Giáo án Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... lớp 4 (Kết nối tri thức)

Với Giáo án Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... Toán lớp 4 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Toán lớp 4 Bài 41.

1 204 31/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt (chỉ 70k cho 1 giáo án bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Toán lớp 4 Bài 41 (Kết nối tri thức): Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ...

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù

- Thực hiện được phép nhân với 10, 100, 1000,… và phép chia cho 10, 100, 1000,..

- Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.

- Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.

- Nêu được câu trả lời cho tình huống xuất hiện trong thực tế.

2. Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Bảng phụ.

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

3. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.

- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

TIẾT 1: NHÂN, CHIA VỚI 10, 100, 1000, …

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS trò chơi Ai gọi đó?

Luật chơi như sau:

HS sẽ hô: Cốc cốc cốc!!!

GV đáp: Ai gọi đó?

HS trả lời: Tôi là Mười.

GV đáp: 10 nhân (với 1 số bất kì) ví dụ 10 nhân 5.

HS trả lời: bằng 50

- GV khi đặt câu hỏi nên đi xuống dưới lớp và chỉ đích danh một bạn nào đó có thể ngồi và trả lời.

- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học.

Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng học cách nhân chia một số với 10, 100, 1000, … “Bài 41: nhân, chia với 10, 100, 1000, ….”.

- HS tham gia trò chơi

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.

I. KHÁM PHÁ

a. Mục tiêu:

- HS thực hiện được phép nhân với 10, 100, 1000, ... và phép chia với 10, 100, 1000,...

b. Cách thức tiến hành:

Đặt vấn đề.

- GV đặt vấn đề:

+ Đối với các phép tính nhân hoặc chia cho 10, 100, 1000 ngoài cách đặt tính, liệu chúng ta có thể tính nhẩm một cách nhanh chóng được không?

- GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, yêu cầu học sinh đưa ra phép tính để tính số lá cờ.

Giáo án Toán lớp 4 Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ... | Kết nối tri thức

- GV diễn giải hình ảnh cho HS hiểu được câu chuyện:

Nam nhận xét: “Có 10 dây cờ, mỗi dây có 36 lá cờ.”;

Việt băn khoăn: “Có tất cả bao nhiêu lá cờ?”;

Mai đưa ra phép tính: “36 x 10”;

Rô-bốt bật mí: “Tớ có thể nhẩm ngay được kết quả đấy!”.

- GV giảng:

+ Các phép nhân với 10, 100, 1000, … và phép chia cho 10, 100, 1000, …có thể nhẩm ngay được mà không cần đặt tính dọc.

- GV cho HS nhìn vào mục a) và b) trong sách GK.

- GV hướng dẫn:

+ Với phép nhân với số 10, ta có thể nhẩm thành nhân với một chục.

VD: 36 x 10 = 36 x 1 chục = 36 chục = 360.

Ngược lại ta có phép chia cho 10:

360 : 10 = 36

+ Với phép nhân với 100, ví dụ: 36 x 100

Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân ta có:

36 x 100 = 36 x 10 x 10 = 360 x 10 = 3600

Ngược lại ta có phép chia:

3600 : 100 = 36.

Tương tự như thế với phép nhân với 1000

36 x 1 000 = 36 000

36 000 : 1 000 = 36

- GV nhận xét:

+ Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. Khi nhân một số tự nhiên với 100 ta viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải số đó. Khi nhân một số tự nhiên với 1000 ta thêm ba chữ số 0 vào bên phải số đó.

- GV đặt ra câu hỏi và mời một HS trả lời:

+ Vậy khi nhân một số tự nhiên với 10 000 thì ta phải nhẩm như thế nào?

- GV nhận xét và nhấn mạnh:

+ Vậy số các chữ số 0 viết thêm này tương ứng với số các chữ số 0 của số 10, 100, 1000, …

+ Tương tự cho phép chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, … ta bớt đi một, hai, ba, … các chữ số 0 ở bên phải số đó.

- GV cho HS đọc phần nhận xét trong SGK, ghi nhớ hoặc ghi lại vào trong vở, sau đó chuyển sang hoạt động tiếp theo.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS trả lời: 36 x 10

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát mục a) và b) trong SGK.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời:

+ Ta cần thêm bốn chữ số 0 vào bên phải của số đó.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện các yêu cầu của GV.

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 204 31/01/2024
Mua tài liệu