Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 (Cánh diều): Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe

Lời giải vở bài tập Khoa học lớp 4 Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học lớp 4.

1 837 29/08/2023


Giải VBT Khoa học lớp 4 Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe

Câu 1 trang 62 VBT Khoa học 4: Hoàn thành bảng dưới đây.

Tên nhóm chất dinh dưỡng

Vai trò đối với cơ thể

Tên thức ăn chứa nhiều nhóm chất dinh dưỡng

1.

 

 

2.

 

 

3.

 

 

4.

 

 

5.

 

 

Trả lời:

Tên nhóm chất dinh dưỡng

Vai trò đối với cơ thể

Tên thức ăn chứa nhiều nhóm chất dinh dưỡng

1. Chất bột đường

Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.

Cơm, bánh mì, khoai tây, khoai lang...

2. Chất đạm

Là thành phần cấu tạo, xây dựng cơ thể và tham gia vào hầu hết các hoạt động sống.

Cá, thịt gà, thịt nạc, đậu phụ, sữa, trứng...

3. Chất béo

Tham gia vào cấu tạo cơ thể, dự trữ và cung cấp năng lượng, giúp hòa tan một số vitamin ( A, D, E, K).

Dừa, phô mai, đậu phộng, cá hồi, thịt mỡ...

4. Vi-ta-min

Cần cho hoạt động sống và giúp cho cơ thể phòng tránh bệnh. 

Táo, lựu, súp lơ, cá hồi....

5. Chất khoáng

Cần cho cơ thể hoạt động và phòng tránh bệnh. Một số chất khoáng tham gia vào cấu tạo cơ thể.

Sữa, trứng, hàu, khoai tây....

Câu 2 trang 63 VBT Khoa học 4: Tự đánh giá về việc phòng tránh một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng của em bằng cách đánh dấu × vào ô tương ứng trong bảng dưới đây.

Việc làm

Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Không làm

1. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn

 

 

 

2. Ăn nhiều rau, hoa quả

 

 

 

3. Uống đủ nước

 

 

 

4. Hoạt động thể chất

 

 

 

5. Tập thể dục

 

 

 

6. Khác (ghi rõ):….

 

 

 

Trả lời:

Việc làm

Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Không làm

1. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn

×

 

 

2. Ăn nhiều rau, hoa quả

×

 

 

3. Uống đủ nước

×

 

 

4. Hoạt động thể chất

 

×

 

5. Tập thể dục

 

×

 

6. Khác (ghi rõ): Hạn chế ăn các đồ có chứa nhiều dầu mỡ.

 

×

 

Câu 3 trang 63 VBT Khoa học 4: Hãy tự đánh giá việc thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc học bơi của em bằng cách đánh dấu × vào ô tương ứng trong bảng dưới đây.

Nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc học bơi

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

1. Không bơi khi ốm mệt

 

 

2. Không bơi khi quá đói hoặc quá no

 

 

3. Chỉ bơi ở những nơi quy định

 

 

4. Không đi bơi một mình; phải có người lớn đi cùng hoặc có nhân viên cứu hộ

 

 

5. Khởi động đúng cách và kĩ trước khi bơi

 

 

6. Vệ sinh cơ thể sạch sẽ ngay sau khi bơi

 

 

Trả lời:

Nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc học bơi

Đã thực hiện

Chưa thực hiện

1. Không bơi khi ốm mệt

×

 

2. Không bơi khi quá đói hoặc quá no

×

 

3. Chỉ bơi ở những nơi quy định

×

 

4. Không đi bơi một mình; phải có người lớn đi cùng hoặc có nhân viên cứu hộ

×

 

5. Khởi động đúng cách và kĩ trước khi bơi

×

 

6. Vệ sinh cơ thể sạch sẽ ngay sau khi bơi

×

 

Câu 4 trang 64 VBT Khoa học 4: Em sẽ làm gì khi gặp các tình huống dưới đây? Vì sao?

Tình huống 1. Một thành viên trong gia đình thường xuyên chỉ ăn thịt, không ăn cá và rất ít ăn rau.

Tình huống 2. Khi em cùng gia đình lên một chiếc thuyền chuẩn bị qua sông nhưng em không thấy người lái thuyền phát áo phao cho mọi người.

Trả lời:

- Tình huống 1: Em sẽ khuyên thành viên trong gia đình ăn ít thịt lại thay vào đó ăn thêm các loại thức ăn như rau củ quả và ăn cá. Vì khi ăn đa dạng thực phẩm như vậy mới đảm bảo được cân bằng chất dinh dưỡng cho cơ thể.

- Tình huống 2: Em sẽ nói với người lái thuyền phát áo phao cho mọi người. Nếu không có áo phao em sẽ cùng gia đình xuống khỏi thuyền. Vì áo phao sẽ giúp bảo vệ an toàn cho những người trên thuyền nếu như thuyền bị lật.

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 20: Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh

Bài 21: Phòng tránh đuối nước

Bài 22: Chuỗi thức ăn

Bài 23: Vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn

Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường

1 837 29/08/2023