Giáo án điện tử Tốc độ chuyển động | Bài giảng PPT KHTN 7 Kết nối tri thức

Với Giáo án PPT Tốc độ chuyển động KHTN 7 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn và giảng dạy bằng giáo án điện tử hay POWERPOINT Tốc độ chuyển động .

1 731 24/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 300k mua trọn bộ Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức bản PPT trình bày đẹp mắt (Chỉ 40k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án điện tử Tốc độ chuyển động| Bài giảng PPT KHTN 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Tốc độ chuyển động| Bài giảng PPT KHTN 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Tốc độ chuyển động| Bài giảng PPT KHTN 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Tốc độ chuyển động| Bài giảng PPT KHTN 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Tốc độ chuyển động| Bài giảng PPT KHTN 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

i liệu có 17 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Tốc độ chuyển động KHTN 7 Kết nối tri thức.

Giáo án KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động (2 tiết)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng.

Tốc độ = Quãng đường đi được : Thời gian đi được quãng đường đó.

- Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.

2. Năng lực

2.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về tốc độ chuyển động.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra tốc độ chuyển động, công thức tính.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện công thức để giải bài tập về tính tốc độ.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên

- Nêu đơn vị tính tốc độ.

- Trình bày được khái niệm tốc độ, công thức tính.

- Xác định được một đại lượng khi biết hai đại lượng đã cho.

- Thực hiện được các bài toán về chuyển động đơn giản.

3. Phẩm chất

Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:

- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về tốc độ chuyển động.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận tìm ra được tốc độ chuyển động, công thức tính.

- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo quãng đường, thời gian.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Hình ảnh về đội điền kinh, bảng 8.1, hình 8.1.

- Phiếu học tập để trả lời H 1, 2, 3.

III. Tiến trình dạy học

Tiết 1

1. Hoạt động 1: Mở đầu (3’)

a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được sự nhanh hay chậm của chuyển động dựa vào thương số s/t.

b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL, để kiểm tra kiến thức các em đã biết dùng công thức v = s/t để giải các bài tập về chuyển động đã học trong toán ở lớp 5.

c) Sản phẩm

Câu trả lời của học sinh ghi trên phiếu học tập KWL.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh trả lời luôn vào phiếu.

Đề bài: Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 20 phút và đến B lúc 11 giờ 20 phút. Biết quãng đường AB dài 120 km, hãy tính vận tốc của ô tô.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. Hoàn thành phiếu học tập.

- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. Mời học sinh làm nhanh nhất và đúng trình bày lên bảng.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

GV thu phiếu học tập của cả lớp, yêu cầu HS quan sát bài làm của bạn trên bảng và mời HS nhận xét kết quả.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá lời giải của bạn.

- Giáo viên kết luận và dẫn dắt bài mới:

Như vậy công thức v=s/t các em đã được học ở lớp 5 và sử dụng được để giải các bài tập về chuyển động đều trong môn Toán. Vậy theo em, thương số (s: t) đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài hôm nay: Bài 8. Tốc độ chuyển động.

Li giải

Thời gian ô tô đi từ A đến B là:

11 giờ 20 phút – 6 giờ 20 phút

= 5 (giờ)

Vận tốc của ô tô là:

120 : 5 = 24 (km/h)

Đáp số: 24 km/h

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 2.1: Nhận biết khái niệm tốc độ, công thức tốc độ (24’)

a) Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm tốc độ chuyển động, nhớ được công thức tính.

b) Nội dung:

- Học sinh làm việc theo nhóm nghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:

Bảng ghi kết quả cuộc chạy 60m trong tiết thể dục của 3 bạn học sinh:

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Click vào đây để xem thử và mua tài liệu:

Link tài liệu (PPT)

Link tài liệu (word)

Xem thêm các bài giảng PPT KHTN 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 9: Đo tốc độ

Bài 10: Đồ thị quãng đường - thời gian

Bài 11: Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông

Bài 12: Sóng âm

Bài 13: Độ to và độ cao của âm

1 731 24/01/2024
Mua tài liệu