Giải Vật lí 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Khái niệm điện trường

Với giải bài tập Vật lí 11 Bài 17: Khái niệm điện trường sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 11.

1 2,608 18/09/2024


Giải bài tập Vật lí 11 Bài 17: Khái niệm điện trường

Giải Vật lí 11 trang 65

Khởi động trang 65 Vật Lí 11: Hai quả cầu tích điện cùng dấu được treo bằng hai sợi dây mảnh không dẫn điện như hình bên. Tại sao chúng không tiếp xúc nhưng vẫn tương tác được với nhau?

Hai quả cầu tích điện cùng dấu được treo bằng hai sợi dây mảnh không dẫn điện như hình bên

Lời giải:

Vì xung quanh mỗi điện tích có điện trường, khi đặt một điện tích khác vào trong điện trường của chúng thì sẽ chịu tác dụng lực điện do điện trường của điện tích ban đầu đó gây ra.

I. Khái niệm điện trường

Hoạt động trang 65 Vật Lí 11: Đặt điện tích q cách điện tích Q một khoảng r (Hình 17.1):

1. Có phải không khí đã truyền tương tác điện từ điện tích Q tới điện tích q?

2. Vùng không gian bao quanh một nam châm có từ trường. Tương tự như vậy, vùng không gian bao quanh một điện tích có điện trường. Ta có thể phát hiện sự tồn tại của điện trường bằng cách nào?

Đặt điện tích q cách điện tích Q một khoảng r

Lời giải:

1. Không phải không khí đã truyền tương tác điện từ điện tích Q tới điện tích q. Mà do xung quanh điện tích Q có điện trường, khi điện tích q đặt trong điện trường đó sẽ chịu lực điện do điện trường của Q gây ra.

2. Để phát hiện điện trường ta dùng điện tích thử, đặt vào trong vùng nghi có điện trường, nếu có sự tương tác chứng tỏ xung quanh đó có điện trường.

II. Cường độ điện trường

Giải Vật lí 11 trang 66

Hoạt động trang 66 Vật Lí 11: Hãy chứng tỏ rằng vectơ cường độ điện trường E có:

+ Phương trùng với phương của lực điện tác dụng lên điện tích.

+ Chiều cùng với chiều của lực điện khi q > 0, ngược chiều với chiều của lực điện khi q < 0.

+ Độ lớn của vectơ cường độ điện trường E bằng độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích 1C đặt tại điểm ta xét.

Lời giải:

- Ta có: E=Fq Vì lực F là đại lượng vectơ, còn điện tích q là đại lượng vô hướng, nên cường độ điện trường E cũng là đại lượng vectơ, có phương trùng với phương của lực F (lực điện tác dụng lên điện tích).

- Giả sử tại M điện tích thử Q > 0

• Ở trường hợp a): Q và q tích điên cùng dấu nên chúng đẩy nhau. Lực Cu-lông tác dụng nên điện tích Q có chiều hướng ra xa q. Do Q > 0 nên E tại M cùng chiều với F nên cũng hướng ra xa q ( > 0).

• Ở trường hợp b): Q và q tích điện trái dấu nên chúng hút nhau. Lực Cu-lông tác dụng nên Q (tại M) hướng về phía Q. Do đó Q > 0 nên E tại M cùng chiều với F nên cũng hướng về phía q (< 0).

Hãy chứng tỏ rằng vectơ cường độ điện trường E có

Vậy chiều của E cùng với chiều của lực điện khi q > 0, ngược chiều với chiều của lực điện khi q < 0.

- Theo công thức: F=k.q1.q2r2, độ lớn F của lực điện tỉ lệ thuận với q, nên thương số Fq chính là độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích 1C, thương số này làm số đo của cường độ điện trường.

Hoạt động trang 66 Vật Lí 11: Xét điện trường của điện tích Q = 6.10-14 C, sử dụng đoạn thẳng dài 1 cm để biểu diễn cho độ lớn vectơ cường độ điện trường E=10106πε0 (V/m). Hãy tính và vẽ vectơ cường độ điện trường tại một điểm cách Q một khoảng 2 cm và 3 cm.

