Giáo án Khái niệm phân số lớp 4 (Kết nối tri thức)

Với Giáo án Bài 53: Khái niệm phân số Toán lớp 4 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Toán lớp 4 Bài 53.

1 351 31/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 4 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt (chỉ 70k cho 1 giáo án bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Toán lớp 4 Bài 53 (Kết nối tri thức): Khái niệm phân số

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù

- Nhận biết được khái niệm ban đầu về phân số.

- Nhận biết được tử số, mẫu số của một phân số.

- Đọc, viết được phân số.

- Nhận biết được phân số liên quan đến số lượng của một nhóm đồ vật.

- Qua thực hành luyện tập sẽ giúp HS phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tế.

2. Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Bảng phụ.

- Các mảnh giấy hoặc bìa hình tròn đã tô màu 1626 hình tròn, hình phóng to phần khám phá (nếu có).

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..).

3. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.

- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

TIẾT 1: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS trò chơi Thế giới của những phép tính.

+ GV chuẩn bị những con số đánh vi tính được dán trên tấm bìa cứng hình tròn.

+ Cách tiến hành: GV mời 6 em tham gia trò chơi, chia thành 2 đội, mỗi đội 3 em, các bạn còn lại cổ vũ hai đội chơi.

+ Luật chơi: trong vòng 5p, HS tự tìm số và phép tính để gắn. Đội nào gắn đúng và nhanh hơn thì đội đó thắng cuộc và được nhận quà.

- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học.

Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng học “Bài 53 Khái niệm phân số”.

- HS tham gia trò chơi

- HS lắng nghe.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.

1. KHÁM PHÁ.

a. Mục tiêu:

- Nhận biết được khái niệm ban đầu về phân số; nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan; nhận biết được tử số, mẫu số của một phân số; đọc, viết được phân số.

b. Cách thức tiến hành:

- GV cho HS nhìn vào hình ảnh SGK.

Giáo án Toán lớp 4 Bài 53: Khái niệm phân số | Kết nối tri thức

- GV gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc lời thoại của nhân vật.

- GV diễn giải tình huống:

+ Nhân dịp các bạn đến nhà chơi, Mai mời các bạn ăn bánh pizza. Có 5 bạn cùng ăn, Mai đã chia cái bánh hình tròn ra làm 6 phần, mỗi bạn một phần, còn em Mi bé hơn sẽ được hai phần bánh.

- GV cho HS quan sát hình tròn đã được chia thành 6 phần và tô màu trong SGK.

Giáo án Toán lớp 4 Bài 53: Khái niệm phân số | Kết nối tri thức

- GV giảng:

+ Hai hình trên đã được chia thành 6 phần bằng nhau. Hình tròn ở trên đã được tô màu một phần, ta nói: đã tô màu một phần sáu hình tròn.

Một phần sáu viết là 16.

- GV cho HS nhắc lại và đồng thời viết phân số 16 lên bảng.

- GV cho HS quan sát hình tròn thứ hai trong SGK và giảng:

+ Hình trong thứ hai cũng được chia thành sáu phần bằng nhau, hình tròn này được tô màu hai phần, ta nói: Đã tô màu hai phần sáu hình tròn. Hai phần sáu viết là 26

- GV cho HS nhắc lại, đồng thời viết phân số 26 lên bảng.

- GV cho HS đọc phần nhận xét trong SGK.

+ 1626 là những phân số.

Phân số 26 có: 2 là tử số, chỉ số phần đã tô màu; 6 là mẫu số, chỉ số phần bằng nhau của cả hình tròn.

+ Mỗi phân số có tử và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

­­- GV viết lên bảng phân số 56 và đặt câu hỏi sau đó mời một HS trả lời.

+ Trong phân số trên, đâu là mẫu số, đâu là tử số?

- GV nhận xét kết quả, chuyển sang hoạt động tiếp theo.

- HS quan sát hình ảnh SGK.

- HS đứng dậy, đọc lời thoại.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát hình ảnh SGK.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại.

- HS quan sát hình tròn thứ hai.

- HS nhắc lại.

- HS đọc SGK.

- HS lắng nghe câu hỏi, trả lời:

Trong phân số 56 tử số là 5, mẫu số là 6.

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 351 31/01/2024
Mua tài liệu