Các dạng bài tập Hóa học lớp 9 Giữa học kì 1

Tổng hợp các dạng bài tập Hóa học lớp 9 Giữa học kì 1 gồm các dạng Hóa học từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách giải bài tập Hóa học 9.

1 1320 lượt xem
Tải về


Các dạng bài tập Hóa học lớp 9 Giữa học kì 1

Các dạng bài tập Các loại hợp chất vô cơ

Bài tập chuỗi phản ứng hóa học hợp chất vô cơ và cách giải

Bài tập nhận biết và phân biệt các chất vô cơ và cách giải

Bài tập Oxit bazơ tác dụng với axit và cách giải

Bài tập oxit axit tác dụng với bazơ và cách giải

Bài tập axit tác dụng với bazơ và cách giải

Bài tập muối tác dụng với muối và cách giải

Bài tập muối tác dụng với axit và cách giải

Bài tập muối tác dụng với bazơ và cách giải

Bài tập tổng hợp phản ứng trao đổi hóa vô cơ và cách giải

Các dạng bài tập Kim loại

Bộ câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết kim loại chọn lọc, có đáp án

Bài tập về dãy hoạt động của kim loại và cách giải

Bài tập kim loại tác dụng với axit và cách giải

Bài tập kim loại tác dụng với muối và cách giải

Bài tập kim loại tác dụng với nước và cách giải

Bài tập tổng hợp nhôm và sắt và cách giải

Bài tập Oxit bazơ tác dụng với axit và cách giải - Hóa lớp 9

I. Lý thuyết và phương pháp giải

- Phương trình tổng quát:

Oxit bazơ + axit → muối + nước

Ví dụ:          ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

- Các bước giải:

+ Bước 1: Tính toán số liệu đề bài cho và viết phương trình phản ứng hóa học.

+ Bước 2: Dựa vào phương trình phản ứng hóa học để tính toán số mol các chất cần tìm.

+ Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 1,6g CuO trong 100 g dung dịch H2SO 9,8%.

a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?

b. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu được?

Hướng dẫn giải:

Ta có:

nCuO = 0,02 mol

mH2SO4=9,8.100100=9,8g

nH2SO4 = 0,1 mol

a. Phương trình phản ứng hóa học:

          CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O

          0,02     0,1

Ta thấy: 0,021<0,11 CuO hết, H2SO4 

Dung dịch sau phản ứng gồm H2SO4:0,08molCuSO4:0,02mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mdd sau phản ứng = mCuO+ mdd(H2SO4)= 1,6 + 100 = 101,6g

% CuSO4 = 160.0,02101,6.100=3,15%

     % H2SO4 dư = 98.0,08101,6.100=7,72%

Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 32g hỗn hợp 2 oxit là CuO và Fe2O3 vào V lit dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được 59,5 g hỗn hợp muối.

a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra?

b. Tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?

c. Tính giá trị của V.

Hướng dẫn giải:

Đặt: nCuO:x(mol)nFe2O3:y(mol)

a. Phương trình phản ứng hóa học:

          CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O

          x          2x             x

          Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

          y             6y           2y

b.       mhh oxit = 80.x + 160.y = 32                 (1)

mhh muối = 135.x + 162,5.2y = 59,5      (2)

Từ (1) và (2) x = 0,2 ; y = 0,1

     %CuO = 0,2.8032.100=50%

          %Fe2O3 = 100% - 50% = 50%

c. Ta có: nHCl = 2x + 6y = 2.0,2 + 6.0,1 = 1 mol

VHCl = 10,5=2lít

III. Bài tập tự luyện

Bài 1: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6%. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là:

A. 50 gam                    

B. 40 gam                     

C. 60 gam                 

D. 73 gam

Hướng dẫn: Đáp án A

Bài 2: Hoà tan 26,2 g hỗn hợp Al2O3 và CuO thì cần phải dùng vừa đủ 250ml dung dịch H2SO4 2M. % khối lượng Al2O3 và CuO trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 35,2% và 64,8%

B. 30% và 70%

C. 77,9% và 22,1%

D. 38,9% và 61,1%

Hướng dẫn: Đáp án D

Bài 3: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là:

A. 25% và 75%                                              

B. 20% và 80%             

C. 22% và 78%                                     

D. 30% và 70%

Hướng dẫn: Đáp án B

Bài 4: Hòa tan hết 11,7g  hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 3M. Khối lượng muối thu được là :

A. 16,65 g             

B. 15,56 g                      

C. 166,5 g                    

D. 155,6g

Hướng dẫn: Đáp án A

Bài 5: Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị II tác dụng hết 7,84 g axit H2SO4. Xác định công thức của oxit trên.

A. Zn

B. Fe

C. Cu

D. Pb

Hướng dẫn: Đáp án B

Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là bao nhiêu?

A. 6,81g

B. 4,9g

C. 7,71g

D. 5,8g

Hướng dẫn: Đáp án A

Bài 7: Cho hỗn hợp gồm ZnO và MgO nặng 3,01g tác dụng với 170ml dd HCl 1M. Để trung hòa lượng axit còn dư cần 80ml dd NaOH 0,5M. Tính % về khối lượng mỗi oxit?

A. 19,3% và 80,7%

B. 80,7% và 19,3%

C. 73,1% và 26,9%

D. 26,9% và 73,1%

Hướng dẫn: Đáp án D

Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO cần dùng 200 ml HCl 0,3M. Hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dd có khối lượng là bao nhiêu?

A. 4,99g

B. 3,9g

C. 4,45g

D. 4,39g

Hướng dẫn: Đáp án C

Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 20,4g oxit kim loại hóa trị III trong 300 ml dd axit H2SO4 thu được 68,4g muối khan. Tìm CTPT của oxit trên và nồng độ mol của dd axit H2SO4 đã dùng?

A. Al2O3 và 1M

B. Fe2O3 và 1M

C. Al2O3 và 2M

D. Fe2O3 và 2M

Hướng dẫn: Đáp án D

Bài 10: Để hoà tan 9,6 g một hỗn hợp đồng mol (cùng số mol) của 2 oxit kim loại liên tiếp có hoá trị II cần 14,6g axit HCl. % khối lượng của từng chất trong hỗn hợp là:

A. 26,7% và 73,3%

B. 41,7% và 58,3%

C. 51,6% và 48,4%

D. 37,5% và 62,5%

Hướng dẫn: Đáp án B

Bài tập kim loại tác dụng với axit và cách giải - Hóa lớp 9

I. Lý thuyết và phương pháp giải

- Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:

K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.

Các kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại có thể tác dụng được với dung dịch axit (như H2SO4 loãng, HCl …) tạo thành muối và giải phóng H2.

Ví dụ:

Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2 

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 

Chú ý:

- Các kim loại có nhiều hóa trị khi tác dụng với các axit HCl; H2SO4 loãng… thu được muối trong đó kim loại ở mức hóa trị thấp nhất.

Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 

- Nếu kim loại tan trong nước (như Na, K…) tác dụng với dung dịch axit (HCl; H2SO4 loãng …) giải phóng H2, thì cần lưu ý:

+) Nếu dung dịch axit dư chỉ có phản ứng kim loại + axit.

+) Nếu kim loại dùng dư, xét các phản ứng theo thứ tự:

1) Kim loại + axit

2) Kim loại + nước trong dung dịch.

- Kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc tạo thành muối sunfat và không giải phóng H2.

Ví dụ:

Cu + 2H2SO4 đặc to CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

2Fe + 6H2SO4 đặc toFe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

- Phương pháp giải

Để giải các bài tập về kim loại tác dụng với axit thông thường là áp dụng tính toán theo phương trình hóa học:

+ Bước 1: Xử lí số liệu đề bài cho và viết phương trình phản ứng hóa học.

+ Bước 2: Đặt ẩn, lập hệ phương trình (nếu cần).

+ Bước 3: Giải hệ phương trình (nếu có) và tính toán theo yêu cầu đề bài.

Ngoài ra, có thể phối hợp các phương pháp bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng, bảo toàn nguyên tố …

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hòa tan a gam bột sắt cần vừa đủ 600ml dung dịch H2SO4 thu được 10,08 lit khí H2(đktc) và dung dịch A.

1, Tính a?

2, Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng?

Hướng dẫn giải:

Ta có: nH2= 10,0822,4= 0,45mol

Phương trình phản ứng hóa học:

Fe +  H2SO4FeSO4 + H20,45    0,45                0,45mol

a/  mFe = a = 0,45.56 = 25,2g

b/ CMdd(H2SO4) = 0,450,6= 0,75M

Ví dụ 2: Hòa tan 7g hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy trong bình phản ứng còn 1,5g chất rắn và thu được 4,48 lit H2 (đktc). Tính % về khối lượng mỗi kim loại ?

Hướng dẫn giải:

Ta có: nH2= 0,2 mol

1,5g chất rắn còn lại trong bình là khối lượng Cu vì Cu không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng.

%mCu = 1,57.100 = 21,43%

mFe và Al = mhh – mCu = 7 -1,5 = 5,5g

Đặt:   nAl = x mol

          nFe = y mol

Ta có phương trình khối lượng: 27x + 56y = 5,5 (1)

Phương trình phản ứng hóa học:        

2Al + 3H2SO4Al2SO43+ 3H2         x                                               32x           mol

Fe + H2SO4 FeSO4+ H2 y                                     y            mol

Ta có: nH2= 32x + y = 0,2 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

27x + 56y = 5,5 32x + y = 0,2= 0,1y=0,05

%mAl = 0,1.277.100%= 38,57%

%mFe = 100% – 38,57% – 21,43% = 40%

Ví dụ 3: Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 150 ml dung dịch H2SO4 loãng a (M)  thì thu được 3,36 lít khí bay ra (đktc) và dung dịch A.

a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X và khối lượng muối có trong dung dịch tạo thành sau phản ứng và a ?

b. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc nóng thì thu được dung dịch A và V lít khí SO2 (đktc) duy nhất. Tính giá trị của V và khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng?

Hướng dẫn giải:

Đặt:   nMg = x mol

          nFe = y mol

Phương trình phản ứng hóa học:

Mg + H2SO4(loãng) MgSO4+ H2         x       x                   x        x        

Fe + H2SO4(loãng) FeSO4+ H2y          y                  y          y

Ta có:          mhhX = 24x + 56y = 6,8g (1)

                   nH2= x + y = 0,15 (2)

Từ (1) và (2) x = 0,05; y = 0,1

a.       %mMg = 0,05.246,8.100%= 17,65%

          %mFe = 100% – 17,65% = 82,35%

          mmuối = mMgSO4+ mFeSO4= 0,05.120 + 0,1.152 = 21,2g

          nH2SO4= x + y = 0,15 mol CM(H2SO4)= 0,15 : 0,15 = 1M

b.       Phương trình phản ứng hóa học:

Mg + 2H2SO4đtoMgSO4+ SO2+ 2H2O0,050,1                            0,05                     mol

2Fe + 6H2SO4đto Fe2SO43+ 3SO2+ 6H2O         0,10,3                                        0,15                 mol

nSO2= 0,05 + 0,15 = 0,2 mol V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

mH2SO4= (0,1 + 0,3).98 = 39,2g

III. Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là:

A. 13,6 g                 

B.  1,36 g                   

C.  20,4 g                  

D.  27,2 g

Bài 2: Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:

A.  44,8 lít              

B.  4,48 lít                 

C.  2,24 lít              

D.  22,4 lít

Bài 3: Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là:

A. 26,3 g  

B. 40,5 g 

C. 19,2 g 

D. 22,8 g

Bài 4: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại  Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:                    

A.  61,9% và 38,1%               

B.  63% và 37%

C.  61% và 39%

D.  65% và 35%

Bài 5: Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại là:

A. Zn.                            

B. Mg.                           

C. Fe.                   

D. Ca.

Bài 6: Cho 8 g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe và Mg lần lượt là:

A. 70% và 30%                       

B. 60% và 40%.             

C.50% và 50%.                       

D. 80% và 20%.

Bài 7: Hoà tan hoàn toàn m gam bột Cu trong dung dịch HNO3 được dung dịch Y và 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Tính m?

A. 12,8g

B. 19,2g

C. 9,6g

D. 25,6g

Bài 8: Cho 10,38 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Ag chia làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,352 lít khí (đktc).

- Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 2,912 lít khí SO2 (đktc).

Khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:

A. 1,12g; 5,4g và 1,08g

B. 3,24g; 1,35g và 0,6g

C. 1,68g; 1,35g và 2,16g

D. 2,8g; 0,54g và 1,8g

Bài 9:  Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với 73g dung dịch HCl 10%. Cô cạn dung dịch thu được 13,15 gam muối.  Giá trị của m là             

A. 7,05.                

B. 5,3.                 

C. 4,3.                 

D. 6,05.

Bài 10: Cho 5,4 gam kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, phản ứng kết thúc thu được dung dịch muối X và 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất (đktc). Tìm kim loại R? 

A. Fe

B. Zn

C. Cu

D. Al

Đáp án tham khảo:

1A

2B

3A

4A

5B

6A

7B

8C

9D

10D

1 1320 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: