Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 Bài 23 (Kết nối tri thức): Vai trò của chất dinh dưỡng với cơ thể

Lời giải vở bài tập Khoa học lớp 4 Bài 23: Vai trò của chất dinh dưỡng với cơ thể sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học lớp 4.

1 1,013 21/08/2023


Giải VBT Khoa học lớp 4 Bài 23: Vai trò của chất dinh dưỡng với cơ thể

Câu 1 trang 60 VBT Khoa học lớp 4: Đánh dấu × vào Vở bài tập Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức Bài 1: Tính chất của nước và nước với cuộc sống thể hiện tên của bốn nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn.

 

a) Chất đạm, chất béo, chất sắt, vi-ta-min.

 

b) Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min và chất khoáng.

 

c) Chất đạm, chất béo, vi-ta-min và chất xơ.

 

d) Chất bột đường, chất đạm, chất béo, chất xơ.

Trả lời:

 

a) chất đạm, chất béo, chất sắt, vi-ta-min.

×

b) Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min và chất khoáng.

 

c) Chất đạm, chất béo, vi-ta-min và chất xơ.

 

d) Chất bột đường, chất đạm, chất béo, chất xơ.

Câu 2 trang 60 VBT Khoa học lớp 4: Quan sát hình dưới đây, viết vào Vở bài tập Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức Bài 1: Tính chất của nước và nước với cuộc sống chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.

Vở bài tập Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức Bài 23: Vai trò của chất dinh dưỡng với cơ thể

 

a) Trong món xôi lạc với muối vừng có chứa chất bột đường, chất đạm, chất béo.

 

b) Món rau cải luộc chủ yếu chứa chất đạm, vi-ta-min và chất khoáng.

 

c) Trong đu đủ và chuối chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng

 

d) Món bánh mì kẹp trứng chứa chất đạm, vi-ta-min và chất khoáng

Trả lời:

Đ

a) Trong món xôi lạc với muối vừng có chứa chất bột đường, chất đạm, chất béo.

S

b) Món rau cải luộc chủ yếu chứa chất đạm, vi-ta-min và chất khoáng.

Đ

c) Trong đu đủ và chuối chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng

Đ

d) Món bánh mì kẹp trứng chứa chất đạm, vi-ta-min và chất khoáng

 

Câu 3 trang 61 VBT Khoa học lớp 4: Viết vào chỗ (…) cho phù hợp tên một số loại thực phẩm mà em biết.

Thực phẩm cung cấp ít năng lượng

Thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng

Ví dụ: Quả ổi

Ví dụ: Cơm nếp (xôi)

 

 

 

 

 

 

Trả lời:

Thực phẩm cung cấp ít năng lượng

Thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng

Ví dụ: Quả ổi

Ví dụ: Cơm nếp (xôi)

Cà phê

Trứng

Quả cà chua

Thịt

Phomat không béo

Các loại hạt

 

Câu 4 trang 61 VBT Khoa học lớp 4: Sử dụng các từ/cụm từ: học tập; bốn nhóm; đạm; rau; bệnh tật; vi-ta-min A, D, E, K; năng lượng; béo; bột đường điền vào chỗ (...) để hoàn thành báo cáo về “Vai trò của các chất dinh dưỡng có trong thức ăn đối với sự phát triển của cơ thể”.

Thực phẩm và thức ăn sử dụng hằng ngày thường được phân chia thành (1)………. , chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng giữ vai trò quan trọng đối với mọi hoạt động của cơ thể. Chất (2)……… có vai trò cung cấp (3)……. cho các hoạt động sống hằng ngày như…….. ăn uống, vui chơi và nhiều hoạt động khác. Chất (5).......... giúp cơ thể được đổi mới, phát triển và lớn lên. Chất (6)…….. giúp cơ thể dự trữ năng lượng hấp thụ các (7)………. Các vi-ta-min, chất khoáng có trong (8)………. củ, quả giúp cơ thể tăng cường sức đề kháng, chống lại (9)……….và giúp cơ quan tiêu hoá làm việc tốt.

Trả lời:

(1) bốn nhóm

(2) bột đường

(3) năng lượng

(4) học tập

(5) đạm

(6) béo

(7) vi-ta-min A, D, E, K

(8) rau

(9) bệnh tật

1 1,013 21/08/2023