Hệ thống kiến thức Hóa học lớp 9 Giữa học kì 1

Hệ thống kiến thức Hóa học lớp 9 Giữa học kì 1 chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa học 9 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 3207 lượt xem
Tải về


Hệ thống kiến thức Hóa học lớp 9 Giữa học kì 1

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1

Câu 1: (2,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi kết quả vào bài thi

1. Chất nào sau đây là oxit bazơ?

A. CaO.

B. H2O.

C. CO.

D. P2O5.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Oxit bazơ là: CaO

2. Chất nào sau đây được dùng để điều chế SO2 trong PTN?

A. CaSO4.

B. Na2SO4.

C. Na2SO3.

D. FeS2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Trong phòng thí nghiệm, SO2 được điều chế bằng cách cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4.

Ví dụ: Phương trình phản ứng:

Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2

3. CaO không phản ứng được với được với chất nào sau đây:

A. Nước.

B. dd HCl.

C. O2.

D. dd H2SO4.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

CaO phản ứng được với nước, dd HCl, dd H2SO4.

Phương trình phản ứng:

CaO + H2O → Ca(OH)2

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O

4. Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl:

A. Au.

B. Ag.

C. Cu.

D. Al.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Những kim loại tác dụng với HCl là các kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học như Fe, Al, Mg, …

Phương trình phản ứng: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

5. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của H2SO4?

A. Sản xuất phân bón.

B. Sản xuất chất tẩy rửa

C. Sản xuất muối ăn.

D. Chế biến dầu mỏ.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ứng dụng của H2SO4 là:

+ Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm, chất tẩy rửa tổng hợp, ...

+  Dùng trong công nghiệp sản xuất giấy, chất dẻo, tơ sợi

+  Dùng trong chế biến dầu mỏ, công nghiệp luyện kim

+ Sản xuất thuốc nổ, muối, axit

Và rất nhiều ứng dụng quan trọng khác.

6. Bazơ nào sau đây dễ bị nhiệt phân hủy?

A. NaOH.

B. Ba(OH)2.

C. Mg(OH)2.

D. KOH.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình hóa học:

Mg(OH)2 toMgO + H2O

7. Dung dịch NaOH có giá trị pH:

A. Nhỏ hơn 7

B. Lớn hơn 7

C. Bằng 7

D. Nhỏ hơn hoặc bằng 7

Hướng dẫn giải:

Do NaOH là bazơ nên có giá trị pH lớn hơn 7.

Đáp án B

8. Công thức hóa học của urê là

A. CO(NH2)2 

B. (NH4)2SO4 

C. CO(NH3)2 

D. NH4NO3

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Công thức hóa học của urê là CO(NH2)2

Câu 2: (1,0 điểm)

Cho các oxit sau: Al2O3, MgO, CO, CO2, Fe2O3, NO. Hãy cho biết trong các oxit trên, oxit nào là oxit bazơ, oxit axit, oxit lưỡng tính, oxit trung tính.

Hướng dẫn giải:

+ Oxit bazơ (là oxit của kim loại, tương ứng với 1 bazơ) gồm: MgO, Fe2O3.

+ Oxit axit (thường là oxit của phi kim, tương ứng với 1 axit) gồm: CO2

+ Oxit lưỡng tính (là những oxit tác dụng được với cả axit và dung dịch kiềm) gồm: Al2O3

+ Oxit trung tính (còn được gọi là oxit không tạo muối, là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước) gồm: CO, NO.

Câu 3: (3 điểm)

Có những chất: Ba, BaO, BaCO3, Ba(HCO3)2, Ba(OH)2, BaCl2. Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp thành một dãy chuyển đổi hóa học. Viết các PTHH.

Hướng dẫn giải:

Ba (1) BaO (2) Ba(OH)2 (3) BaCO3 (4) Ba(HCO3)2 (5) BaCl2

Phương trình hóa học:

(1) 2Ba + O2 to2BaO

(2) BaO + H2O → Ba(OH)2

(3) Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaOH

(4) BaCO3 + H2O + CO2 → Ba(HCO3)2

(5) Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2CO2↑ + 2H2O

Câu 4: (2,0 điểm)

Cho các chất sau: BaO, SO3, Fe3O4. Viết phương trình với:

a) Chất nào tác dụng được với dung dịch HCl?

b) Chất nào tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2?

Hướng dẫn giải:

a) Chất tác dụng được với dung dịch HCl là: BaO, Fe3O4

Phương trình hóa học:

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

b) Chất tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2 là: SO3

Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + SO3 → CaSO4 + H2O

Câu 5: (2 điểm) Cho một lượng sắt vào 100 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính khối lượng Fe đã tham gia phản ứng.

c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

d) Tính khối lượng muối sắt tạo thành.

