Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tính chất của nước và nước với cuộc sống
Lời giải vở bài tập Khoa học lớp 4 Bài 1: Tính chất của nước và nước với cuộc sống sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học lớp 4.
Giải VBT Khoa học lớp 4 Bài 1: Tính chất của nước và nước với cuộc sống
Câu 1 trang 4 VBT Khoa học lớp 4: Viết vào chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
|
a) Nước có thể thấm qua mọi vật. |
|
b) Người ta thường lát sàn nhà tắm hoặc sân nhà nghiêng về phía miệng cống để nước thoát nhanh. |
|
c) Con người chỉ cần thức ăn để sống. |
|
d) Nước có thể hoà tan mọi chất. |
|
e) Nước không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của vật chứa nó. |
|
g) Có thể dùng giấy vệ sinh hoặc vải bông để thấm nước. |
Trả lời:
S |
a) Nước có thể thấm qua mọi vật. |
Đ |
b) Người ta thường lát sàn nhà tắm hoặc sân nhà nghiêng về phía miệng cống để nước thoát nhanh. |
S |
c) Con người chỉ cần thức ăn để sống. |
S |
d) Nước có thể hoà tan mọi chất. |
Đ |
e) Nước không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của vật chứa nó. |
Đ |
g) Có thể dùng giấy vệ sinh hoặc vải bông để thấm nước. |
Câu 2 trang 4 VBT Khoa học lớp 4: Một bạn học sinh có việc làm đáng khen ngợi, trên đường đi học về bạn đó đã dừng lại khơi thông miệng hố ga, giúp chống ngập nước (hình bên).
Sử dụng các từ/cụm từ: cao, thấp, tan trong nước để điền vào chỗ (...) phù hợp với các câu sau để giải thích cho việc làm của bạn:
Nước chảy từ (1) .......... xuống (2)……. Quanh miệng hố ga là nơi thấp hơn mặt đường, khi trên miệng hố ga có rác chứa các chất không (3)…… sẽ bịt miệng hố và gây ngập nước. Do vậy, khi lấy rác ra khỏi miệng hố ga, nước chảy xuống phía dưới sẽ chống được ngập nước.
Trả lời:
(1) cao
(2) thấp
(3) tan trong nước.
Câu 3 trang 5 VBT Khoa học lớp 4:
a) Quan sát hình bên và cho biết cốc nào chứa nước, cốc nào chứa sữa? Vì sao em biết?
b) Nối mỗi nội dung ở cột A với các nội dung ở cột B cho phù hợp với hình trên.
A Chất |
B Tính chất |
1. Nước 2. Sữa |
a) Không màu |
b) Mùi thơm |
|
c) Màu trắng đục |
|
d) Không mùi |
|
e) Không vị |
|
g) Vị ngọt |
Trả lời:
a)
- Cốc bên trái chứa nước, cốc bên phải chứa sữa.
- Em biết vì: Nước có tính chất không màu, còn sữa có màu trắng đục.
b) Nối như sau:
1- a, d, e.
2- b, c, g.
Câu 4 trang 5 VBT Khoa học lớp 4:
a) Quan sát hình dưới và cho biết:
- Tác dụng của việc mặc áo mưa khi đi dưới trời mưa (hình a).
- Tác dụng của việc dội nước khi cọ nhà (hình b).
Trả lời:
- Tác dụng của việc mặc áo mưa khi đi dưới trời mưa (hình a): áo mưa giúp cho nước không thấm vào trong người làm ướt quần áo.
- Tác dụng của việc dội nước khi cọ nhà (hình b): giúp rửa đi các bụi bẩn làm cho nhà sạch sẽ.
b) Chỉ ra tính chất của nước mà con người đã vận dụng trong mỗi hình.
- Hình a: Nước không thấm qua được một số chất.
- Hình b: Nước có thể rửa trôi các chất bẩn.
Câu 5 trang 6 VBT Khoa học lớp 4: Chỉ ra các tính chất của nước mà con người đã vận dụng để pha trà gói (hình bên).
Trả lời:
Các tính chất của nước mà con người đã vận dụng để pha trà gói: Nước ở dạng lỏng không màu, không mùi, không vị và có thể hòa tan được một số chất.
Câu 6 trang 6 VBT Khoa học lớp 4: Quan sát hình dưới và cho biết:
a) Hoạt động gì đang diễn ra trong mỗi hình?
– Hình a:…………………………….
– Hình b:…………………………….
b) Nếu không có nước thì hoạt động trong mỗi hình sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
c) Tính chất của nước mà con người đã vận dụng trong mỗi hình.
- Hình a: ………………………….
- Hình b:…………………………..
Trả lời:
a) Hoạt động diễn ra ở mỗi hình:
- Hình a: Con người đang dùng nước để rửa bát đĩa bẩn.
- Hình b: Con người đang dùng khăn để lau mặt.
b) Nếu không có nước thì hoạt động trong mỗi hình sẽ bị ảnh hưởng:
- Hình a: Nếu không có nước con người sẽ không thể rửa sạch bát đĩa.
- Hình b: Nếu không có nước con người sẽ không thể giặt sạch khăn để lau mặt.
c) Tính chất của nước mà con người đã vận dụng trong mỗi hình.
- Hình a: Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định.
- Hình b: Nước có thể thấm qua một số chất như vải, giấy…
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 – Kết nối tri thức
- Tập làm văn lớp 4 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 4 – Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải VBT Toán lớp 4 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề Toán lớp 4 cơ bản, nâng cao (lý thuyết + bài tập) cả 3 sách
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 - Global success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 4 Global success đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 4 - Global success
- Bài tập Tiếng Anh lớp 4 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 - Wonderful World
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 4 Global success