Giáo án Luyện tập trung trang 73 lớp 4 (Kết nối tri thức)
Với Giáo án Bài 21: Luyện tập trung trang 73 Toán lớp 4 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Toán lớp 4 Bài 21.
Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt (chỉ 70k cho 1 giáo án bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Toán lớp 4 Bài 21 (Kết nối tri thức): Luyện tập trung trang 73
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố nhận biết các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn; các đơn vị đo diện tích: mi-li-mét vuông, đề-xi-mét vuông, mét vuông; các đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ.
- Củng cố thực hiện phép đổi, phép tính cộng, trừ, nhân và chia đối với đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Hình vẽ phóng to bài 3, 5 tiết 1 và 2, 3, 4 tiết 2.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
TIẾT 1: LUYỆN TẬP |
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: |
|
GV cho một bài toán. Ví dụ: Số ? a. 1 tấn 50 kg = ? kg b. 5 = ? - GV mời HS giơ tay lên bảng giải bài. - GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc đổi các đơn vị có trong bài toán. GV tuyên dương HS làm tốt. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại kiến thức về các đơn vị đo đại lượng. Sau đây, cô trò mình cùng luyện tập kiến thức này trong “Bài 21: Luyện tập chung – Tiết 1: Luyện tập” |
- HS giơ tay lên bảng giải bài. - Kết quả: a. 1 tấn 50 kg = 1050 kg b. 5 = 50 000 - HS hình thành động cơ học tập. |
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố phép đổi đơn vị đo diện tích; đổi đơn vị đo khối lượng; chuyển đổi và tính toán với đơn vị thời gian. b. Cách thức tiến hành |
|
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Số ? a) 8 = ? 800 = ? b) 2 = ? 200 = ? c) 3 = ? 300 = ? - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 3 HS lên bảng giải bài. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Số ? a) 7 yến 3 kg = ? kg 2 yến 5 kg = ? kg b) 4 tạ 15 kg = ? kg 3 tạ 3 yến = ? yến c) 5 tấn = ? yến 1 tấn 89 kg = ? kg - GV cho HS làm bài vào vở ghi. - GV chấm vở của một số HS, nhận xét và chữa bài. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Số ? Thửa ruộng của chú Năm có dạng hình chữ nhật với diện tích 4 000 . Chú Năm chia thành bốn phần đều nhau như hình vẽ. a) Diện tích mỗi phần là ? . b) Cứ mỗi 1 000 , chú Năm thu được khoảng 7 tạ thóc. Như vậy, chú Năm thu hoạch được tất cả ? tạ thóc. - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV gọi HS đọc đề, nêu dữ kiện và yêu cầu của đề bài. - GV đặt câu hỏi: “Thửa ruộng nhà chú Năm được chia thành mấy phần? Mỗi phần có dạng hình gì?” - GV hướng dẫn: + Ở câu a: GV hỏi: “Để tìm diện tích mỗi phần, chúng ta phải làm phép tính gì?” + Ở câu b: GV đặt câu hỏi: “Để tìm số tạ thóc chú Năm thu hoạch được, chúng ta phải làm phép tính gì?” - GV chữa bài, chốt đáp án. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Nam chạy một vòng quanh sân hết 2 phút 30 giây. Hỏi nếu cứ chạy như thế đúng hai vòng thì Nam chạy hết bao nhiêu giây? - GV cho HS làm bài theo yêu cầu. - GV gợi ý HS đổi khoảng thời gian 2 phút 30 giây thành giây. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày kết quả. - GV chữa bài. Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi đồ vật. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, thảo luận để chọn cân nặng phù hợp với mỗi vật. - GV mời 1 HS đọc kết quả. - GV chữa bài. - GV có thể hỏi: “Tại sao người ta không đóng gói bao gạo nặng 50 tạ?” (Trả lời: Để dễ vận chuyển |
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) 8 = 800 800 = 8 b) 2 = 200 200 = 2 c) 3 = 300 300 = 3 - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) 7 yến 3 kg = 73 kg 2 yến 5 kg = 25 kg b) 4 tạ 15 kg = 415 kg 3 tạ 3 yến = 33 yến c) 5 tấn = 500 yến 1 tấn 89 kg = 1089 kg - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Diện tích mỗi phần là: 4 000 : 4 = 1 000 Đáp số: 1 000 b) Số tạ thóc chú Năm thu hoạch được là: 7 x 4 = 28 (tạ thóc) Đáp số: 28 tạ thóc. - HS hoàn thành bài. - Kết quả: Đổi: 2 phút 30 giây = 150 giây Nếu cứ chạy như thế đúng hai vòng thì Nam chạy hết số giây là: 150 x 2 = 300 (giây) Đáp số: 300 giây. - Kết quả: Tàu thủy: 5 000 tấn Xe lu: 50 tạ Bao gạo: 5 yến Gói bột ngọt: 500 g |
................................
................................
................................
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Xem thêm các chương trình khác:
- Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều năm 2024 - 2025 (mới nhất)
- Giáo án PPT Toán lớp 4 Cánh diều
- Giáo án PPT Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều
- Giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2024 (mới nhất)
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 (mới nhất)
- Giáo án PPT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Giáo án PPT Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo