Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 Bài 16 (Cánh diều): Nấm men và nấm mốc
Lời giải vở bài tập Khoa học lớp 4 Bài 16: Nấm men và nấm mốc sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học lớp 4.
Giải VBT Khoa học lớp 4 Bài 16: Nấm men và nấm mốc
Câu 1 trang 44 VBT Khoa học 4: Đánh dấu × vào ô □ trước cách em sử dụng để thu thập thông tin về nấm men dùng trong chế biến thực phẩm.
|
Đọc các sách, báo, tài liệu trong thư viện. |
|
Hỏi người thân. |
|
Sử dụng máy tính, tìm thông tin trên in-tơ-nét. |
|
Cách khác (ghi rõ):……. |
Trả lời:
× |
Đọc các sách, báo, tài liệu trong thư viện. |
|
Hỏi người thân. |
× |
Sử dụng máy tính, tìm thông tin trên in-tơ-nét. |
|
Cách khác (ghi rõ):……. |
Câu 2 trang 44 VBT Khoa học 4: Viết thông tin về nấm men dùng trong chế biến thực phẩm mà em đã thu thập được vào khung dưới đây rồi chia sẻ với các bạn.
Trả lời:
Em đã thu thập được thông tin loại nấm men dùng trong chế biến thực phẩm: nấm men bánh mì.
Khi làm bánh mì, cho nấm men bánh mì vào bột mì, rồi trộn với nước sau đó ủ, giúp bột nở ra, làm cho bánh phồng, xốp.
Câu 3 trang 44 VBT Khoa học 4: Viết tên một số thực phẩm có sử dụng nấm men bánh mì hoặc nấm men rượu trong quá trình chế biến.
Trả lời:
Tên một số thực phẩm có sử dụng nấm men bánh mì hoặc nấm men rượu trong quá trình chế biến: bánh mì, bánh bao, bia, rượu nếp …
Câu 4 trang 45 VBT Khoa học 4: Quan sát các hình từ 6 đến 13 ở trang 68 SGK, cho biết thực phẩm ở hình nào bị nhiễm nấm mốc và hoàn thành bảng dưới đây.
Tên thực phẩm |
Hình số |
Dấu hiệu nhận biết |
Lạc |
6 |
|
Bánh ngọt |
|
|
Sữa chua |
|
|
Cà chua |
|
|
Trả lời:
Tên thực phẩm |
Hình số |
Dấu hiệu nhận biết |
Lạc |
6 |
Lạc bị mốc xanh |
Bánh ngọt |
7 |
Bánh bị biến dạng, đổi màu |
Sữa chua |
12 |
Sữa chua bị đổi màu |
Cà chua |
13 |
Cà chua biến dạng, đổi màu |
Câu 5 trang 45 VBT Khoa học 4: Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ…cho phù hợp.
Các sợi của nấm mốc thường……….vào bên trong thực phẩm và tiết ra chất…..….Thực phẩm bị nhiễm………..đã rửa sạch bên ngoài hoặc cắt bỏ một phần hay nấu chín đều không đảm bảo loại bỏ hết được .……..…Khi ăn phải thực phẩm bị nhiễm nấm mốc có thể gây……..…với biểu hiện nôn mửa, choáng váng, tiêu chảy hoặc chất độc sẽ……… dần trong cơ thể gây bệnh ung thư.
Trả lời:
Các sợi của nấm mốc thường xâm nhập vào bên trong thực phẩm và tiết ra chất gây độc. Thực phẩm bị nhiễm nấm mốc đã rửa sạch bên ngoài hoặc cắt bỏ một phần hay nấu chín đều không đảm bảo loại bỏ hết được chất độc. Khi ăn phải thực phẩm bị nhiễm nấm mốc có thể gây ngộ độc với biểu hiện nôn mửa, choáng váng, tiêu chảy hoặc chất độc sẽ tích lũy dần trong cơ thể gây bệnh ung thư.
Câu 6 trang 45 VBT Khoa học 4: Đánh dấu × vào ô □ của khung chữ ghi biểu hiện của ngộ độc thực phẩm và dấu √ vào ô □ của khung chữ ghi việc cần làm khi bị ngộ độc thực phẩm do bị nhiễm nấm mốc.
|
Gây nôn hết thức ăn ra ngoài |
|
Choáng váng |
|
Đưa đến cơ sở y tế |
|
Nôn mửa |
|
Tiêu chảy |
|
Tích lũy dần, gây bệnh ung thư |
|
Uống nước nhiều |
Trả lời:
× |
Gây nôn hết thức ăn ra ngoài |
× |
Choáng váng |
√ |
Đưa đến cơ sở y tế |
× |
Nôn mửa |
× |
Tiêu chảy |
× |
Tích lũy dần, gây bệnh ung thư |
√ |
Uống nước nhiều |
Câu 7 trang 46 VBT Khoa học 4: Viết kết quả của những thí nghiệm trong các hình 14, 15 ở trang 69, 70 SGK và cách bảo quản một số thực phẩm tránh bị nhiễm nấm mốc vào bảng dưới đây.
Thí nghiệm |
Kết quả |
Rút ra cách bảo quản thực phẩm |
Hình 14 |
|
|
Hình 15 |
|
|
Trả lời:
Thí nghiệm |
Kết quả |
Rút ra cách bảo quản thực phẩm |
Hình 14 |
Quả dâu để trong phòng bếp 3 ngày sẽ bị héo còn quả dâu để trong ngăn mát tủ lạnh sau 3 ngày vẫn còn tươi. |
Bảo quản bằng cách cho vào ngăn mát tủ lạnh. |
Hình 15 |
Sau 7 ngày, bắp ngô tươi sẽ bị mốc, bắp ngô khô thì không bị gì. |
Bảo quản bằng cách phơi khô. |
Câu 8 trang 46 VBT Khoa học 4: Nối hình thực phẩm với cách bảo quản thực phẩm đó để tránh bị nhiễm nấm mốc.
Trả lời:
Câu 9 trang 46 VBT Khoa học 4: Nêu ít nhất ba ví dụ về cách bảo quản thức ăn ở gia đình em để tránh bị nấm mốc gây hỏng.
Trả lời:
Cách bảo quản thức ăn ở gia đình em để tránh bị nấm mốc gây hỏng:
- Các loại rau, thực phẩm sống thường được bảo quản trong tủ lạnh.
- Một số loại cá, thịt được ướp muối.
- Thóc, lạc, đỗ thường được phơi khô.
Câu 10 trang 47 VBT Khoa học 4: Viết chữ Đ vào ô □ trước câu đúng và chữ S vào ô trước câu sai.
|
a) Thực phẩm khô có thời hạn sử dụng lâu nhưng nếu bảo quản không đúng cách vẫn bị nhiễm nấm mốc. |
|
b) Có thể dự trữ thức ăn tươi sống trong thời gian dài ở tủ lạnh. |
|
c) Cần vệ sinh các dụng cụ chứa thực phẩm hoặc chế biến thực phẩm nhằm tránh lây nhiễm nấm mốc. |
Trả lời:
Đ |
a) Thực phẩm khô có thời hạn sử dụng lâu nhưng nếu bảo quản không đúng cách vẫn bị nhiễm nấm mốc. |
S |
b) Có thể dự trữ thức ăn tươi sống trong thời gian dài ở tủ lạnh. |
Đ |
c) Cần vệ sinh các dụng cụ chứa thực phẩm hoặc chế biến thực phẩm nhằm tránh lây nhiễm nấm mốc. |
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 17: Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể
Bài 20: Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng và cách phòng tránh
Xem thêm các chương trình khác: