Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 Bài 26 (Kết nối tri thức): Thực phẩm an toàn

Lời giải vở bài tập Khoa học lớp 4 Bài 26: Thực phẩm an toàn sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học lớp 4.

1 852 21/08/2023


Giải VBT Khoa học lớp 4 Bài 26: Thực phẩm an toàn

Câu 1 trang 66 VBT Khoa học lớp 4: Viết vào Vở bài tập Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức Bài 1: Tính chất của nước và nước với cuộc sống chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai khi nói về những dấu hiệu chính nhận biết thực phẩm an toàn.

Vở bài tập Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức Bài 26: Thực phẩm an toàn

Vở bài tập Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức Bài 26: Thực phẩm an toàn

Vở bài tập Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức Bài 1: Tính chất của nước và nước với cuộc sống Rau củ quả có dấu hiệu dập nát, nhưng được bảo quản trong túi, có nguồn gốc địa chỉ sản xuất rõ ràng.

Vở bài tập Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức Bài 1: Tính chất của nước và nước với cuộc sống Thực phẩm tươi sống có màu sắc tươi, sáng, được bảo quản hợp vệ sinh.

Vở bài tập Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức Bài 26: Thực phẩm an toàn

Vở bài tập Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức Bài 26: Thực phẩm an toàn

Vở bài tập Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức Bài 1: Tính chất của nước và nước với cuộc sống Thực phẩm chế biến sẵn có địa chỉ sản xuất, còn hạn sử dụng, bảo quản hợp vệ sinh.

Vở bài tập Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức Bài 1: Tính chất của nước và nước với cuộc sống Thực phẩm cần được chế biến hợp vệ sinh và được nấu chín trước khi ăn.

 

Trả lời:

S

Rau củ quả có dấu hiệu dập nát, nhưng được bảo quản trong túi, có nguồn gốc địa chỉ sản xuất rõ ràng.

Đ

Thực phẩm tươi sống có màu sắc tươi, sáng, được bảo quản hợp vệ sinh.

Đ

Thực phẩm chế biến sẵn có địa chỉ sản xuất, còn hạn sử dụng, bảo quản hợp vệ sinh.

Đ

Thực phẩm cần được chế biến hợp vệ sinh và được nấu chín trước khi ăn.

Câu 2 trang 67 VBT Khoa học lớp 4: Đánh dấu × vào Vở bài tập Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức Bài 1: Tính chất của nước và nước với cuộc sống phù hợp để giải thích lí do cần sử dụng thực phẩm an toàn.

×

a) để tránh ăn phải thực phẩm không tươi mới, thậm chí bị ôi, thiu mốc hỏng.

 

b) để phòng tránh bị bệnh thừa cân béo phi, đảm bảo cân nặng theo chiều cao ở mức bình thường theo độ tuổi.

×

c) để không bị đau bụng, đi ngoài; ngộ độc thực phẩm.

×

d) để đảm bảo thực phẩm có giá trị về dinh dưỡng, năng lượng, có lợi cho sức khoẻ.

×

e) để đảm bảo sức khoẻ, bảo vệ tính mạng và phòng tránh bệnh tật cho bản thân.

Câu 3 trang 67 VBT Khoa học lớp 4: Sử dụng các từ/cụm từ: ngộ độc thực phẩm; nguồn gốc xuất xứ; có lợi; ôi, thiu; hợp vệ sinh điền vào chỗ (...) để hoàn thành báo cáo về “Thực phẩm an toàn".

Thực phẩm an toàn được nuôi trồng, chế biến và bảo quản (1) ….....; có tem nhãn ghi rõ (2)………… có màu sắc tươi mới; không có dấu hiệu (3)………. mốc, hỏng.

Sử dụng thực phẩm an toàn (4)………..cho sức khỏe, đề phòng bệnh tật, ngăn ngừa nguy cơ bị (5)………….. có thể nguy hại đến tính mạng.

Trả lời:

(1) hợp vệ sinh

(2) nguồn gốc xuất xứ

(3) ôi, thiu

(4) có lợi

(5) ngộ độc thực phẩm.

1 852 21/08/2023