính sách đối ngoại.

Câu 27. Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kỳ đầu đổi mới là

A. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới.

B. tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong khu vực.

C. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước.

D. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình.

Câu 28. Một trong những nhân tố cơ bản nhất quyết định đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay là

A. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.

C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

D. không ngừng củng cố tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 29. Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng ta chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm vì

A. hàng hóa trên thị trường khan hiếm.

B. nhu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.

C. đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng.

D. do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.

Trước năm 1986, nước ta khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, trong khi đó kinh tế là yếu tố quyết định đến sự phát triển của đất nước cũng như có tác động mạnh mẽ đến các lĩnh vực khác như văn hóa xã hội, chính trị, do đó đổi mới về kinh tế là điều quan trọng cần thiết cấp bách.

Câu 30. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1991-1995), nước ta đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực tài chính?

A. Lạm phát được kiềm chế.

B. Đồng tiền Việt Nam có vị trí hơn trên thị trường thế giới.

C. Nạn lạm phát từng bước được đẩy lùi, tỷ lệ thiếu hụt ngân sách được kiềm chế.

D. Lạm phát được đẩy lùi, thiếu hụt ngân sách được kiềm chế.

Đáp án

1-A 2-A 3-B 4-A 5-A 6-C
7-D 8-D 9-D 10-C 11-A 12-B
13-C 14-C 15-D 16-A 17-B 18-C
19-D 20-A 21-B 22-D 23-D 24-A
25-A 26-C 27-A 28-A 29-C 30-C

Đề thi học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I: Trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu sau đây:

Câu 1. Chủ trương nhân nhượng một số quyền lợi cho Trung Hoa Dân quốc (từ 9 - 1945 đến trước 6-3-1946) của Đảng đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Mở rộng quan hệ quốc tế.

B. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại.

C. Kết hợp đấu tranh kinh tế với chính trị.

D. Kết hợp đấu tranh chính trị với quân sự.

Câu 2. Theo kế hoạch Rơve, thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm mục đích gì?

A. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.

B. Khóa chặt biên giới Việt-Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới.

C. Củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc.

D. Chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào.

Câu 3. Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945- 1954) là

A. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

C. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ quốc tế.

D. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 4. Chính sách nào của Mỹ- Diệm tác động gây khó khăn với cuộc cách mạng miền Nam Việt Nam từ 1954-1959?

A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.

B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.

C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra“luật 10 - 59”, công khai chém giết.

D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.

Câu 5. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điểu gì?

A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trường thành nhanh chóng.

C. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khá năng chiến đấu.

D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

Câu 6. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là

A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

B. đập ta hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng .

D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

Câu 7. Thành tựu ngoại giao quan trọng của nước ta trong năm 1977 là gì?

A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.

B. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.

C. Gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

D. Được 94 nước chính thức công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.

Câu 8. Thuận lợi cơ bản của đất nước sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?

A. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.

B. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.

C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.

B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.

Câu 9. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là

A. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. cải tạo XHCN đối với công thương nghiệp tư bản tư doanh.

C. xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của CNXH, hình thành cơ cấu kinh tế mới.

D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 10. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?

A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.

B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.

C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.

D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm): Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

Câu 2 (2,5 điểm): Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) thắng lợi vì những nguyên nhân chủ quan và khách quan nào? Việc chiến thắng Mĩ trong giai đoạn này tác động như thế nào đến tình hình thế giới và Việt Nam?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Phần I: Trắc nghiệm

1-B

2-B

3-C

4-C

5-A

6-D

7-B

8-B

9- D

10-A

Phần II. Tự luận

Câu 1: 

Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vừa ra đời đã phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức:

* Về đối ngoại (0,5 điểm)

- Quân đội các nước Đồng Minh dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật đã lần lượt kéo vào nước ta:

+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc có 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc đóng ở Hà Nội và hầu hết các tỉnh. Chúng kéo theo bọn tay chân từ các tổ chức phản động như Việt Nam Quốc Dân đảng (Việt Quốc), Việt Nam cách mạng đồng minh hội (Việt Cách).

+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào nam, quân đội Anh trà trộn vào một số quân Pháp nhằm quay trở lại xâm lược nước ta. Lợi dụng tình hình đó bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy làm tay sai cho Pháp, chống phá cách mạng.

* Về đối nội:

- Chính quyền cách mạng vừa mới thành lập, chưa được củng cố, lực lượng vũ trang còn non yếu. (0,5 điểm)

- Nền kinh tế nước ta vốn đã lạc hậu, lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Hậu quả nạn đói cuối năm 1944 đầu 1945 chưa được khắc phục. Nạn lụt lớn, làm vỡ đê 9 tỉnh Bắc Bộ, rồi hạn hán kéo dài làm cho nửa tổng diện tích ruộng đất không trồng cây được. Nhiều xí nghiệp của ta chưa phục hồi sản xuất. Hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. (0,5 điểm)

- Về tài chính, ngân sách Nhà nước lúc này hầu như trống rỗng. Chính quyền cách mạng lại chưa nắm được Ngân hàng Đông Dương. Trong lúc đó, quân Trung Hoa Dân Quốc tung ra thị trường các loại tiền của Trung Quốc đã mất giá, làm cho nền tài chính của nước ta thêm hỗn loạn. (0,5 điểm)

- Về văn hóa, di sản văn hóa lạc hậu do chế độ thực dân phong kiến để lại hết sức nặng nề, hơn 90% dân số không biết chữ. (0,5 điểm)

Nước ta đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.

Câu 2: 

HS trình bày được nguyên nhân thắng lợi và tác động của chiến thắng đến tình hình Việt Nam và thế giới:

Nguyên nhân thắng lợi (1 điểm)

- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, và Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt.

- Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.

- Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đông Dương; sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa khác; nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối cuộc đấu tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.

Ý nghĩa lịch sử:

* Đối với Việt Nam: (1 điểm)

- Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta.

- Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.

- Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

* Đối với thế giới: (0,5 điểm)

- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.

- Là một sự kiện có “tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.

Đề thi học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Sai lầm nghiêm trọng của công cuộc cải cách ruộng đất (1954-1957) là

A. quy nhầm cán bộ đảng viên thành địa chủ.

B. phát động quần chúng cải cách ruộng đất.

C. thực hiện “người cày có ruộng”, giảm tô, giảm thuế.

D. đấu tố tràn lan, quy nhầm thành phần địa chủ.

Trong cuộc cải cách ruộng đất (1954-1957), ta triệt để thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng nhằm chia ruộng đất cho nông dân, trừng trị địa chủ tàn ác có tội với nhân dân, tuy nhiên trong quá trình đấu tố do thiếu kiểm soát, ta đấu tố tràn lan và quy nhầm không ít thành phần người có công với cách mạng, thậm chí là cán bộ, đảng viên trở thành địa chủ.

Câu 2. Thắng lợi nào chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?

A. Chiến thắng Bình Giã.

B. Chiến thắng Ấp Bắc.

C. Chiến thắng Vạn Tường.

D. Chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 3. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã có quyết định gì đối với cách mạng miền Nam?

A. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường chính trị.

B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực giành chính quyền.

C. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường vũ trang.

D. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường ngoại giao.

Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, ta chủ trương để miền Nam đấu tranh chính trị, yêu cầu Pháp thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ, Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền, tuy nhiên do sự can thiệp của Mỹ, chính quyền Ngô Đình Diệm được lập lên, tiến hành đạo luật 10/59 tàn sát những người chiến sĩ cộng sản, làm cho cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề, tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15, Đảng ta quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.

Câu 4. Chiến thắng nào của quân và dân ta đánh dấu sự phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?

A. Ba Gia.

B. An Lão.

C. Ấp Bắc.

D. Bình Giã.

Câu 5. Chính sách nào của Mỹ-Diệm gây khó khăn đối với cách mạng miền Nam từ năm 1954-1959?

A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.

B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.

C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra “luật 10-59”, công khai chém giết.

D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.

Nhằm ngăn chặn và tiêu diệt những người cộng sản, ngày 6/5/1959, Việt Nam Cộng Hòa ban hành luật 10/59 đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, chúng mang máy chém đi khắp miền Nam với khẩu hiệu giết nhầm còn hơn bỏ sót, tàn sát những người cộng sản, gây ra thiệt hại nặng nề cho cách mạng miền Nam.

Câu 6. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là gì?

A. Đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã ở miền Nam.

B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam.

C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công.

Câu 7. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng

A. Quân đội Sài Gòn.

B. Quân đội Sài Gòn, cố vấn Mỹ.

C. Quân đội Sài Gòn, quân đồng minh của Mỹ, cố vấn Mỹ.

D. Quân đội Mỹ, quân đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.

Câu 8. Thắng lợi nào của ta đã buộc Mỹ chấp nhận đến đàm phán ở Pa-ri để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Hai mùa khô (1965-1966) và (1966-1967).

C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.

D. Ấp Bắc (Mỹ Tho).

Câu 9. Chiến thắng Vạn Tường được xem là sự kiện mở đầu cao trào

A. “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.

B. “Noi gương Vạn Tường, giết giặc lập công”.

C. “Tìm Mỹ mà diệt, lùng ngụy mà đánh”.

D. “Lùng Mỹ mà đánh, tìm ngụy mà diệt”.

Câu 10. Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mỹ, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B. Sử dụng cố vấn Mỹ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mỹ.

C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.

D. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm mở rộng chiến tranh trên toàn Đông Dương.

Câu 11. Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào của ta buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược?

A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho).

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 12. Âm mưu cơ bản của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là

A. Rút dân quân Mỹ về nước.

B. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mỹ.

C. Đề cao học thuyết Ních-xơn.

D. “Dùng người Việt đánh người Việt, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

Thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ chuyển sang chiến lược chiến tranh mới “Việt Nam hóa chiến tranh” nhằm dùng người Việt đánh người Việt, dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương để hạn chế tổn thất nhân sự cho Mỹ, đẩy tổn thất về chính dân tộc Việt Nam và người Đông Dương.

Câu 13. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là

A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế-Đà Nẵng.

B. Tây Nguyên, Huế-Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

C. Huế-Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế-Đà Nẵng.

Câu 14. Sự kiện lịch sử diễn ra lúc 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975 là

A. quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh.

B. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.

C. xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.

D. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.

Câu 15. Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 là

A. Cà Mau.

B. Rạch Giá.

C. Châu Đốc.

D. Bạc Liêu.

Câu 16. Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri năm 1973 của chính quyền Sài Gòn là

A. Củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.

B. Hỗ trợ cho chiến lược “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào.

C. Thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”.

D. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Ních-xơn.

Sau Hiệp định Pa-ri 1973, chính quyền Sài Gòn liên tục có những hành động nhằm phá hoại Hiệp định như tràn ngập lãnh thổ, lấn chiếm vùng giải phóng, thực chất đây là những hành động nhằm tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mỹ vẫn duy trì lực lượng 2 vạn cố vấn để giúp chính quyền Sài Gòn và ủng hộ từ xa với chính quyền này để chống miền Bắc.

Câu 17. Căn cứ vào đâu Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền hoàn toàn miền Nam?

A. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu.

B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.

C. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam phần nào có lợi cho cách mạng nước ta.

D. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, ta mạnh hơn địch cả về thế và lực.

Câu 18. Nội dung nào không phải là hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri năm 1973 của Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?

A. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.

B. Mở các cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng.

C. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. Chuẩn bị thay thế Tổng thống chính quyền Sài Gòn.

Câu 19. Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 21 (1973).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 24 (1975).

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11/1975).

D. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976).

Câu 20. Kết quả lớn nhất của kỳ thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) nước Việt Nam thống nhất là gì?

A. Thống nhất về mặt lãnh thổ.

B. Hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Bầu ra các cơ quan của quốc hội.

D. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.

Câu 21. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?

A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

B. Hoàn chỉnh thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Nam-Bắc.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

Câu 22. Nước ta phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng Xuân 1975 là vì

A. Chống lại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.

B. Mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và đáp ứng nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước.

C. Đảng cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước.

D. Nhân dân hai miền mong muốn có một chính phủ thống nhất.

Câu 23. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa quan trọng gì?

A. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế-xã hội.

C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

Câu 24. Nhà nước ta đã có những việc làm gì để ổn định hệ thống chính quyền và hệ thống chính trị?

A. Thành lập chính quyền trung lập.

B. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng các cấp.

C. Xóa bỏ chính quyền cũ.

D. Giải tán các đảng phái thân Mỹ - chính quyền Sài Gòn.

Câu 25. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là

A. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. Cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thương nghiệp, công thương nghiệp tư bản tư doanh.

C. Xây dựng một bước về cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế mới.

D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 26. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là

A. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế - chính trị đến tổ chức.

B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân.

C. Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới.

D. Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

Câu 27. Đường lối đổi mới của Đảng ta là đổi mới toàn diện, nhưng trọng tâm là đổi mới trong lĩnh vực nào?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa.

D. Xã hội.

Câu 28. Công cuộc đổi mới đất nước giai đoạn (1986-1990) bước đầu đạt được thành tựu, trước tiên là trong việc thực hiện các mục tiêu của

A. Ba chương trình kinh tế.

B. Kinh tế đối ngoại.

C. Tài chính – tiền tệ.

D. Kinh tế - xã hội.

Câu 29. Hạn chế lớn nhất của công cuộc đổi mới ở nước ta giai đoạn (1986-1990) trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển là gì?

A. Trình độ khoa học và công nghệ chuyển biến chậm.

B. Hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động thấp.

C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẫn ở mức cao, hiệu quả kinh tế thấp.

D. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất-kỹ thuật lạc hậu.

Câu 30. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1996-2000), cơ cấu các ngành kinh tế nước ta có sự chuyển biến như thế nào?

A. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công – nông kết hợp.

B. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

C. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.

D. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, nông nghiệp hóa.

Đáp án

1-D 2-B 3-B 4-D 5-C 6-D
7-A 8-C 9-A 10-A 11-C 12-D
13-B 14-C 15-C 16-D 17-D 18-D
19-D 20-B 21-B 22-B 23-D 24-B
25-D 26-B 27-B 28-A 29-C 30-B

Đề thi học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I: Trắc nghiệm

Khoanh vào đáp án chính xác nhất

Câu 1. Mục đích của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp bản Tạm ước ngày 14 - 9- 1946 là

A. loại trừ một vạn quân Anh ra khỏi miền Nam.

B. tỏ thiện chí của ta và kéo dài thời gian để xây dựng lực lượng.

C. tạo không khí hòa dịu để tiếp tục đàm phán tại Phôngtennơblô.

D. đuổi 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi miền Nam.

Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là

A. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.

B. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi.

C. chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.

D. buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.

Câu 3. Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?

A. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.

B. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia.

C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.

D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

Câu 4. “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào Mĩ thực hiện ở miền Nam Viêt Nam từ 1961-1973

A. chiến tranh đặc biệt.

B. chiến tranh Cục bộ.

C. Việt Nam hóa chiến tranh.

D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari 1973?

A. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.

B. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 6. Nguyên nhân chủ quan cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là

A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân nhân ta.

C. có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.

D. tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân hai miền Nam - Bắc.

Câu 7. Tại sao nước ta phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân 1975?

A. Chống lại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.

B. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.

C. Đảng cần có cơ quan quyền lực chung cho nhân dân cả nước.

D. Nhân dân hai miền mong muốn có một chính phủ thống nhất.

Câu 8. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân năm 1975?

A. Mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

B. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.

C. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

D. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

Câu 9. Tác động lớn nhất của tình hình thế giới đến công cuộc đổi mới của Đảng ta là

A. hệ thống CNTB thế giới đang lớn mạnh

B. chính sách diễn biến hòa bình của Hoa Kì.

C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của hệ thống XHCN.

D. cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt.

Câu 10. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?

A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.

B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.

C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.

D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Tại sao có thể khẳng định chiến thắng Điện Biên Phủ đã quyết định chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương?

Câu 2: (3 điểm) Kế hoạch giải phóng miền Nam được Đảng đề ra trong bối cảnh nào? Tính đúng đắn của kế hoạch được thể hiện như thế nào?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Phần I: Trắc nghiệm

1-B

2-D

3-D

4-A

5-C

6-A

7-B

8-C

9- C

10-D

Phần II. Tự luận

Câu 1: 

HS trình bày được kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ (2 điểm)

- Chiến thắng Điện Biên Phủ đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

- Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo thuận lợi cơ bản cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

- Chiến thắng Điện Biên Phủ làm tan rã hệ thống thuộc địa làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ các dân tộc thuộc địa đứng lên tự giải phóng mình.

- Buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơ-ne-vơ lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

Câu 2: (3 điểm)

HS phân tích được hoàn cảnh của kế hoạch và phân tích được ý nghĩa, tác động của kế hoạch để chứng minh tính đúng đắn:

- Hoàn cảnh: Cuối năm 1974 - 1975, so sánh lược lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng. 

Về phía Mĩ: Sau Hiệp định Pari 1973 được kí kết, Mĩ và quân đồng minh đã rút hết về nước làm cho chính quyền, quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa, viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính cho chính quyền Sài Gòn giảm còn một nửa. (0,5 điểm)

Về phía Việt Nam: Trong điều kiện hoà bình, miền Bắc đẩy mạnh sản xuất, xây dựng, làm tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, tạo điều kiện chi viện sức người, sức của cho miền Nam. Ở miền Nam vùng giải phóng của được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, đã tăng nguồn lực tại chỗ. (0,5 điểm)

- Nội dung (1 điểm):

+ Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976. “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.

+ Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.

* Tính đúng đắn của kế hoạch

- Kế hoạch đề ra trên cơ sở nhận định đúng tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng. Ta có thể tranh thủ thời cơ đánh nhanh, để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hoá… (0,5 điểm)

- Kế hoạch thể hiện sự linh hoạt trước những thắng lợi nhanh chóng của cách mạng miền Nam: Kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam đã đề ra là hai năm (1975-1976), nhưng nếu thời cơ đến thì giải phóng sớm trong năm 1975. (0,5 điểm)

Đề thi học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15 (đầu năm 1959) của Đảng đã có chủ trương quan trọng gì đối với cách mạng miền Nam?

A. Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.

B. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh.

C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa để đánh Mỹ-Diệm.

D. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình.

Câu 2. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 15 (đầu năm 1959) của Đảng đã đề ra con đường đấu tranh của nhân dân miền Nam là

A. đấu tranh chính trị.

B. đấu tranh vũ trang.

C. đấu tranh nghị trường.

D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 3. Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960)?

A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam.

B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

D. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.

Câu 4. Âm mưu của Mỹ trong việc can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương (1951-1953) là gì?

A. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại ba nước Đông Dương.

B. Ngăn chặn và đẩy lùi chủ nghĩa cộng sản.

C. Thúc đẩy tự do, dân chủ ở Đông Nam Á.

D. Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Dương.

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ ra sức chống phá phe xã hội chủ nghĩa, đặc biệt theo thuyết domino, chủ nghĩa cộng sản sẽ ngày càng lan tràn tại châu Á và trên thế giới, do đó Mỹ chủ trương ngăn chặn làn sóng cộng sản, trước tiên là tại Việt Nam, để thực hiện điều đó, Mỹ bắt đầu can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương mà Pháp đang tiến hành nhằm từng bước thay thế Pháp tại Đông Dương.

Câu 5. Trong thời kỳ 1954-1975, phong trào nào đánh dấu bước chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Phong trào “Phá ấp chiến lược”.

B. Phong trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.

C. Phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

D. Phong trào “Đồng khởi”.

Câu 6. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?

A. Cách mạng hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng.

B. Cách mạng miền Nam đang đứng trước những khó khăn.

C. Cách mạng miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mỹ.

D. Cách mạng miền Nam gặp khó khăn, cách mạng miền Bắc thành công.

Câu 7. Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, điều khoản nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được thực hiện?

A. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc.

B. Để lại quân đội ở miền Nam.

C. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự.

D. Bồi thường chiến tranh.

Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, ngay lập tức ở miền Nam Việt Nam, Mỹ dựng hậu thuẫn cho Ngô Đình Diệm, không thực hiện Hiệp thương tổng tuyển cử, sau đó Ngô Đình Diệm tạo ra 1 cuộc trưng cầu dân ý nhằm lấy danh nghĩa để phế truất chính quyền Bảo Đại trong Quốc Gia Việt Nam và lập ra chính quyền Việt Nam Cộng Hòa.

Câu 8. Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968?

A. Quân Mỹ suy yếu, có nguy cơ tan rã.

B. Ta nhận định tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho ta, lợi dụng mâu thuẫn ở Mỹ trong cuộc bầu cử Tổng thống (1968).

C. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô.

D. Quân đội Trung Quốc sang giúp ta đánh Mỹ.

Câu 9. Trọng tâm của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 là ở địa bàn nào?

A. Rừng núi.

B. Nông thôn.

C. Các đô thị.

D. Ven biển.

Câu 10. Ý nghĩa nào không phải của cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968?

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ.

B. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Tạo ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

D. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.

Câu 11. Mỹ dựng lên sự kiện nào để lấy cớ đánh phá miền Bắc bằng không quân, hải quân lần thứ nhất?

A. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.

B. Sự kiện Vạn Tường.

C. Xuân Mậu Thân năm 1968.

D. Quân ta tiến công đến tận các vị trí đầu não của địch.

Câu 12. Nội dung nào không phải là âm mưu của Mỹ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc?

A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Làm lung lay ý chí chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta.

D. Xâm lược và đặt ách thống trị miền Bắc.

Câu 13. Mỹ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là do

A. Thất bại ở trận Vạn Tường.

B. Thất bại trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân ta.

C. Thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

D. Thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968).

Thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” nhằm rút bớt quân Mỹ trên chiến trường, giảm thiểu sự tổn thất nhân sự trong quân đội Mỹ, dùng người Việt đánh người Việt, thay đổi màu da xác chết.

Câu 14. Ưu thế về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ là gì?

A. Nhiều máy bay.

B. Nhiều xe tăng.

C. Quân số đông, vũ khí hiện đại.

D. Thực hiện nhiều chiến thuật mới.

Câu 15. Đầu năm 1975, quân ta giành chiến thắng vang dội ở đâu?

A. Quảng Trị.

B. Tây Nguyên.

C. Phước Long.

D. Tây Ninh.

Câu 16. Kế hoạch giải phóng miền Nam được Đảng đề ra trong Hội nghị nào?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (cuối năm 1973).

B. Hội nghị Bộ Chính trj Trung ương Đảng (cuối năm 1974 đầu năm 1975).

C. Hội nghị Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam.

D. Hội nghị cao cấp 3 nước Việt Nam – Lào - Cam-pu-chia.

Câu 17. Trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên trong cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A. Plây-ku.

B. Buôn Ma Thuột.

C. Kon Tum.

D. Đắk Lắk.

Câu 18. Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?

A. Phước Long.

B. Tây Nguyên.

C. Huế - Đà Nẵng.

D. Quảng Trị.

Thắng lợi to lớn của Chiến dịch Tây Nguyên đã tạo ra sự thay đổi căn bản về so sánh lực lượng và thế chiến lược có lợi cho ta, còn địch bị suy sụp và tan rã về chiến lược, dẫn đến co cụm và bị động đối phó trên các chiến trường. Chiến thắng Tây Nguyên đã mở ra thời cơ tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam để quân và dân ta tiếp tục thực hiện các đòn tiến công quân sự lớn, phát triển cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 đi đến thắng lợi hoàn toàn.

Câu 19. Cách đánh của ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh là

A. Tiến đánh từ ngoài vào trong.

B. Vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài tiến vào trung tâm thành phố.

C. Đánh từ bên trong ra.

D. Kêu gọi binh lính đầu hàng, đàm phán với chính quyền Sài Gòn.

Câu 20. Sau Đại thắng Xuân 1975, miền Bắc còn phải thực hiện nhiệm vụ quốc tế

A. Đối với Lào và Cam-pu-chia.

B. Đối với Trung Quốc.

C. Đối với Cu-ba.

D. Các nước Đông Nam Á.

Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, miền Bắc vẫn tiếp tục thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia, giúp đỡ các quốc gia này trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh, đặc biệt là ổn định tình hình và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, nhất là với Campuchia, năm 1979 Việt Nam giúp Campuchia lật đổ chính quyền diệt chủng Khơ me đỏ, xây dựng chính quyền mới ôn hòa.

Câu 21. Nhà nước ta đã có những việc làm gì để ổn định hệ thống chính quyền và hệ thống chính trị?

A. Thành lập chính quyền trung lập.

B. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng các cấp.

C. Xóa bỏ chính quyền cũ.

D. Giải tán các đảng phái thân Mỹ - chính quyền Sài Gòn.

Câu 22. Chính quyền cách mạng sau khi giải phóng miền Nam đã không thực hiện biện pháp nào để ổn định và khôi phục kinh tế?

A. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động trốn ra nước ngoài.

B. Xóa bỏ quan hệ bóc lột phong kiến, quốc hữu hóa ngân hàng.

C. Cải cách ruộng đất ở miền Nam.

D. Chủ trương khôi phục sản xuất nông nghiệp.

Câu 23. Sau Đại thắng Xuân 1975, tổ chức bộ máy nhà nước ở nước ta như thế nào?

A. Mỗi miền tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.

B. Nhà nước trong cả nước đã thống nhất.

C. Tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ hai miền.

D. Sự chia rẽ trong nội bộ mỗi miền.

Câu 24. Đường lối đổi mới của Đảng ta là đổi mới toàn diện, nhưng trọng tâm là đổi mới trong lĩnh vực nào?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa.

D. Xã hội.

Câu 25. Công cuộc đổi mới đất nước giai đoạn (1986-1990) bước đầu đạt được thành tựu, trước tiên là trong việc thực hiện các mục tiêu của

A. Ba chương trình kinh tế.

B. Kinh tế đối ngoại.

C. Tài chính – tiền tệ.

D. Kinh tế - xã hội.

Câu 26. Hạn chế lớn nhất của công cuộc đổi mới ở nước ta giai đoạn (1986-1990) trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển là gì?

A. Trình độ khoa học và công nghệ chuyển biến chậm.

B. Hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động thấp.

C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẫn ở mức cao, hiệu quả kinh tế thấp.

D. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất-kỹ thuật lạc hậu.

Câu 27. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1996-2000), cơ cấu các ngành kinh tế nước ta có sự chuyển biến như thế nào?

A. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công – nông kết hợp.

B. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

C. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.

D. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, nông nghiệp hóa.

Câu 28. Thành tựu quan trọng của Việt Nam trong kế hoạch 5 năm (1991-1995) trong lĩnh vực đối ngoại là gì?

A. Đấu tranh ngoại giao, góp phần chấm dứt cuộc nội chiến ở Cam-pu-chia.

B. Mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bị bao vây, tham gia tích cực vào các hoạt động của quốc tế.

C. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á.

D. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước Đông Âu.

Câu 29. Những thành tựu về kinh tế-xã hội của nước ta đạt được trong 15 năm (1986-2000) thực hiện đường lối đổi mới có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.

B. Hàng hóa trên thị trường dồi dào, lưu thông thuận lợi, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện một bước.

C. Hệ thống chính trị đổi mới theo hướng phát huy dân chủ nội bộ và quyền làm chủ của nhân dân, tăng cường quyền lực của các quan dân cử.

D. Tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân.

Câu 30. Ba chương trình kinh tế nào được đưa ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm 1986-1990?

A. Nông – lâm – ngư nghiệp.

B. Vườn – ao - chuồng.

C. Lương thực – thực phẩm – hàng xuất khẩu.

D. Lương thực – thực phẩm – hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

Đáp án

1-A 2-D 3-D 4-B 5-D 6-A
7-A 8-B 9-C 10-D 11-A 12-D
13-D 14-C 15-C 16-B 17-B 18-B
19-B 20-A 21-B 22-C 23-A 24-B
25-A 26-C 27-B 28-B 29-D 30-D

Đề thi học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I: Trắc nghiệm

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu sau đây:

Câu 1. Chủ trương nhân nhượng một số quyền lợi cho Trung Hoa Dân quốc (từ 9 - 1945 đến trước 6-3-1946) của Đảng đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Mở rộng quan hệ quốc tế.

B. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại.

C. Kết hợp đấu tranh kinh tế với chính trị.

D. Kết hợp đấu tranh chính trị với quân sự.

Câu 2. Theo kế hoạch Rơve, thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm mục đích gì?

A. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.

B. Khóa chặt biên giới Việt-Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới.

C. Củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc.

D. Chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào.

Câu 3. Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945- 1954) là

A. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

C. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ quốc tế.

D. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 4. Chính sách nào của Mỹ- Diệm tác động gây khó khăn với cuộc cách mạng miền Nam Việt Nam từ 1954-1959?

A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.

B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.

C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra“luật 10 - 59”, công khai chém giết.

D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.

Câu 5. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điểu gì?

A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trường thành nhanh chóng.

C. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khá năng chiến đấu.

D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

Câu 6. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là

A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

B. đập ta hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng .

D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

Câu 7. Thành tựu ngoại giao quan trọng của nước ta trong năm 1977 là gì?

A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.

B. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.

C. Gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

D. Được 94 nước chính thức công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.

Câu 8. Thuận lợi cơ bản của đất nước sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?

A. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.

B. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.

C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.

B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.

Câu 9. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là

A. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. cải tạo XHCN đối với công thương nghiệp tư bản tư doanh.

C. xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của CNXH, hình thành cơ cấu kinh tế mới.

D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 10. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?

A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.

B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.

C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.

D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm): Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

Câu 2 (2,5 điểm): Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) thắng lợi vì những nguyên nhân chủ quan và khách quan nào? Việc chiến thắng Mĩ trong giai đoạn này tác động như thế nào đến tình hình thế giới và Việt Nam?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Phần I: Trắc nghiệm

1-B

2-B

3-C

4-C

5-A

6-D

7-B

8-B

9- D

10-A

Phần II. Tự luận

Câu 1: 

Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vừa ra đời đã phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức:

* Về đối ngoại (0,5 điểm)

- Quân đội các nước Đồng Minh dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật đã lần lượt kéo vào nước ta:

+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc có 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc đóng ở Hà Nội và hầu hết các tỉnh. Chúng kéo theo bọn tay chân từ các tổ chức phản động như Việt Nam Quốc Dân đảng (Việt Quốc), Việt Nam cách mạng đồng minh hội (Việt Cách).

+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào nam, quân đội Anh trà trộn vào một số quân Pháp nhằm quay trở lại xâm lược nước ta. Lợi dụng tình hình đó bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy làm tay sai cho Pháp, chống phá cách mạng.

* Về đối nội:

- Chính quyền cách mạng vừa mới thành lập, chưa được củng cố, lực lượng vũ trang còn non yếu. (0,5 điểm)

- Nền kinh tế nước ta vốn đã lạc hậu, lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Hậu quả nạn đói cuối năm 1944 đầu 1945 chưa được khắc phục. Nạn lụt lớn, làm vỡ đê 9 tỉnh Bắc Bộ, rồi hạn hán kéo dài làm cho nửa tổng diện tích ruộng đất không trồng cây được. Nhiều xí nghiệp của ta chưa phục hồi sản xuất. Hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. (0,5 điểm)

- Về tài chính, ngân sách Nhà nước lúc này hầu như trống rỗng. Chính quyền cách mạng lại chưa nắm được Ngân hàng Đông Dương. Trong lúc đó, quân Trung Hoa Dân Quốc tung ra thị trường các loại tiền của Trung Quốc đã mất giá, làm cho nền tài chính của nước ta thêm hỗn loạn. (0,5 điểm)

- Về văn hóa, di sản văn hóa lạc hậu do chế độ thực dân phong kiến để lại hết sức nặng nề, hơn 90% dân số không biết chữ. (0,5 điểm)

Nước ta đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.

Câu 2: 

HS trình bày được nguyên nhân thắng lợi và tác động của chiến thắng đến tình hình Việt Nam và thế giới:

Nguyên nhân thắng lợi (1 điểm)

- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, và Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt.

- Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.

- Có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đông Dương; sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa khác; nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối cuộc đấu tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.

Ý nghĩa lịch sử:

* Đối với Việt Nam: (1 điểm)

- Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta.

- Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.

- Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

* Đối với thế giới: (0,5 điểm)

- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.

- Là một sự kiện có “tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.

Đề thi học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội vào ngày nào?

A. Ngày 10/10/1954.

B. Ngày 10/10/1955.

C. Ngày 11/10/1954.

D. Ngày 11/10/1955.

Câu 2. Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, điều khoản nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được thực hiện?

A. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc.

B. Để lại quân đội ở miền Nam.

C. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự.

D. Bồi thường chiến tranh.

Câu 3. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mỹ có hành động gì?

A. Mỹ liền nhảy vào và đưa bọn tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm quyền ở miền Nam Việt Nam.

B. Trực tiếp đưa quân đội vào miền Nam Việt Nam thay quân Pháp.

C. Biến miền Nam Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mỹ.

D. Biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ quân sự chống lại phong trào giải phóng dân tộc đang lan xuống ở Đông Nam Á.

Câu 4. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có việc làm gì để đáp ứng quyền lợi kinh tế của nông dân miền Bắc?

A. Cải cách ruộng đất.

B. Đưa nông dân vào hợp tác xã.

C. Tặng tiền thưởng cho nông dân.

D. Khuyến khích nhân dân sản xuất.

Ruộng đất là tư liệu sản xuất là nhu cầu quan trọng và cần thiết nhất đối với người dân. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, ta thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng” chia ruộng đất cho nông dân, để cho nông dân sở hữu tư liệu sản xuất, từ đó có thể kích thích sản xuất phát triển, xây dựng lại nền nông nghiệp, góp phần phát triển kinh tế ở miền Bắc.

Câu 5. Cách mạng miền Nam trong những ngày đầu năm 1954 chuyển sang hình thức đấu tranh nào?

A. Đấu tranh chính trị chống Mỹ-Diệm.

B. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.

C. Đấu tranh vũ trang.

D. Đấu tranh ngoại giao.

Câu 6. Nội dung nào không phải là mục tiêu đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu chống Mỹ-Diệm?

A. Đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.

B. Bảo vệ hòa bình.

C. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.

D. Lật đổ chính quyền Mỹ-Diệm.

Câu 7. Tháng 8/1954, ở Sài Gòn-Chợ Lớn diễn ra phong trào đấu tranh nào của nhân dân miền Nam?

A. Phong trào hòa bình.

B. Phong trào tố cộng diệt cộng.

C. Phong trào chống trưng cầu dân ý.

D. Phong trào chống bầu cử quốc hội.

Câu 8. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ra đời sau

A. sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.

B. thắng lợi trong phong trào “Đồng khởi” của quân và dân ta ở miền Nam Việt Nam.

C. sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 9. Cùng với thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mỹ còn mở rộng chiến tranh ở đâu?

A. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B. Lào.

C. Cam-pu-chia.

D. Toàn Đông Dương.

Câu 10. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh

A. thực dân kiểu cũ.

B. thực dân kiểu mới.

C. ngoại giao.

D. kinh tế.

Câu 11. Những lực lượng nào tham gia chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ?

A. Quân Mỹ.

B. Quân Mỹ, quân một số nước đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.

C. Quân Mỹ, quân Anh.

D. Quân Mỹ, quân Pháp.

Câu 12. Ưu thế về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ là gì?

A. Nhiều máy bay.

B. Nhiều xe tăng.

C. Quân số đông, vũ khí hiện đại.

D. Thực hiện nhiều chiến thuật mới.

Câu 13. Thắng lợi mở đầu của quân dân ta chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là trận nào?

A. Ấp Bắc.

B. Vạn Tường.

C. Bình Giã.

D. Đồng Xoài.

Câu 14. Trận Vạn Tường có ý nghĩa lịch sử là

A. tạo ra bước ngoặt của chiến tranh.

B. buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược khác.

C. đánh bại Mỹ về quân sự.

D. được coi là Ấp Bắc đối với Mỹ, mở đầu cao trào “tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.

Câu 15. Trận Vạn Tường thể hiện khả năng nào của quân ta?

A. Không thể đánh thắng Mỹ bằng quân sự.

B. Chiến thắng quân Mỹ về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

C. Chiến thắng Mỹ trên mặt trận chính trị.

D. Chiến thắng Mỹ trên mặt trận ngoại giao.

Chiến thắng Vạn Tường đã cho thấy năng lực quân sự của ta. Nổi bật là bài học lớn về phát huy sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân và sự kết hợp tác chiến giữa bộ đội chủ lực và lực lượng vũ trang địa phương; giữa tiến công tiêu diệt địch của lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng giành quyền làm chủ; giữa tiêu diệt chủ lực địch với chống phá “bình định”; thể hiện tư duy nhạy bén trong nghệ thuật chỉ huy, điều hành chiến dịch của Bộ Tư lệnh Quân khu 5; tinh thần chiến đấu, phục vụ chiến đấu dũng cảm, kiên cường, mưu trí, sáng tạo của cán bộ, chiến sỹ và nhân dân Quảng Ngãi anh hùng.

Câu 16. Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, tình hình miền Nam như thế nào?

A. Quân Mỹ và quân đồng minh của Mỹ rút khỏi nước ta, tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng.

B. Quân Mỹ vẫn còn ở lại miền Nam.

C. Quân các nước trung lập tiến vào nước ta.

D. Chính quyền Sài Gòn sụp đổ.’

Câu 17. Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, nhiệm vụ quan trọng nhất của miền Bắc là gì?

A. Khắc phục hậu quả chiến tranh.

B. Khôi phục và phát triển kinh tế.

C. Tiếp tục chi viện cho miền Nam.

D. Đổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 18. Những biểu hiện nào chứng tỏ sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, Mỹ tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh ở miền Nam?

A. Giữ lại cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự.

B. Tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở miền Nam.

C. Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập ta.

D. Dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp ta.

Sau Hiệp định Pa-ri 1973, Mỹ và chính quyền Sài Gòn liên tục vi phạm Hiệp định, đặc biệt, Mỹ vẫn giữ lại 2 vạn cố vấn cho chính quyền Sài Gòn, lập Bộ chỉ huy quân sự và tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn để chống lại quân dân ta, âm mưu của Mỹ là tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thực hiện trước đó.

Câu 19. Nội dung nào không phải là hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri năm 1973 của Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?

A. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.

B. Mở các cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng.

C. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. Chuẩn bị thay thế Tổng thống chính quyền Sài Gòn.

Câu 20. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là

A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Chuyển cách mạng nước ta sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Chuyển sang giai đoạn đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước.

Năm 1973, tình hình miền Nam có sự thay đổi có lợi cho cách mạng nước ta, thực hiện Hiệp định Pa-ri Mỹ rút quân về nước, tuy nhiên chính quyền Sài Gòn vẫn tồn tại, vì vậy tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lầ thứ 21, Đảng ra vẫn nêu rõ cách mạng miền Nam là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.

Câu 21. Trong hơn 20 năm từ năm 1954 đến năm 1975 tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Bắc nước ta đã đạt được những thành tựu gì?

A. Xây dựng được những cơ sở vật chất kỹ thuật bước đầu của chủ nghĩa xã hội.

B. Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.

C. Xây dựng xong cơ sở vật chất-kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

D. Xây dựng xong cơ sở vật chất của chủ nghĩa cộng sản.

Câu 22. Tình hình miền Bắc sau những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mỹ là

A. Miền Bắc vẫn tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt kết quả to lớn.

B. Tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.

C. Miền Bắc không bị ảnh hưởng bởi các cuộc chiến tranh phá hoại.

D. Miền Bắc chịu ảnh hưởng không đáng kể từ cuộc chiến tranh phá hoại.

Câu 23. Nội dung nào không phải của tình hình chính trị, xã hội miền Nam sau khi hoàn toàn giải phóng (1975)?

A. Chế độ thực dân mới của Mỹ cùng bộ máy chính quyền Trung ương Sài Gòn bị sụp đổ.

B. Cơ sở của chính quyền thực dân mới vẫn tồn tại.

C. Cơ sở của chính quyền thực dân cũ vẫn tồn tại.

D. Những di hại xã hội của xã hội cũ vẫn còn tồn tại.

Câu 24. Nội dung nào không phải là những khó khăn về kinh tế miền Nam gặp phải sau khi giải phóng?

A. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá.

B. Nhiều bom mìn còn vùi lấp trên các cánh đồng.

C. Đội ngũ thất nghiệp lên tới hàng triệu người.

D. Các thế lực phản động vẫn còn hoạt động chống phá.

Câu 25. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh

A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất – kỹ thuật lạc hậu, năng suất lao động thấp.

B. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.

C. Nền kinh tế mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm.

D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội.

Câu 26. Việt nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh thế giới như thế nào?

A. Tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước có nhiều thay đổi, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giơi sụp đổ, Liên Xô tan rã, phong trào cách mạng thế giới thoái trào.

C. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

D. Hòa bình thế giới được củng cố, nhưng xung đột, khủng bố vẫn diễn ra ở một số khu vực.

Câu 27. Đại hội nào của Đảng ta mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước?

A. Đại hội V (1982).

B. Đại hội VI (1986).

C. Đại hội VII (1991).

D. Đại hội VIII (1996).

Câu 28. Ba chương trình kinh tế nào được đưa ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm 1986-1990?

A. Nông – lâm – ngư nghiệp.

B. Vườn – ao - chuồng.

C. Lương thực – thực phẩm – hàng xuất khẩu.

D. Lương thực – thực phẩm – hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

Câu 29. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là

A. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. Cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thương nghiệp, công thương nghiệp tư bản tư doanh.

C. Xây dựng một bước về cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế mới.

D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Trước khi đổi mới, nền kinh tế nước ta là nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, chỉ có một thành phần kinh tế chủ đạo là kinh tế nhà nước,do chủ quan duy ý chí, tình trạng quan liêu bao cấp nên kinh tế nước ta rơi vào khủng hoảng trì trệ, năm 1986, đại hội VI đề ra chủ trương đổi mới, trong đó, về kinh tế ta chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 30. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là

A. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế - chính trị đến tổ chức.

B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân.

C. Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới.

D. Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

Đáp án

1-A 2-A 3-A 4-A 5-A 6-D
7-A 8-C 9-A 10-B 11-B 12-C
13-B 14-D 15-B 16-A 17-A 18-A
19-D 20-A 21-A 22-B 23-C 24-D
25-D 26-A 27-B 28-D 29-D 30-B

Đề thi học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I: Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây

Câu 1. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám Đảng, Chính phủ đã có chủ trương gì dưới đây?

A. “Quỹ độc lập”

B. “Ngày đồng tâm”.

C. “Tăng gia sản xuất”.

D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.

Câu 2. Âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947.

B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950.

C. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa cơ bản của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (2.1951)?

A. Thể hiện sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.

B. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo của Đảng.

C. Đánh dấu quá trình đổi mới hoạt động của Đảng.

D. Thể hiện năng lực lãnh đạo của Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Câu 4. Ngày 17-1-1960 tại Bến Tre nổ ra phong trào đấu tranh nào ?

A. Chống bình định.

B. Phá ấp chiến lược.

C. Đồng khởi.

D. Trừ gian diệt ác.

Câu 5. Chiến thắng Vạn Tường được xem là sự kiện mở đầu cao trào

A. “Tìm Mĩ mà đánh - lùng ngụy mà diệt”.

B. “Noi gương Vạn Tường, giết giặc lập công”.

C. “Tìm Mĩ mà diệt-lùng ngụy mà đánh”.

D. “Lùng Mĩ mà đánh - tìm ngụy mà diệt”.

Câu 6. Điểm giống nhau giữa các chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Chiến tranh cục bộ”, “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng.

B. Đều dùng quân đồng minh của Mĩ.

C. Quân đội Sài Gòn là lược lượng chủ yếu.

D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới.

Câu 7. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?

A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

Câu 8. Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?

A. Bọn phản động trong nước vẫn còn.

B. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.

C. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.

D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.

Câu 9. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?

A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.

B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.

C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.

D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.

Câu 10. Tại sao Đảng ta tiến hành công cuộc đổi mới đất nước?

A. Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện, tình hình thế giới có nhiều thuận lợi.

B. Tình hình trong nước có nhiều thuận lợi, Đảng đổi mới để nắm bắt thời cơ.

C. Đất nước đang trên đà phát triển và được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng và đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Phần II. Tự luận

Câu 1 (3 điểm): Tại sao Đảng và Chính phủ đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lại kí Hiệp ước Sơ bộ (6/3/1946) và bản Tạm ước (14/9/1946)? Việc kí kết này có tác động như thế nào đến tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng 8?

Câu 2 (2 điểm): Phân tích nhiệm vụ và mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam - Bắc ở Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954).

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Phần I: Trắc nghiệm

1-A

2-B

3-B

4-C

5-A

6-D

7-B

8-D

9- D

10-D

Phần II: Tự luận

Câu 1:

- Mục đích:

+ Đảng và Chính phủ kí Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1945 nhằm mục đích: mượn tay Pháp nhanh chóng đuổi 20 vạn quân Tưởng về nước, tránh được một cuộc chiến đấu bất lợi vì cùng một lúc phải chống nhiều kẻ thù, tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến sau này. (0,5 điểm)

+ Tạm ước 14/9: nhằm kéo dài thời gian hoà hoãn để  xây dựng và củng cố lực lượng, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta biết chắc là không thể tránh khỏi. (0,5 điểm)

Tác động:

+ Việc ký Hiệp định Sơ bộ 6/3 và Tạm ước 14/9 là một chủ trưởng rất sáng suốt, tài tình của Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh (cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về phương pháp, biết lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù, không cho chúng tập trung lực lượng chống ta…) trong hoàn cảnh đất nước đang gặp rất nhiều khó khăn, thù trong giặc ngoài phức tạp, chính quyền cách mạng còn non trẻ. (0,5 điểm)

+ Với chủ trương đó, ta đã phá tan được vòng vây nguy hiểm của kẻ thù, không cho Pháp liên minh với Tưởng, loại trừ được 20 vạn quân THDQ, tiêu diệt bọn tay sai của chúng, tập trung được lực lượng vào kẻ thù chính là thực dân Pháp. (0,5 điểm)

+ Đồng thời ta tranh thủ được thời gian hòa hoãn để tiếp tục khẩn trương xây dựng lực lượng về mọi mặt, chuẩn bị điều kiện cho cuộc kháng chiến sau này. (0,5 điểm)

+ Việc ký kết đó còn thể hiện ý chí hòa bình của dân tộc ta và nâng cao uy tín của Nhà nước ta trên trường quốc tế. (0,5 điểm)

Câu 2: (2 điểm)

- Hoàn cảnh nước Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ: (1 điểm)

+ Ngày 16/5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

+ Tháng 5/1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền.

+ Ở miền Nam, Mỹ thay chân Pháp đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự tại Đông Nam Á.

=> Đặc điểm nước ta: Đất nước bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị xã hội khác nhau: Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mỹ. Chính vì vậy mà cách mạng 2 miền có nhiệm vụ khác nhau.

- Nhiệm vụ và mối liên hệ: (1 điểm)

+ Miền Bắc: Nhân dân ta tiến hành hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế đưa miền Bắc tiến lên Chủ nghĩa xã hội.

+ Miền Nam: đấu tranh chống Mỹ và tay sai, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.

+ Nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước: đấu tranh chống Mỹ và tay sai, bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

Đề thi học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội vào ngày nào?

A. Ngày 10/10/1954.

B. Ngày 10/10/1955.

C. Ngày 11/10/1954.

D. Ngày 11/10/1955.

Câu 2. Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, điều khoản nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được thực hiện?

A. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc.

B. Để lại quân đội ở miền Nam.

C. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự.

D. Bồi thường chiến tranh.

Câu 3. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mỹ có hành động gì?

A. Mỹ liền nhảy vào và đưa bọn tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm quyền ở miền Nam Việt Nam.

B. Trực tiếp đưa quân đội vào miền Nam Việt Nam thay quân Pháp.

C. Biến miền Nam Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mỹ.

D. Biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ quân sự chống lại phong trào giải phóng dân tộc đang lan xuống ở Đông Nam Á.

Câu 4. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có việc làm gì để đáp ứng quyền lợi kinh tế của nông dân miền Bắc?

A. Cải cách ruộng đất.

B. Đưa nông dân vào hợp tác xã.

C. Tặng tiền thưởng cho nông dân.

D. Khuyến khích nhân dân sản xuất.

Ruộng đất là tư liệu sản xuất là nhu cầu quan trọng và cần thiết nhất đối với người dân. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, ta thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng” chia ruộng đất cho nông dân, để cho nông dân sở hữu tư liệu sản xuất, từ đó có thể kích thích sản xuất phát triển, xây dựng lại nền nông nghiệp, góp phần phát triển kinh tế ở miền Bắc.

Câu 5. Cách mạng miền Nam trong những ngày đầu năm 1954 chuyển sang hình thức đấu tranh nào?

A. Đấu tranh chính trị chống Mỹ-Diệm.

B. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.

C. Đấu tranh vũ trang.

D. Đấu tranh ngoại giao.

Câu 6. Nội dung nào không phải là mục tiêu đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu chống Mỹ-Diệm?

A. Đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.

B. Bảo vệ hòa bình.

C. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.

D. Lật đổ chính quyền Mỹ-Diệm.

Câu 7. Tháng 8/1954, ở Sài Gòn-Chợ Lớn diễn ra phong trào đấu tranh nào của nhân dân miền Nam?

A. Phong trào hòa bình.

B. Phong trào tố cộng diệt cộng.

C. Phong trào chống trưng cầu dân ý.

D. Phong trào chống bầu cử quốc hội.

Câu 8. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ra đời sau

A. sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.

B. thắng lợi trong phong trào “Đồng khởi” của quân và dân ta ở miền Nam Việt Nam.

C. sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 9. Cùng với thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mỹ còn mở rộng chiến tranh ở đâu?

A. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B. Lào.

C. Cam-pu-chia.

D. Toàn Đông Dương.

Câu 10. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh

A. thực dân kiểu cũ.

B. thực dân kiểu mới.

C. ngoại giao.

D. kinh tế.

Câu 11. Những lực lượng nào tham gia chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ?

A. Quân Mỹ.

B. Quân Mỹ, quân một số nước đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.

C. Quân Mỹ, quân Anh.

D. Quân Mỹ, quân Pháp.

Câu 12. Ưu thế về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ là gì?

A. Nhiều máy bay.

B. Nhiều xe tăng.

C. Quân số đông, vũ khí hiện đại.

D. Thực hiện nhiều chiến thuật mới.

Câu 13. Thắng lợi mở đầu của quân dân ta chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là trận nào?

A. Ấp Bắc.

B. Vạn Tường.

C. Bình Giã.

D. Đồng Xoài.

Câu 14. Trận Vạn Tường có ý nghĩa lịch sử là

A. tạo ra bước ngoặt của chiến tranh.

B. buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược khác.

C. đánh bại Mỹ về quân sự.

D. được coi là Ấp Bắc đối với Mỹ, mở đầu cao trào “tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.

Câu 15. Trận Vạn Tường thể hiện khả năng nào của quân ta?

A. Không thể đánh thắng Mỹ bằng quân sự.

B. Chiến thắng quân Mỹ về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

C. Chiến thắng Mỹ trên mặt trận chính trị.

D. Chiến thắng Mỹ trên mặt trận ngoại giao.

Chiến thắng Vạn Tường đã cho thấy năng lực quân sự của ta. Nổi bật là bài học lớn về phát huy sức mạnh tổng hợp của chiến tranh nhân dân và sự kết hợp tác chiến giữa bộ đội chủ lực và lực lượng vũ trang địa phương; giữa tiến công tiêu diệt địch của lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng giành quyền làm chủ; giữa tiêu diệt chủ lực địch với chống phá “bình định”; thể hiện tư duy nhạy bén trong nghệ thuật chỉ huy, điều hành chiến dịch của Bộ Tư lệnh Quân khu 5; tinh thần chiến đấu, phục vụ chiến đấu dũng cảm, kiên cường, mưu trí, sáng tạo của cán bộ, chiến sỹ và nhân dân Quảng Ngãi anh hùng.

Câu 16. Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, tình hình miền Nam như thế nào?

A. Quân Mỹ và quân đồng minh của Mỹ rút khỏi nước ta, tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng.

B. Quân Mỹ vẫn còn ở lại miền Nam.

C. Quân các nước trung lập tiến vào nước ta.

D. Chính quyền Sài Gòn sụp đổ.’

Câu 17. Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, nhiệm vụ quan trọng nhất của miền Bắc là gì?

A. Khắc phục hậu quả chiến tranh.

B. Khôi phục và phát triển kinh tế.

C. Tiếp tục chi viện cho miền Nam.

D. Đổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 18. Những biểu hiện nào chứng tỏ sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, Mỹ tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh ở miền Nam?

A. Giữ lại cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự.

B. Tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở miền Nam.

C. Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập ta.

D. Dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp ta.

Sau Hiệp định Pa-ri 1973, Mỹ và chính quyền Sài Gòn liên tục vi phạm Hiệp định, đặc biệt, Mỹ vẫn giữ lại 2 vạn cố vấn cho chính quyền Sài Gòn, lập Bộ chỉ huy quân sự và tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn để chống lại quân dân ta, âm mưu của Mỹ là tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thực hiện trước đó.

Câu 19. Nội dung nào không phải là hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri năm 1973 của Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam?

A. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.

B. Mở các cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng.

C. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. Chuẩn bị thay thế Tổng thống chính quyền Sài Gòn.

Câu 20. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là

A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Chuyển cách mạng nước ta sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Chuyển sang giai đoạn đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước.

Năm 1973, tình hình miền Nam có sự thay đổi có lợi cho cách mạng nước ta, thực hiện Hiệp định Pa-ri Mỹ rút quân về nước, tuy nhiên chính quyền Sài Gòn vẫn tồn tại, vì vậy tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lầ thứ 21, Đảng ra vẫn nêu rõ cách mạng miền Nam là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.

Câu 21. Trong hơn 20 năm từ năm 1954 đến năm 1975 tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Bắc nước ta đã đạt được những thành tựu gì?

A. Xây dựng được những cơ sở vật chất kỹ thuật bước đầu của chủ nghĩa xã hội.

B. Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.

C. Xây dựng xong cơ sở vật chất-kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

D. Xây dựng xong cơ sở vật chất của chủ nghĩa cộng sản.

Câu 22. Tình hình miền Bắc sau những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mỹ là

A. Miền Bắc vẫn tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt kết quả to lớn.

B. Tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.

C. Miền Bắc không bị ảnh hưởng bởi các cuộc chiến tranh phá hoại.

D. Miền Bắc chịu ảnh hưởng không đáng kể từ cuộc chiến tranh phá hoại.

Câu 23. Nội dung nào không phải của tình hình chính trị, xã hội miền Nam sau khi hoàn toàn giải phóng (1975)?

A. Chế độ thực dân mới của Mỹ cùng bộ máy chính quyền Trung ương Sài Gòn bị sụp đổ.

B. Cơ sở của chính quyền thực dân mới vẫn tồn tại.

C. Cơ sở của chính quyền thực dân cũ vẫn tồn tại.

D. Những di hại xã hội của xã hội cũ vẫn còn tồn tại.

Câu 24. Nội dung nào không phải là những khó khăn về kinh tế miền Nam gặp phải sau khi giải phóng?

A. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá.

B. Nhiều bom mìn còn vùi lấp trên các cánh đồng.

C. Đội ngũ thất nghiệp lên tới hàng triệu người.

D. Các thế lực phản động vẫn còn hoạt động chống phá.

Câu 25. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh

A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất – kỹ thuật lạc hậu, năng suất lao động thấp.

B. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.

C. Nền kinh tế mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm.

D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội.

Câu 26. Việt nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh thế giới như thế nào?

A. Tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước có nhiều thay đổi, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giơi sụp đổ, Liên Xô tan rã, phong trào cách mạng thế giới thoái trào.

C. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

D. Hòa bình thế giới được củng cố, nhưng xung đột, khủng bố vẫn diễn ra ở một số khu vực.

Câu 27. Đại hội nào của Đảng ta mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước?

A. Đại hội V (1982).

B. Đại hội VI (1986).

C. Đại hội VII (1991).

D. Đại hội VIII (1996).

Câu 28. Ba chương trình kinh tế nào được đưa ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm 1986-1990?

A. Nông – lâm – ngư nghiệp.

B. Vườn – ao - chuồng.

C. Lương thực – thực phẩm – hàng xuất khẩu.

D. Lương thực – thực phẩm – hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

Câu 29. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là

A. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. Cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thương nghiệp, công thương nghiệp tư bản tư doanh.

C. Xây dựng một bước về cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế mới.

D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Trước khi đổi mới, nền kinh tế nước ta là nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, chỉ có một thành phần kinh tế chủ đạo là kinh tế nhà nước,do chủ quan duy ý chí, tình trạng quan liêu bao cấp nên kinh tế nước ta rơi vào khủng hoảng trì trệ, năm 1986, đại hội VI đề ra chủ trương đổi mới, trong đó, về kinh tế ta chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 30. Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là

A. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế - chính trị đến tổ chức.

B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân.

C. Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới.

D. Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

Đáp án

1-A 2-A 3-A 4-A 5-A 6-D
7-A 8-C 9-A 10-B 11-B 12-C
13-B 14-D 15-B 16-A 17-A 18-A
19-D 20-A 21-A 22-B 23-C 24-D
25-D 26-A 27-B 28-D 29-D 30-B

Đề thi học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15 (đầu năm 1959) của Đảng đã có chủ trương quan trọng gì đối với cách mạng miền Nam?

A. Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.

B. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh.

C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa để đánh Mỹ-Diệm.

D. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình.

Câu 2. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 15 (đầu năm 1959) của Đảng đã đề ra con đường đấu tranh của nhân dân miền Nam là

A. đấu tranh chính trị.

B. đấu tranh vũ trang.

C. đấu tranh nghị trường.

D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 3. Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960)?

A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam.

B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

D. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.

Câu 4. Âm mưu của Mỹ trong việc can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương (1951-1953) là gì?

A. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại ba nước Đông Dương.

B. Ngăn chặn và đẩy lùi chủ nghĩa cộng sản.

C. Thúc đẩy tự do, dân chủ ở Đông Nam Á.

D. Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Dương.

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ ra sức chống phá phe xã hội chủ nghĩa, đặc biệt theo thuyết domino, chủ nghĩa cộng sản sẽ ngày càng lan tràn tại châu Á và trên thế giới, do đó Mỹ chủ trương ngăn chặn làn sóng cộng sản, trước tiên là tại Việt Nam, để thực hiện điều đó, Mỹ bắt đầu can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương mà Pháp đang tiến hành nhằm từng bước thay thế Pháp tại Đông Dương.

Câu 5. Trong thời kỳ 1954-1975, phong trào nào đánh dấu bước chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Phong trào “Phá ấp chiến lược”.

B. Phong trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.

C. Phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

D. Phong trào “Đồng khởi”.

Câu 6. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?

A. Cách mạng hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng.

B. Cách mạng miền Nam đang đứng trước những khó khăn.

C. Cách mạng miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mỹ.

D. Cách mạng miền Nam gặp khó khăn, cách mạng miền Bắc thành công.

Câu 7. Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, điều khoản nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được thực hiện?

A. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc.

B. Để lại quân đội ở miền Nam.

C. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự.

D. Bồi thường chiến tranh.

Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, ngay lập tức ở miền Nam Việt Nam, Mỹ dựng hậu thuẫn cho Ngô Đình Diệm, không thực hiện Hiệp thương tổng tuyển cử, sau đó Ngô Đình Diệm tạo ra 1 cuộc trưng cầu dân ý nhằm lấy danh nghĩa để phế truất chính quyền Bảo Đại trong Quốc Gia Việt Nam và lập ra chính quyền Việt Nam Cộng Hòa.

Câu 8. Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968?

A. Quân Mỹ suy yếu, có nguy cơ tan rã.

B. Ta nhận định tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho ta, lợi dụng mâu thuẫn ở Mỹ trong cuộc bầu cử Tổng thống (1968).

C. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô.

D. Quân đội Trung Quốc sang giúp ta đánh Mỹ.

Câu 9. Trọng tâm của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 là ở địa bàn nào?

A. Rừng núi.

B. Nông thôn.

C. Các đô thị.

D. Ven biển.

Câu 10. Ý nghĩa nào không phải của cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968?

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ.

B. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Tạo ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

D. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.

Câu 11. Mỹ dựng lên sự kiện nào để lấy cớ đánh phá miền Bắc bằng không quân, hải quân lần thứ nhất?

A. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.

B. Sự kiện Vạn Tường.

C. Xuân Mậu Thân năm 1968.

D. Quân ta tiến công đến tận các vị trí đầu não của địch.

Câu 12. Nội dung nào không phải là âm mưu của Mỹ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc?

A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Làm lung lay ý chí chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta.

D. Xâm lược và đặt ách thống trị miền Bắc.

Câu 13. Mỹ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là do

A. Thất bại ở trận Vạn Tường.

B. Thất bại trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân ta.

C. Thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

D. Thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968).

Thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” nhằm rút bớt quân Mỹ trên chiến trường, giảm thiểu sự tổn thất nhân sự trong quân đội Mỹ, dùng người Việt đánh người Việt, thay đổi màu da xác chết.

Câu 14. Ưu thế về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ là gì?

A. Nhiều máy bay.

B. Nhiều xe tăng.

C. Quân số đông, vũ khí hiện đại.

D. Thực hiện nhiều chiến thuật mới.

Câu 15. Đầu năm 1975, quân ta giành chiến thắng vang dội ở đâu?

A. Quảng Trị.

B. Tây Nguyên.

C. Phước Long.

D. Tây Ninh.

Câu 16. Kế hoạch giải phóng miền Nam được Đảng đề ra trong Hội nghị nào?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (cuối năm 1973).

B. Hội nghị Bộ Chính trj Trung ương Đảng (cuối năm 1974 đầu năm 1975).

C. Hội nghị Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam.

D. Hội nghị cao cấp 3 nước Việt Nam – Lào - Cam-pu-chia.

Câu 17. Trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên trong cuộc tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

A. Plây-ku.

B. Buôn Ma Thuột.

C. Kon Tum.

D. Đắk Lắk.

Câu 18. Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?

A. Phước Long.

B. Tây Nguyên.

C. Huế - Đà Nẵng.

D. Quảng Trị.

Thắng lợi to lớn của Chiến dịch Tây Nguyên đã tạo ra sự thay đổi căn bản về so sánh lực lượng và thế chiến lược có lợi cho ta, còn địch bị suy sụp và tan rã về chiến lược, dẫn đến co cụm và bị động đối phó trên các chiến trường. Chiến thắng Tây Nguyên đã mở ra thời cơ tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam để quân và dân ta tiếp tục thực hiện các đòn tiến công quân sự lớn, phát triển cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 đi đến thắng lợi hoàn toàn.

Câu 19. Cách đánh của ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh là

A. Tiến đánh từ ngoài vào trong.

B. Vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài tiến vào trung tâm thành phố.

C. Đánh từ bên trong ra.

D. Kêu gọi binh lính đầu hàng, đàm phán với chính quyền Sài Gòn.

Câu 20. Sau Đại thắng Xuân 1975, miền Bắc còn phải thực hiện nhiệm vụ quốc tế

A. Đối với Lào và Cam-pu-chia.

B. Đối với Trung Quốc.

C. Đối với Cu-ba.

D. Các nước Đông Nam Á.

Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, miền Bắc vẫn tiếp tục thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia, giúp đỡ các quốc gia này trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh, đặc biệt là ổn định tình hình và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, nhất là với Campuchia, năm 1979 Việt Nam giúp Campuchia lật đổ chính quyền diệt chủng Khơ me đỏ, xây dựng chính quyền mới ôn hòa.

Câu 21. Nhà nước ta đã có những việc làm gì để ổn định hệ thống chính quyền và hệ thống chính trị?

A. Thành lập chính quyền trung lập.

B. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng các cấp.

C. Xóa bỏ chính quyền cũ.

D. Giải tán các đảng phái thân Mỹ - chính quyền Sài Gòn.

Câu 22. Chính quyền cách mạng sau khi giải phóng miền Nam đã không thực hiện biện pháp nào để ổn định và khôi phục kinh tế?

A. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động trốn ra nước ngoài.

B. Xóa bỏ quan hệ bóc lột phong kiến, quốc hữu hóa ngân hàng.

C. Cải cách ruộng đất ở miền Nam.

D. Chủ trương khôi phục sản xuất nông nghiệp.

Câu 23. Sau Đại thắng Xuân 1975, tổ chức bộ máy nhà nước ở nước ta như thế nào?

A. Mỗi miền tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.

B. Nhà nước trong cả nước đã thống nhất.

C. Tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ hai miền.

D. Sự chia rẽ trong nội bộ mỗi miền.

Câu 24. Đường lối đổi mới của Đảng ta là đổi mới toàn diện, nhưng trọng tâm là đổi mới trong lĩnh vực nào?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa.

D. Xã hội.

Câu 25. Công cuộc đổi mới đất nước giai đoạn (1986-1990) bước đầu đạt được thành tựu, trước tiên là trong việc thực hiện các mục tiêu của

A. Ba chương trình kinh tế.

B. Kinh tế đối ngoại.

C. Tài chính – tiền tệ.

D. Kinh tế - xã hội.

Câu 26. Hạn chế lớn nhất của công cuộc đổi mới ở nước ta giai đoạn (1986-1990) trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển là gì?

A. Trình độ khoa học và công nghệ chuyển biến chậm.

B. Hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng suất lao động thấp.

C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẫn ở mức cao, hiệu quả kinh tế thấp.

D. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất-kỹ thuật lạc hậu.

Câu 27. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1996-2000), cơ cấu các ngành kinh tế nước ta có sự chuyển biến như thế nào?

A. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công – nông kết hợp.

B. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

C. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.

D. Cơ cấu các ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, nông nghiệp hóa.

Câu 28. Thành tựu quan trọng của Việt Nam trong kế hoạch 5 năm (1991-1995) trong lĩnh vực đối ngoại là gì?

A. Đấu tranh ngoại giao, góp phần chấm dứt cuộc nội chiến ở Cam-pu-chia.

B. Mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bị bao vây, tham gia tích cực vào các hoạt động của quốc tế.

C. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á.

D. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước Đông Âu.

Câu 29. Những thành tựu về kinh tế-xã hội của nước ta đạt được trong 15 năm (1986-2000) thực hiện đường lối đổi mới có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.

B. Hàng hóa trên thị trường dồi dào, lưu thông thuận lợi, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện một bước.

C. Hệ thống chính trị đổi mới theo hướng phát huy dân chủ nội bộ và quyền làm chủ của nhân dân, tăng cường quyền lực của các quan dân cử.

D. Tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân.

Câu 30. Ba chương trình kinh tế nào được đưa ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm 1986-1990?

A. Nông – lâm – ngư nghiệp.

B. Vườn – ao - chuồng.

C. Lương thực – thực phẩm – hàng xuất khẩu.

D. Lương thực – thực phẩm – hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

Đáp án

1-A 2-D 3-D 4-B 5-D 6-A
7-A 8-B 9-C 10-D 11-A 12-D
13-D 14-C 15-C 16-B 17-B 18-B
19-B 20-A 21-B 22-C 23-A 24-B
25-A 26-C 27-B 28-B 29-D 30-D

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 11

Câu 1: (2,0 điểm) Nêu đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta giai đoạn 1946 - 1954.

Câu 2: (3,0 điểm) Tại sao cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta giai đoạn 1945 - 1954 giành được thắng lợi?

Câu 3: (2,0 điểm) So sánh điểm giống và khác nhau giữa chiến tranh đặc biệt và chiến tranh cục bộ của Mĩ tại miền Nam Việt Nam.

Câu 4: (3,0 điểm) Trình bày diễn biến chính của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh

ĐÁP ÁN

Câu Đáp án Điểm
1

* Đường lối kháng chiến chống Pháp của ta 1946 - 1954:

- Toàn dân, toàn diện

- Trường kì

- Tự lực cánh sinh

- Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

2

* Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp:

- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo,...

- Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang với ba thứ quân không ngừng được mở rộng, có hậu phương vững chắc.

- Tình đoàn kết, liên minh chiến đấu Việt - Miên - Lào; sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN cùng các lực lượng tiến bộ khác.

1,0 điểm

1,0 điểm

1,0 điểm

3 * So sánh chiến tranh đặc biệt và chiến tranh cục bộ:
  • Giống nhau:
- Đều là hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ, do Mĩ chỉ huy, trang thiết bị và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
  • Khác nhau:

- Lực lượng và thủ đoạn: Chiến tranh đặc biệt thực hiện chủ yếu bằng quân đội tay sai, gom dân lập ấp chiến lược, tách dân ra khỏi cách mạng...

- Lực lượng và thủ đoạn: Chiến tranh cục bộ tiến hành bằng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân Sài Gòn, mở nhiều cuộc hành quân càn quét nhằm tìm diệt và bình định miền Nam.

0,5 điểm

0,75 điểm

0,75 điểm

4

* Diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh:

- Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên "Chiến dịch Hồ Chí Minh".

- 5 giờ chiều 26 - 4, quân ta nổ súng mở đầu Chiến dịch Hồ Chí Minh. 10 giờ 45 ngày 30 - 4, xe tăng ta tiến thẳng vào Dinh Độc lập. Tổng thống Việt Nam Cộng hòa Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.

- 11 giờ 30 phút, lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.

1,0 điểm

1,0 điểm

1,0 điểm

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 12

A. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1. Tổ chức tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam là:

A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

B. Tân Việt cách mạng Đảng.

C. An Nam cộng sản đảng.

D. Đông Dương cộng sản liên đoàn.

Câu 2. Khóa chặt biên giới Việt - Trung bằng hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và thiết lập "Hành lang Đông Tây". Đây là 1 trong những nội dung của kế hoạch:

A. Đánh nhanh thắng nhanh.

B. Kế hoạch Rơ ve.

C. Kế hoạch Đờ lát đờ tát xi nhi.

D. Kế hoạch Na va.

Câu 3. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (8/1965) là gì?

A. Tiêu hao sinh lực địch.

B. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh Mỹ.

C. Nâng cao uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ở trong nước và trên thế giới.

D. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mỹ trở thành hiện thực.

Câu 4. Tuyến đường vận chuyển chiến lược xẻ dọc Trường Sơn mang tên Hồ Chí Minh được mở từ từ tháng 5/1959 thể hiện điều gì?

A. Lòng biết ơn đối với Bác.

B. Là con đường dài nhất.

C. Quyết tâm xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước.

D. Tránh sự bắn phá của kẻ địch.

B. Phần tự luận (8,0 điểm)

Câu 5 (3,0 điểm): Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc"?

Câu 6 (2,0 điểm): Trình bày đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta. Hãy làm rõ tính "toàn diện" của đường lối đó?

Câu 7 (3,0 điểm): Sau hiệp định Giơ ne vơ 1954 về Đông Dương, tình hình nước ta như thế nào? Đảng ta đã giải quyết tình hình đó ra sao?

ĐÁP ÁN

Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

Đáp án

A

B

D

C

Thang điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

Phần tự luận: (8,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

5

Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”

3,0

* Nạn giặc ngoại xâm, nội phản

 

- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, hơn 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch và bọn tay sai phản động ồ ạt kéo vào nước ta, âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai.

 

 

0,5

- Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh cũng kéo vào, dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.

 

0,5

- Các lực lượng phản cách mạng ngóc đầu dậy chống phá cách mạng.

0,5

* Kinh tế - tài chính

 

- Nền kinh tế nước ta vốn đã nghèo nàn, lạc hậu, còn bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Hậu quả của nạn đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 chưa được khắc phục, lụt lội, hạn hán diễn ra, sản xuất đình đốn, nạn đói mới đe doạ đời sống nhân dân.

 

 

0,5

- Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng. Nhà nước chưa kiểm soát được Ngân hàng Đông Dương.

 

0,5

* Văn hóa - xã hội: Hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan.

=> Việt Nam trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.

0,5

6

* Trình bày đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta. Hãy làm rõ tính ‘toàn diện” của đường lối đó?

2,0

* Đường lối kháng chiến chống Pháp: Đó là cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

 

1,0

* Làm rõ tính ‘toàn diện” : là tiến hành kháng chiến trên tất cả các mặt trận quân sự, kinh tế,chính trị, văn hóa, ngoại giao, binh vận

1,0

7

Sau hiệp định Giơ ne vơ 1954 về Đông Dương, tình hình nước ta như thế nào? Đảng ta đã giải quyết nhiệm vụ của mỗi miền ra sao?

3,0

* Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ ne vơ 1954 về Đông Dương

1,5

- Ngày 10/10/ 1954 Pháp rút khỏi Hà Nội.

0,5

- Quân Pháp rút khỏi miền Bắc (5 - 1955), Miền Bắc hoàn toàn giải phóng nhưng hội nghị hiệp thương giữa hai miền Nam - Bắc để tổ chức Tổng tuyển cử chưa được tiến hành.

 

0,5

- Miền Nam: Mĩ thay thế Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam, thực hiện âm mưu chia cắt đất nước ta làm hai miền,biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của chúng.

 

 

0,5

Đảng ta đã giải quyết nhiệm vụ của mỗi miền ra sao?

1,5

- Miền Bắc: tiến hành cách mạng XHCN.

0,5

- Miền Nam đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân,giải phóng miền Nam thực hiện thống nhất nước nhà.

 

0,5

- Nhiệm vụ chung của cả nước: Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.

 

0,5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 13

Câu 1: (3,0 điểm) Phân tích vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

Câu 2: (3,0 điểm) Trình bày diễn biến, kết quả Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954?

Câu 3: (4,0 điểm) Cuộc tổng tiến công nổi dậy Mùa xuân 1975 gồm những Chiến dịch nào? Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975)?

ĐÁP ÁN

Câu 1:(3,0 điểm).

Nội dung hỏi

Nội dung trả lời

Điểm

Phân tích vai trò của Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

- Sau 10 năm tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc đồng thời đó là cơ sở lý luận của Đảng sau này.

 

0,5

- Nguyễn Ái Quốc đã chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập của Đảng cộng sản Việt Nam

 

0,5

Tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin vào nước ta thông qua sách báo, Nhân đạo, Đời sống công nhân, Báo án chế độ thực dân Pháp, Đường cách mệnh.

 

0,5

- Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, đào tạo đội ngũ cán bộ cách mạng, tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin chuẩn bị cho việc thành lập Đảng.

 

0,5

- Đến 1929 ba tổ chức Cộng sản ra đời ngoài những đóng góp cho phong trào cách mạng, ba tổ chức này cản trở không ít cho sự phát triển của cách mạng… Yêu cầu của lịch sử cần phải có một Đảng Cộng sản thống nhất trong cả nước.Với thiên tài và uy tín Nguyễn Ái Quốc đã thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất - Đảng Cộng sản Việt Nam (3-2-1930)

 

 

0,5

- Tóm lại: Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.

0,5

Câu 2: (3,0 điểm).

Nội dung hỏi

Nội dung trả lời

Điểm

a. Diễn biến (Từ 13-3 đến 7-5-1954)

 

- Đợt 1 (13-3 đến 17-3-1954):

Ta tấn công tiêu diệt Him Lam và phân khu Bắc, 2000 tên địch bị loại khỏi vòng chiến đấu.

 

0,5

- Đợt 2 (30-3 đến cuối tháng 4-1954):

Ta tấn công phía Đông Bắc và khu trung tâm (D1, C1, A1.....) cuộc chiến diễn ra giằng co, quyết liệt.

 

0,5

- Đợt 3 (1-5 đến 7-5-1954):

Ta đồng loạt tấn công Khu Trung Tâm, đến 17h 30 phút chiến sự kết thúc: Tướng Đcát-xtri cùng toàn bộ Tham mưu đầu hàng, chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng.

 

0,5

 

b. Kết quả:

- Tướng Đcát-xtri bị bắt sống

0,5

-16200 tên dịch bị loại khỏi vòng chiến đấu,

0,5

- Bắn rơi 62 máy bay, phá hủy toàn bộ phương tiện chiến tranh

0,25

- Góp phần quyết định cho việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ sau này.

0,25

Câu 3(4,0 điểm).

Nội dung hỏi

Nội dung trả lời

Điểm

a. Gồm những Chiến dịch

- Chiến dịch Tây nguyên (10-3 đến 24-3-1975)

0,25

- Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21-3 đến 29-3-1975).

0,25

- Chiến dịch Hồ Chí Minh (17h 26-4 đến 11h 30 phút 30-4-1975)

0,25

 

b.Ý nghĩa lịch sử

Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước kết thúc 21 năm chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc…

0,5

Mở ra ra kỷ nguyên mới cho dân tộc: độc lập - thống nhất - đi lên chủ nghĩa xã hội …

0,25

Là trang sử chói ngời nhất trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta…

0,25

Đây là cuộc chiến tranh có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, tâm lý nước Mỹ “Hội chứng chiến tranh Việt Nam”

0,25

Nó là nguồn cổ vũ lớn lao đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới…

0,25

Là thắng lợi có tính thời đại sâu sắc, là chiến công vĩ đại của thế kỷ XX

0,25

 

c. Nguyên nhân thắng lợi

Nhờ sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng với đường lối quân sự, chính trị đúng đắn…

0,5

Nhờ tinh thần yêu nước, đoàn kết, không sợ hy sinh, gian khổ được phát huy cao nhất trong cả nước.

0,25

Nhờ sự lớn mạnh của Miền Bắc XHCN, là hậu phương vững chắc cho cách mạng miền nam…

0,25

Nhờ có sự đoàn kết của 3 nước Đông dương…

0,25

Nhờ sự giúp đỡ của các nước XHCN và lực lượng hòa bình dân chủ thế giới..

0,25

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 14

A. TRẮC NGHIỆM: (5đ)

I. Chọn câu trả lời đúng: (1đ)

Câu 1: Địa phương có phong trào “ Đồng khởi” tiêu biểu nhất là:

a. Quảng Ngãi

b. Bình Định

c. Ninh Thuận

d. Bến Tre

Câu 2: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào thời gian nào?

a- 01-09-1945

b- 02-09-1945

c- 03-09-1945

d- 04-09-1945

Câu 3: Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) diễn ra vào thời gian:

a. 1-1-1963

b. 2-1-1963

c. 1-2-1963

d. 2-2-1963

Câu 4: Chiến thắng mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” là chiến thắng:

a. Bình Giã (Bà Rịa)

b. Đồng Xoài (Biên Hòa)

c. Vạn Tường (Quãng Ngãi)

d. Núi Thành (Quảng Nam)

II. Nối cột A (Chiến lược) với cột B (Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ) sao cho phù hợp? (0,75 đ)

A (Chiến lược)

B (Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ)

A=>B

1/ “Chiến tranh đặc biệt”

a/ Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

1=>

2/ “Chiến tranh cục bộ”

b/ Mở rộng xâm lược Cam-pu-chia và Lào, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

2=>

3/ “Việt nam hóa chiến tranh”

c/ Mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng, dồn dân lập “ấp chiến lược.

3=>

III. Điền nội dung thích hợp vào phần ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước: (1,25 đ)

Đã kết thúc (1).......................kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và (2).....................chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của(3).......................................................

và (4)............................................................ở nước ta, hoàn thành cách mạng (5)...............

…...................................................................trong cả nước, thống nhất đất nước.

Câu IV (1.0 đ): Hãy ghép một ô ở cột I (Thời gian) với một ô ở cột II (Sự kiện lịch sử) sao cho phù hợp.

Cột I

(Thời gian)

Cột II

(Sự kiện lịch sử)

Kết quả ghép

a) 09-1960

1- Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời

a +……

b) 20-12-1960

2- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp tại Hà Nội

b +……

c) 06-06-1969

3- Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được kí kết

c +……

d) 27-01-1973

4- Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời

d +……

 

5- Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương được kí kết

 

Câu V (1.0 đ): Hãy điền vào chỗ trống (…) những mốc thời gian và sự kiện lịch sử có liên quan đến thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám – 1945:

a)……………………., khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội.

b) 23-08-1945, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở ………….

c) 25-08-1945, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở ………….

d))……………………., khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi trong cả nước.

B. TỰ LUẬN: (5đ)

Câu 1 (3.0 đ): Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp (1945-1954).

Câu 2 (2 đ): Trình bày những nét chính về diễn biến của chiến dịch Hồ Chí Minh (26-4 đến 30-4-1975).

ĐÁP ÁN

TRẮC NGHIỆM: (5đ)

I. Chọn câu trả lời đúng (1đ)Mỗi câu trả lời đúng được 0.25đ: 1d, 2b, 3b, 4c.

II. Nối cột A (Chiến lược) với cột B (Cách thực hiện) sao cho phù hợp? (0,75 đ)Mỗi câu trả lời đúng được 0.25đ: 1=>c, 2=>a, 3=>b.

III. Điền nội dung thích hợp vào phần ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước: (1,25 đ): Mỗi câu trả lời đúng được 0.25đ:

  1. 21 năm
  2. 30 năm
  3. Chủ nghĩa đế quốc.
  4. Chế độ phong kiến
  5. Dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu IV (1.0 đ): 0.25 đ cho một cặp ghép đúng.

a + 2

b + 1

c + 4

d + 3

Câu V(1.0 đ): 0.25 đ cho mỗi chỗ điền đúng.

Thứ tự điền lần lượt như sau:

a) 19-08-1945

b) Huế

c) Sài Gòn

d) 28-08-1945

B. TỰ LUẬN: (5đ)

Câu 1 (3.0 đÝ nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp (1945-1954).:

+Ý nghĩa lịch sử: (1.5 đ)

(0.75đ)- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta trong gần một thế kỷ. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo điều kiện để giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.

(0.75đ) - Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

+ Nguyên nhân thắng lợi:(1.5 đ)

(0.5đ) - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo…

(0.5đ) - Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang ba thứ quân không ngừng lớn mạnh, có hậu phương vững chắc.

(0.5đ) - Tinh thần đoàn kết, liên minh chiến đấu Việt – Miên – Lào; sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN, cùng các lực lượng tiến bộ khác.

Câu 2 (2 đ): Trình bày những nét chính về diễn biến của chiến dịch Hồ Chí Minh (26-4 đến 30-4-1975):

(0.25đ)- Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên “chiến dịch Hồ Chí Minh”.

(1.đ) - 5 giờ chiều 26-04, quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh.10 giờ 45 phút ngày 30-04, xe tăng của ta tiến thẳng vào Dinh Độc lập. Tổng thống Việt Nam Cộng hòa Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.

(0.75đ) - 11 giờ 30 phút ngày 30-04, lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc lập, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 15

Câu 1: (1,0 điểm)

Kể tên ba chiến dịch tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1946 đến năm 1954. Trong ba chiến dịch đó, chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)?

Câu 2: (3,0 điểm)

Tại sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân ta bùng nổ ngày 19-12-1946?

Câu 3: (2,0 điểm)

Chiến lược ‘‘Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì giống và khác nhau?

Câu 4: (1,5 điểm)

Trong chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973), đế quốc Mĩ đã dùng những thủ đoạn gì nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba dân tộc Việt Nam - Lào - Cam-pu-chia? Kết quả ra sao?

Câu 5: (2,5 điểm)

Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975). Theo em, từ nguyên nhân thắng lợi đó, bài học kinh nghiệm gì được rút ra cho cách mạng Việt Nam đối với cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc trong mọi thời đại?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án đề số 15

Câu 1: (1,0 điểm)

Kể tên ba chiến dịch tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1946 đến năm 1954. Trong ba chiến dịch đó, chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)?

Câu 2: (3,0 điểm)

Tại sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân ta bùng nổ ngày 19-12-1946?

Câu 3: (2,0 điểm)

Chiến lược ‘‘Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì giống và khác nhau?

Câu 4: (1,5 điểm)

Trong chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973), đế quốc Mĩ đã dùng những thủ đoạn gì nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba dân tộc Việt Nam - Lào - Cam-pu-chia? Kết quả ra sao?

Câu 5: (2,5 điểm)

Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975). Theo em, từ nguyên nhân thắng lợi đó, bài học kinh nghiệm gì được rút ra cho cách mạng Việt Nam đối với cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc trong mọi thời đại?

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

(1,0đ)

* Ba chiến dịch tiêu biểu trong kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954):

 

- Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947

0,25

- Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950

0,25

- Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

0,25

* Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

0,25

Câu 2

(3,0đ)

Nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp:

 

- Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước (14 - 9 - 1946), thực dân Pháp tăng cường hoạt động khiêu khích, tiến công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, ở Hải Phòng, Lạng Sơn, nhất là ở Hà Nội (12 - 1946).

1,0

- Ngày 18 - 12 - 1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu và giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng, nếu không chấp nhận thì chúng sẽ hành động vào sáng 20 - 12 - 1946.

0,5

- Trước đó, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp (ngày 18 và 19 - 12 - 1946), quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.

0,5

- Tối 19 - 12 - 1946, Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

0,5

- Hưởng ứng Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, nhân dân cả nước đứng lên kháng chiến.

0,5

Câu 3

(2,0đ)

Điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược: ‘‘Chiến tranh cục bộ” và ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh”:

 

* Giống nhau:

 

- Đều là chiến tranh thực dân xâm lược kiểu mới, nhằm xâm lược và thống trị miền Nam, phá hoại miền Bắc;

- Đều do Mĩ làm ‘‘cố vấn” chỉ huy.

0,25

0,25

* Khác nhau:

 

- Lực lượng chính:

+ Chiến lược ‘‘Chiến tranh cục bộ” là quân Mĩ và quân đồng minh;

+ Chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” là quân đội Sài Gòn.


0,25

0,25

- Vai trò của Mĩ:

+ Chiến lược ‘‘Chiến tranh cục bộ”: Mĩ trực tiếp chiến đấu;

+ Chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh”: Mĩ phối hợp chiến đấu.


0,25

0,25

- Phạm vi, mức độ chiến tranh: Chiến lược ‘‘Việt Nam hóa chiến tranh” mở rộng hơn (toàn Đông Dương), ác liệt hơn so với Chiến lược ‘‘Chiến tranh cục bộ”.

0,5

Câu 4 (1,5đ)

* Thủ đoạn của Mĩ gì nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba dân tộc Đông Dương:

 

- Sử dụng quân đội Sài Gòn như lực lượng xung kích để mở rộng xâm lược Cam-pu-chia, tăng cường chiến tranh ở Lào;

0,5

- Thực hiện âm mưu ‘‘dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

0,5

* Kết quả: Quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Cam-pu-chia và Lào đập tan các cuộc hành quân mở rộng xâm lược của chúng, làm thất bại âm mưu phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba dân tộc Đông Dương của chúng.

0,5

Câu 5 (2,5đ)

* Nguyên nhân thắng lợi:

 

- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, sáng tạo...

0,5

- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, cần cù, dũng cảm; hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh…

0,5

- Tinh thần đoàn kết của ba dân tộc Đông Dương, sự ủng hộ của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới, nhất là Liên Xô, Trung Quốc...

0,5

* Bài học kinh nghiệm: (Nội dung liên hệ có hướng mở để tạo cơ hội cho học sinh thể hiện quan điểm, nhận thức của cá nhân; những gợi ý đưa ra có tính chất định hướng, giáo viên chấm chủ động, linh hoạt khi đánh giá, cho điểm).

 

- Tăng cường mối quan hệ khăng khít giữ Đảng với nhân dân.

0,25

- Phát huy sức mạnh toàn dân tộc trong mọi lĩnh vực (phát triển kinh tế-văn hóa đất nước; giữ vững độc lập chủ quyền lãnh thổ, giữ gìn trật tự an ninh xã hội... )

0,5

- Củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân, đoàn kết quốc tế...

0,25

 

Để xem trọn bộ Đề thi Lịch sử 9 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!

Xem thêm các bộ đề thi lớp 9 chọn lọc, hay khác:

Đề thi Học kì 2 Sinh học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 2 Ngữ văn lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 2 Địa Lí lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 2 Vật lí lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 2 Hoá học lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh lớp 9 năm 2022 - 2023 có đáp án

1 2754 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: