Giải Vật lí 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Khái niệm điện trường
Với giải bài tập Vật lí 11 Bài 17: Khái niệm điện trường sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 11.
Giải bài tập Vật lí 11 Bài 17: Khái niệm điện trường
Lời giải:
Vì xung quanh mỗi điện tích có điện trường, khi đặt một điện tích khác vào trong điện trường của chúng thì sẽ chịu tác dụng lực điện do điện trường của điện tích ban đầu đó gây ra.
I. Khái niệm điện trường
Hoạt động trang 65 Vật Lí 11: Đặt điện tích q cách điện tích Q một khoảng r (Hình 17.1):
1. Có phải không khí đã truyền tương tác điện từ điện tích Q tới điện tích q?
Lời giải:
1. Không phải không khí đã truyền tương tác điện từ điện tích Q tới điện tích q. Mà do xung quanh điện tích Q có điện trường, khi điện tích q đặt trong điện trường đó sẽ chịu lực điện do điện trường của Q gây ra.
2. Để phát hiện điện trường ta dùng điện tích thử, đặt vào trong vùng nghi có điện trường, nếu có sự tương tác chứng tỏ xung quanh đó có điện trường.
II. Cường độ điện trường
Hoạt động trang 66 Vật Lí 11: Hãy chứng tỏ rằng vectơ cường độ điện trường có:
+ Phương trùng với phương của lực điện tác dụng lên điện tích.
+ Chiều cùng với chiều của lực điện khi q > 0, ngược chiều với chiều của lực điện khi q < 0.
Lời giải:
- Ta có: Vì lực là đại lượng vectơ, còn điện tích q là đại lượng vô hướng, nên cường độ điện trường cũng là đại lượng vectơ, có phương trùng với phương của lực (lực điện tác dụng lên điện tích).
- Giả sử tại M điện tích thử Q > 0
• Ở trường hợp a): Q và q tích điên cùng dấu nên chúng đẩy nhau. Lực Cu-lông tác dụng nên điện tích Q có chiều hướng ra xa q. Do Q > 0 nên tại M cùng chiều với nên cũng hướng ra xa q ( > 0).
• Ở trường hợp b): Q và q tích điện trái dấu nên chúng hút nhau. Lực Cu-lông tác dụng nên Q (tại M) hướng về phía Q. Do đó Q > 0 nên tại M cùng chiều với nên cũng hướng về phía q (< 0).
Vậy chiều của cùng với chiều của lực điện khi q > 0, ngược chiều với chiều của lực điện khi q < 0.
- Theo công thức: , độ lớn F của lực điện tỉ lệ thuận với q, nên thương số chính là độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích 1C, thương số này làm số đo của cường độ điện trường.
Lời giải:
Đoạn thẳng 1 cm biểu diễn cho độ lớn của cường độ điện trường
Cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng 2 cm:
Cường độ điện trường tại điểm cách Q một khoảng 3 cm:
Lời giải:
Độ lớn cường độ điện trường tại 1 điểm:
Lực điện tác dụng lên một đơn vị điện tích đặt tại điểm đó:
Chứng tỏ: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm bằng độ lớn của lực điện tác dụng lên một đơn vị điện tích đặt tại điểm đó.
Câu hỏi 2 trang 67 Vật Lí 11: Một điện tích điểm Q = 6.10 -13 C đặt trong chân không.
Lời giải:
a) Phương của cường độ điện trường này trùng với đường nối của điện tích với điểm đang xét.
Chiều của cường độ điện trường hướng ra xa điện tích (do Q là điện tích dương).
Độ lớn cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại một điểm cách nó các khoảng
1 cm:
2 cm:
3 cm:
b) Càng gần điện tích thì cường độ điện trường càng mạnh, càng xa điện tích thì cường độ điện trường càng yếu. Phù hợp với công thức thể hiện mối quan hệ giữa cường độ điện trường và khoảng cách từ điện tích đến điểm xét: độ lớn cường độ điện trường tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách từ điện tích đến điểm xét.
c) Cường độ điện trường do một điện tích điểm dương gây ra có:
- Phương: trùng với đường nối của điện tích với điểm đang xét.
- Chiều: hướng ra xa điện tích.
- Độ lớn: tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách từ điện tích điểm đó đến điểm xét.
Lời giải:
Lời giải:
Do điện tích Q1 và Q2 là trái dấu nên để cường độ điện trường tại M bằng 0 thì điểm M phải nằm ngoài đoạn nối AB.
Vì Q2 có điện tích nhỏ hơn Q1 nên M nằm gần B hơn.
Cường độ điện trường tại M bằng 0 nên
Kết luận: Điểm M cần tìm nằm ngoài đoạn nối AB và cách B một khoảng 4 cm
a) Tính độ lớn của cường độ điện trường do mỗi điện tích trên gây ra tại A.
b) Tính cường độ điện trường tổng hợp tại A.
Lời giải:
b) Từ hình vẽ ta thấy nên cường độ điện trường tổng cộng tại A có độ lớn:
Lời giải:
Lực điện của Trái Đất tác dụng lên hạt bụi mịn có độ lớn:
F = q.E = 1,6.10-19.120 = 1,92.10-17 N
Hạt bụi mang điện tích dương chịu tác dụng của điện trường Trái Đất có phương thẳng đứng hướng xuống dưới (do ngay sát bề mặt Trái Đất luôn có một điện trường có phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới và cường độ cỡ 100 V/m đến 200 V/m), nên đó là lí do vì sao hạt bụi loại này thường lơ lửng trong không khí.
III. Điện phổ
a) Ở những vùng có điện trường mạnh hơn tức là ở gần điện tích hơn.
b) Ở những vùng có điện trường yếu hơn tức là ở xa điện tích hơn.
c) Ở điện trường có một điện tích và điện trường có nhiều điện tích.
Lời giải:
a) Ở những vùng có điện trường mạnh hơn tức là ở gần điện tích hơn – các đường sức điện sẽ mau hơn (dày hơn).
b) Ở những vùng có điện trường yếu hơn tức là ở xa điện tích hơn – các đường sức điện sẽ thưa hơn.
c)
- Ở điện trường có một điện tích:
+ Điện tích dương: Các đường sức điện đi từ điện tích dương ra vô cực.
+ Điện tích âm: Các đường sức điện đi từ vô cực đến điện tích âm.
- Ở điện trường có nhiều điện tích: Đường sức điện có hướng đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Lời giải:
Lời giải:
Cách xác định phương, chiều, độ lớn của vectơ cường độ điện trường tại một điểm bất kì trong điện trường:
- Bước 1: Xác định phương, chiều, độ lớn của từng vectơ cường độ điện trường do từng điện tích gây ra.
- Bước 2: Vẽ vectơ cường độ điện trường tổng hợp (quy tắc hình bình hành).
- Bước 3: Xác định độ lớn của cường độ điện trường tổng hợp từ hình vẽ.
Ví dụ:
- Xét trường hợp tại điểm M trong vùng điện trường của 2 điện tích:
Vì nên
Lời giải:
Độ lớn cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra tại một điểm trong không gian:
Lời giải:
Các đường sức điện trong trường hợp một điện tích hoặc hệ hai điện tích.
Lời giải:
Ví dụ: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9C tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là .
Lời giải:
Hình ảnh minh họa cho ngay sát bề mặt của Trái Đất có điện trường theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống.
Lý thuyết Khái niệm điện trường
- Xung quanh nam châm và điện tích đều có từ trường và điện trường tương ứng.
- Từ trường truyền tương tác giữa các nam châm, điện trường truyền tương tác giữa các điện tích.
- Điện trường được tạo ra bởi điện tích là dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích.
- Người ta sử dụng điện tích dương thử để phát hiện lực điện tác dụng lên nó và đo độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó.
- Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường.
- Cường độ điện trường tại một điểm được đo bằng tỉ số giữa lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích đó, ký hiệu là E = F/q (theo công thức 16.2).
- Cường độ điện trường được đơn vị là vôn trên mét (V/m) trong hệ SI.
- Cường độ điện trường là một đại lượng vectơ.
- Vectơ cường độ điện trường Ẻ tại một điểm được xác định bằng tỉ số giữa vectơ lực điện F tác dụng lên một điện tích q đặt tại điểm đó và trị số của điện tích đó: E = F/q.
- Độ lớn cường độ điện trường do một điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r có giá trị bằng: E = |Q|/(4πε0r2) (theo công thức 16.2).
- Tính vectơ cường độ điện trường của hệ điện tích tại điểm A bằng cách tính tổng vectơ cường độ điện trường từ các điện tích điểm trong hệ.
- Cường độ điện trường tổng hợp chính bằng thương số của vectơ lực điện tổng hợp chia cho trị số của điện tích q: E = F/q.
- Cường độ điện trường của hệ điện tích được tổng hợp từ cường độ điện trường của các điện tích điểm trong hệ theo công thức E = ΣEᵢ = E₁+ E2+E3+… (theo công thức 17.2 hoặc 17.3).
- Để quan sát điện trường của hệ hai điện tích, người ta sử dụng thí nghiệm: cho hạt cách điện vào bể chứa dầu, đặt một hoặc hai quả cầu kim loại tích điện trong đó.
- Các hạt cách điện sẽ nằm dọc theo các đường nhất định trong dầu, tạo thành hình ảnh các đường như trên được gọi là điện phổ (theo Hình 17.6).
Sơ đồ tư duy về ''Khái niệm điện trường''
Xem thêm lời giải bài tập Vật lí 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Kết nối tri thức - hay nhất
- Văn mẫu lớp 11 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 11 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 11 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Global success
- Giải sgk Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Kết nối tri thức