Lời giải:

Đoạn thẳng 1 cm biểu diễn cho độ lớn của cường độ điện trường E=10106πε0=0,6V/m

Cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng 2 cm:

E=Q4πε0r2=6.10144π.8,85.1012.0,022=1,34V/m

Xét điện trường của điện tích Q = 6.10-14 C sử dụng đoạn thẳng dài 1 cm để biểu diễn cho độ lớn vectơ

Cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng 3 cm:

E=Q4πε0r2=6.10144π.8,85.1012.0,032=0,6V/m

Xét điện trường của điện tích Q = 6.10-14 C sử dụng đoạn thẳng dài 1 cm để biểu diễn cho độ lớn vectơ

Giải Vật lí 11 trang 67

Câu hỏi 1 trang 67 Vật Lí 11: Hãy chứng tỏ rằng: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm trong công thức (17.1) bằng độ lớn của lực điện tác dụng lên một đơn vị điện tích đặt tại điểm đó.

Lời giải:

Độ lớn cường độ điện trường tại 1 điểm: E=kQr2

Lực điện tác dụng lên một đơn vị điện tích đặt tại điểm đó: E=Fq=kQ.qr2q=kQr2

Chứng tỏ: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm bằng độ lớn của lực điện tác dụng lên một đơn vị điện tích đặt tại điểm đó.

Câu hỏi 2 trang 67 Vật Lí 11: Một điện tích điểm Q = 6.10 -13 C đặt trong chân không.

a) Xác định phương, chiều, độ lớn của cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng 1 cm, 2 cm, 3 cm.

b) Nhận xét về cường độ điện trường ở những điểm gần điện tích Q và ở những điểm cách xa điện tích Q.

c) Từ các nhận xét trên, em hãy mô tả cường độ điện trường do một điện tích điểm dương Q đặt trong chân không gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r. Vẽ hình minh hoạ.

Lời giải:

a) Phương của cường độ điện trường này trùng với đường nối của điện tích với điểm đang xét.

Chiều của cường độ điện trường hướng ra xa điện tích (do Q là điện tích dương).

Độ lớn cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại một điểm cách nó các khoảng

1 cm: E=Q4πε0r2=6.10134π.8,85.1012.0,01254V/m

2 cm: E=Q4πε0r2=6.10134π.8,85.1012.0,02213,5V/m

3 cm: E=Q4πε0r2=6.10134π.8,85.1012.0,0326V/m

b) Càng gần điện tích thì cường độ điện trường càng mạnh, càng xa điện tích thì cường độ điện trường càng yếu. Phù hợp với công thức thể hiện mối quan hệ giữa cường độ điện trường và khoảng cách từ điện tích đến điểm xét: độ lớn cường độ điện trường tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách từ điện tích đến điểm xét.

c) Cường độ điện trường do một điện tích điểm dương gây ra có:

- Phương: trùng với đường nối của điện tích với điểm đang xét.

- Chiều: hướng ra xa điện tích.

- Độ lớn: tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách từ điện tích điểm đó đến điểm xét.

Một điện tích điểm Q = 6.10 -13 C đặt trong chân không.

Hoạt động trang 67 Vật Lí 11: Nếu trong không gian có hai điện tích điểm dương Q1 = Q2 được đặt ở hai điểm B và C, một điện tích thử q được đặt tại một điểm A như Hình 17.4. Hãy mô tả bằng hình vẽ lực điện tổng hợp do Q1 và Q2 tác dụng lên điện tích thử q.

Nếu trong không gian có hai điện tích điểm dương Q1 = Q2 được đặt ở hai điểm B và C

Lời giải:

Nếu trong không gian có hai điện tích điểm dương Q1 = Q2 được đặt ở hai điểm B và C

Giải Vật lí 11 trang 68

Câu hỏi 1 trang 68 Vật Lí 11: Đặt điện tích điểm Q1 = 6.10-8 C tại điểm A và điện tích điểm Q2 = - 2.10-8 C tại điểm B cách A một khoảng bằng 3 cm (Hình 17.5). Hãy xác định những điểm mà cường độ điện trường tại đó bằng 0.

Đặt điện tích điểm Q1 = 6.10-8 C tại điểm A và điện tích điểm Q2 = - 2.10-8 C tại điểm B cách A một khoảng bằng 3 cm

Lời giải:

Do điện tích Q1 và Q2 là trái dấu nên để cường độ điện trường tại M bằng 0 thì điểm M phải nằm ngoài đoạn nối AB.

Đặt điện tích điểm Q1 = 6.10-8 C tại điểm A và điện tích điểm Q2 = - 2.10-8 C tại điểm B cách A một khoảng bằng 3 cm

Vì Q2 có điện tích nhỏ hơn Q1 nên M nằm gần B hơn.

Cường độ điện trường tại M bằng 0 nên

EA=EBQ14πε0AM2=Q24πε0MB26.108AB+MB2=2.108MB2

6.1080,03+MB2=2.108MB2MB0,04mMB0,01loai

Kết luận: Điểm M cần tìm nằm ngoài đoạn nối AB và cách B một khoảng 4 cm

Câu hỏi 2 trang 68 Vật Lí 11: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm và AC = 4 cm. Tại điểm B ta đặt điện tích Q1 = 4,5.10-8 C, tại điểm C ta đặt điện tích Q2 = 2.10-8 C

a) Tính độ lớn của cường độ điện trường do mỗi điện tích trên gây ra tại A.

b) Tính cường độ điện trường tổng hợp tại A.

Lời giải:

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm và AC = 4 cm

E2=Q24πε0CA2=2.1084πε0.0,042=112397,6V/m

b) Từ hình vẽ ta thấy E1E2 nên cường độ điện trường tổng cộng tại A có độ lớn:

E=E12+E22463427V/m

Câu hỏi trang 68 Vật Lí 11: Một hạt bụi mịn loại pm2,5 có điện tích bằng 1,6.10-19 C lơ lửng trong không khí nơi có điện trường của Trái Đất bằng 120 V/m. Bỏ qua trọng lực, tính lực điện của Trái Đất tác dụng lên hạt bụi mịn và từ đó giải thích lí do hạt bụi loại này thường lơ lửng trong không khí.

Lời giải:

Lực điện của Trái Đất tác dụng lên hạt bụi mịn có độ lớn:

F = q.E = 1,6.10-19.120 = 1,92.10-17 N

Hạt bụi mang điện tích dương chịu tác dụng của điện trường Trái Đất có phương thẳng đứng hướng xuống dưới (do ngay sát bề mặt Trái Đất luôn có một điện trường có phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới và cường độ cỡ 100 V/m đến 200 V/m), nên đó là lí do vì sao hạt bụi loại này thường lơ lửng trong không khí.

III. Điện phổ

Giải Vật lí 11 trang 69

Hoạt động 1 trang 69 Vật Lí 11: Em hãy quan sát Hình 17.6 và đưa ra nhận xét về đặc điểm của điện phổ:

a) Ở những vùng có điện trường mạnh hơn tức là ở gần điện tích hơn.

b) Ở những vùng có điện trường yếu hơn tức là ở xa điện tích hơn.

c) Ở điện trường có một điện tích và điện trường có nhiều điện tích.

Em hãy quan sát Hình 17.6 và đưa ra nhận xét về đặc điểm của điện phổ

Lời giải:

a) Ở những vùng có điện trường mạnh hơn tức là ở gần điện tích hơn – các đường sức điện sẽ mau hơn (dày hơn).

b) Ở những vùng có điện trường yếu hơn tức là ở xa điện tích hơn – các đường sức điện sẽ thưa hơn.

c)

- Ở điện trường có một điện tích:

+ Điện tích dương: Các đường sức điện đi từ điện tích dương ra vô cực.

+ Điện tích âm: Các đường sức điện đi từ vô cực đến điện tích âm.

- Ở điện trường có nhiều điện tích: Đường sức điện có hướng đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

Hoạt động 2 trang 69 Vật Lí 11: Quan sát Hình 17.7 và các nhận xét trên, em hãy vẽ các đường sức điện của một điện tích âm; các đường sức điện của hai điện tích âm Q1 = Q2 < 0 đặt gần nhau.

Quan sát Hình 17.7 và các nhận xét trên em hãy vẽ các đường sức điện của một điện tích âm

Lời giải:

Quan sát Hình 17.7 và các nhận xét trên em hãy vẽ các đường sức điện của một điện tích âm

Giải Vật lí 11 trang 70

Em có thể trang 70 Vật Lí 11: Xác định được phương, chiều, độ lớn của vectơ cường độ điện trường tại một điểm bất kì trong điện trường.

Lời giải:

Cách xác định phương, chiều, độ lớn của vectơ cường độ điện trường tại một điểm bất kì trong điện trường:

- Bước 1: Xác định phương, chiều, độ lớn của từng vectơ cường độ điện trường do từng điện tích gây ra.

- Bước 2: Vẽ vectơ cường độ điện trường tổng hợp (quy tắc hình bình hành).

- Bước 3: Xác định độ lớn của cường độ điện trường tổng hợp từ hình vẽ.

EM=E1+E2+....

Ví dụ:

Xác định được phương chiều độ lớn của vectơ cường độ điện trường tại một điểm bất kì trong điện trường

- Xét trường hợp tại điểm M trong vùng điện trường của 2 điện tích: EM=E1+E2

E1E2 nên E=E12+E22

Em có thể trang 70 Vật Lí 11: Tính được độ lớn cường độ điện trường và mô tả được vectơ cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra tại một điểm trong không gian.

Lời giải:

Độ lớn cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra tại một điểm trong không gian: E=k.Q2r=Q4πε0r2

Tính được độ lớn cường độ điện trường và mô tả được vectơ cường độ điện trường

Em có thể trang 70 Vật Lí 11: Vẽ được hệ các đường sức điện trong trường hợp một điện tích hoặc hệ hai điện tích.

Lời giải:

Các đường sức điện trong trường hợp một điện tích hoặc hệ hai điện tích.

Vẽ được hệ các đường sức điện trong trường hợp một điện tích hoặc hệ hai điện tích

Em có thể trang 70 Vật Lí 11: Vận dụng được công thức E=Q4πε0r2để tính toán và mô tả điện trường của hệ nhiều điện tích, vật tích điện hình cầu.

Lời giải:

Ví dụ: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9C tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là E=Q4πε0r24496V/m.

Em có thể trang 70 Vật Lí 11: Dùng hình ảnh điện phổ để qua đó giải thích được ngay sát bề mặt của Trái Đất có điện trường theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống.

Lời giải:

Hình ảnh minh họa cho ngay sát bề mặt của Trái Đất có điện trường theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống.

Dùng hình ảnh điện phổ để qua đó giải thích được ngay sát bề mặt của Trái Đất

Lý thuyết Khái niệm điện trường

I. Khái niệm điện trường

- Xung quanh nam châm và điện tích đều có từ trường và điện trường tương ứng.

- Từ trường truyền tương tác giữa các nam châm, điện trường truyền tương tác giữa các điện tích.

- Điện trường được tạo ra bởi điện tích là dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích.

Lý thuyết Khái niệm điện trường – Vật lí 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

II. Cường độ điện trường

- Người ta sử dụng điện tích dương thử để phát hiện lực điện tác dụng lên nó và đo độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó.

- Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường.

- Cường độ điện trường tại một điểm được đo bằng tỉ số giữa lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích đó, ký hiệu là E = F/q (theo công thức 16.2).

Lý thuyết Khái niệm điện trường – Vật lí 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Cường độ điện trường được đơn vị là vôn trên mét (V/m) trong hệ SI.

- Cường độ điện trường là một đại lượng vectơ.

- Vectơ cường độ điện trường Ẻ tại một điểm được xác định bằng tỉ số giữa vectơ lực điện F tác dụng lên một điện tích q đặt tại điểm đó và trị số của điện tích đó: E = F/q.

- Độ lớn cường độ điện trường do một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r có giá trị bằng: E = |Q|/(4πε0r2) (theo công thức 16.2).

- Tính vectơ cường độ điện trường của hệ điện tích tại điểm A bằng cách tính tổng vectơ cường độ điện trường từ các điện tích điểm trong hệ.

- Cường độ điện trường tổng hợp chính bằng thương số của vectơ lực điện tổng hợp chia cho trị số của điện tích q: E = F/q.

- Cường độ điện trường của hệ điện tích được tổng hợp từ cường độ điện trường của các điện tích điểm trong hệ theo công thức E = ΣEᵢ = E₁+ E2+E3+… (theo công thức 17.2 hoặc 17.3).

Lý thuyết Khái niệm điện trường – Vật lí 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

III. Điện phổ

- Để quan sát điện trường của hệ hai điện tích, người ta sử dụng thí nghiệm: cho hạt cách điện vào bể chứa dầu, đặt một hoặc hai quả cầu kim loại tích điện trong đó.

- Các hạt cách điện sẽ nằm dọc theo các đường nhất định trong dầu, tạo thành hình ảnh các đường như trên được gọi là điện phổ (theo Hình 17.6).

Lý thuyết Khái niệm điện trường – Vật lí 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Sơ đồ tư duy về ''Khái niệm điện trường''

Lý thuyết Khái niệm điện trường – Vật lí 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm lời giải bài tập Vật lí 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 16: Lực tương tác giữa hai điện tích

Bài 17: Khái niệm điện trường

Bài 18: Điện trường đều

Bài 19: Thế năng điện

Bài 20: Điện thế

1 2,608 18/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: