Giáo án Ôn tập các số đến lớp triệu lớp 4 (Kết nối tri thức)

Với Giáo án Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán lớp 4 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Toán lớp 4 Bài 33.

1 197 31/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt (chỉ 70k cho 1 giáo án bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Toán lớp 4 Bài 33 (Kết nối tri thức): Ôn tập các số đến lớp triệu

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù

- Đọc, so sánh được các số đến lớp triệu.

- Nhận biết được các hàng, các lớp (trong hệ thập phân).

- Nhận biết được giá trị theo vị trí của chữ số trong mỗi số.

- Nhận biết được cấu tạo thập phân của số. Viết được số thành tổng các triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.

- Tìm được số lớn nhất, số bé nhất của bốn số đã cho trong phạm vi lớp triệu.

- Làm tròn được số có bảy chữ số đến hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

- Giải được bài toán thực tế liên quan đến so sánh các số đến lớp triệu.

2. Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Hình vẽ trong bài.

- Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

TIẾT 1: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

GV viết dân số của Việt Nam lên bảng.

Theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc, dân số hiện tại của Việt Nam là 99 683 336.

- GV yêu cầu HS đọc và viết số đó thành tổng.

- GV mời HS xung phong lên bảng giải bài.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại kiến thức về các số đến lớp triệu. Cô trò mình sẽ cùng luyện tập kiến thức này trong “Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu – Tiết 1: Luyện tập

- HS xung phong lên bảng trình bày kết quả.

- Kết quả:

+ Đọc số: Chín mươi chín triệu sáu trăm tám mươi ba nghìn ba trăm ba mươi sáu.

+ 99 683 336

= 90 000 000 + 9 000 000 + 600 000 + 80 000 + 3 000 + 300 + 30 + 6

- HS hình thành động cơ học tập.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố cách đọc số đến lớp triệu; cách xác định các chữ số thuộc lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị của một số; viết số thành tổng các triệu, trăm nghìn, chục nghìn,… và ngược lại; xác định giá trị theo vị trí của chữ số trong một số; xác định giá trị theo vị trí của chữ số trong một số.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Trong hình dưới đây có ghi số dân của một số tỉnh, thành phố năm 2019 (theo Tổng cục Thống kê). Đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó.

Giáo án Toán lớp 4 Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu< | Kết nối tri thức

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, liệt kê các tỉnh, thành phố cùng số dân, sau đó tiến hành đọc số.

- GV mời HS đọc số ứng với mỗi tỉnh, thành phố.

- GV nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Cho số 517 906 384.

a) Nêu các chữ số thuộc lớp triệu của số đó.

b) Nêu các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó.

c) Nêu các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó.

d) Đọc số đó.

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện theo yêu cầu của từng câu.

- Sau khi làm bài, GV có thể yêu cầu HS kiểm tra, chữa bài cho nhau.

- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu các chữ số trong từng lớp rồi đọc số đó.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

a) Viết mỗi số 45 703, 608 292, 815 036, 5 240 601 thành tổng (theo mẫu).

Mẫu: 45 703 = 40 000 + 5 000 + 700 + 3.

b) Số ?

50 000 + 6 000 + 300 + 20 + ? = 56 327

800 000 + 2 000 + ? + 40 + 5 = 802 145

3 000 000 + 700 000 + 5 000 + ? = 3 705 090

- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài cá nhân.

- GV lưu ý HS xác định đúng giá trị theo vị trí của từng chữ số trong một số.

- GV mời HS lên bảng giải bài, mỗi HS giải một số.

- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu kết quả trong từng trường hợp.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Số ?

Số

9 724

46 875

703 410

4 297 603

Giá trị của chữ số 4

4

Giá trị của chữ số 7

700

- GV cho HS nêu yêu cầu cảu bài rồi làm bài cá nhân.

- GV lưu ý HS khi làm bài cần xác định chữ số đã cho thuộc lớp nào, hàng nào trong mỗi số.

- GV kẻ bảng lên bảng và gọi HS lên bảng điền kết quả.

- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu giá trị của chữ số 4, 7 trong từng số đã cho.

- Sau khi chữa bài, GV có thể cho HS nêu nhận xét: Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong mỗi số.

Ví dụ: Trong số 98 795, cùng là chữ số 9, nhưng chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90, chữ số 9 ở hàng chục nghìn có giá trị là 90 000.

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

Đố em!

Cho một số có ba chữ số. Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị?

- GV cho HS đọc kĩ đề bài để hiểu yêu cầu của bài rồi hoạt động cặp đôi.

- GV có thể hỏi: Sau khi viết chữ số 2 vào trước số có ba chữ số đã cho thì chữ số 2 ở hàng nào? Khi đó giá trị của chữ số 2 là bao nhiêu?

- GV gọi một số HS đọc kết quả.

- GV chữa bài: Sau khi viết chữ số 2 vào trước số có ba chữ số đã cho thì chữ số 2 ở hàng nghìn. Khi đó giá trị của chữ số 2 là 2 000, tức là số mới có bốn chữ số lớn hơn số có ba chữ số đã cho là 2 000.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

+ Hà Giang: 854 679

Đọc: Tám trăm năm mươi tư nghìn sáu trăm bảy mươi chín.

+ Hà Nội: 8 053 663

Đọc: Tám triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm sáu mươi ba.

+ Quảng Trị: 632 375

Đọc: Sáu trăm ba mươi hai nghìn ba trăm bảy mươi lăm.

+ Lâm Đồng: 1 296 906

Đọc: Một triệu hai trăm chín mươi sáu nghìn chín trăm linh sáu.

+ TP. Hồ Chí Minh: 8 993 082

Đọc: Tám triệu chín trăm chín mươi ba nghìn không trăm tám mươi hai.

+ Cà Mau: 1 194 476

Đọc: Một triệu một trăm chín mươi tư nghìn bốn trăm bảy mươi sáu.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Các chữ số thuộc lớp triệu: 5, 1, 7

b) Các chữ số thuộc lớp nghìn: 9, 0, 6

c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị: 3, 8, 4

d) Đọc: Năm trăm mười bảy triệu chín trăm linh sáu nghìn ba trăm tám mươi tư.

- HS hoàn thành bài tập vào vở ghi.

- Kết quả:

a) 45 703 = 40 000 + 5 000 + 700 + 3

608 292 = 600 000 + 8 000 + 200 + 90 + 2

815 036 = 800 000 + 10 000 + 5 000 + 30 + 6

5 240 601 = 5 000 000 + 200 000 + 40 000 + 600 + 1

b) 50 000 + 6 000 + 300 + 20 + 7 = 56 327

800 000 + 2 000 + 100 + 40 + 5 = 802 145

3 000 000 + 700 000 + 5 000 + 90 = 3 705 090

- HS hoàn thành bài vào vở ghi.

- Kết quả:

Số

9 724

46 875

703 410

4 297 603

Giá trị của chữ số 4

4

40 000

400

4 000 000

Giá trị của chữ số 7

700

70

700 000

7 000

- HS hoàn thành theo yêu cầu.

- Kết quả:

Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho 2 000 đơn vị.

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 197 31/01/2024
Mua tài liệu