(Cho: H = 1; Fe = 56; O = 16; Cl = 35,5)

Hướng dẫn giải:

a) Phương trình hóa học:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b) Số mol H2 là: nH2=3,3622,4 = 0,15 mol

Phương trình phản ứng:

Fe + 2HCl  FeCl2+ H20,15                                   0,15  mol

Số mol Fe là: nFe = 0,15 mol

Vậy khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là:

mFe = 0,15.56 = 8,4 gam.

c) Phương trình phản ứng:

Fe + 2HCl  FeCl2+ H2          0,3                           0,15   mol

Số mol HCl là: nHCl = 0,3 mol

Vậy nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là:

CM (HCl)=0,30,1=3M

d) Phương trình phản ứng:

Fe + 2HCl  FeCl2+ H2                            0,15       0,15   mol

Theo phương trình phản ứng: nFeCl2= 0,15 mol

Vậy khối lượng FeCl2 là: mFeCl2= 0,15.127 = 19,05 gam.

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2

Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Dung dịch H2SO4 tác dụng được với chất nào sau đây

A. HCl.

B. CuSO4.

C. NaOH.

D. CuCl2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng:

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

Câu 2: Trong các oxit sau, oxit không tan trong nước là

A. MgO.

B. P2O5.

C. Na2O.

D. CO2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

MgO không tan trong nước.

P2O5, Na2O tan tốt trong nước còn CO2 tan ít trong nước.

Phương trình phản ứng:

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Na2O + H2O → 2NaOH

CO2 + H2O  H2CO3

Câu 3: Oxit tác dụng được với dung dịch H2SO4 là

A. SO2.

B. CO2.

C. CuO.

D. P2O5. 

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng:

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Câu 4: Dãy chất nào sau đây khi nhiệt phân hoàn toàn, sản phẩm thu được chỉ toàn là oxit

A. Fe(OH)2, BaCl2

B. Al(OH)3, AlCl3

C. Fe(OH)2, Al(OH)3

D. Cu(OH)2, NaOH

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng:

+) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O

+) 2Al(OH)3 to Al2O3 + 3H2O

Câu 5: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2?

A. CO2.

B. Na2O.

C. CO.

D. MgO.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình phản ứng:

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O

Câu 6: Axit sunfuric loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây?

A. Zn, CO2, NaOH.

B. Zn, Cu, CaO.

C. Zn, H2O, SO3.

D. Zn, NaOH, Na2O.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phương trình phản ứng:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Phần 2: Tự luận (7 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành chuỗi biến hóa sau:

CuO (1) CuCl2 (2)Cu(OH)2 (3) CuSO4 (4) CuCl2

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học:

(1) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

(2) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

(3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

(4) CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4

Câu 2: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: NaCl, HCl, K2SO4.

Hướng dẫn giải:

- Đánh số thứ tự và trích mẫu thử

- Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử:

+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là HCl

+ Mẫu không làm đổi màu quì tím là NaCl, K2SO4 (nhóm I).

- Cho BaCl2 vào hai mẫu ở nhóm I:

+ Mẫu tạo kết tủa trắng là K2SO4:

BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 (↓ trắng) + 2KCl

+ Mẫu không có hiện tượng gì xuất hiện là NaCl.

Câu 3: (3 điểm) Cho một hỗn hợp 2 muối khan MgCl2 và CaCO3 phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc).

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.

c. Nếu dùng 80 ml dung dịch axit HCl nên trung hòa với 80 ml NaOH 2M thì dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì?

Hướng dẫn giải:

a. Phương trình hóa học:

MgCl2 + HCl → Phản ứng không xảy ra

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

b. Ta có: nCO2=6,7222,4=0,3 mol

Phương trình phản ứng:

null

Theo phương trình phản ứng ta có: nHCl = 0,6 mol

Mà VHCl = 400 ml = 0,4 lít

Vậy CM (HCl)=0,60,4 = 1,5 M

c. Có VHCl = 80 ml = 0,08 lít

Suy ra nHCl = 0,08.1,5 = 0,12 mol

VNaOH = 80 ml = 0,08 lít

Suy ra nNaOH = 0,08.2 = 0,16 mol

Phương trình hóa học:

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Xét tỉ lệ: 0,121<0,161

Suy ra NaOH dư, dung dịch sau phản ứng có tính bazơ.

Vậy dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

1 3207 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: