Giải Tin học 7 Bài 3 (Cánh diều): Làm quen với trang tính (tiếp theo)

Với soạn, giải bài tập Tin học lớp 7 Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo) sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Tin học 7 Bài 3.

1 1,027 11/10/2024
Tải về


Giải Tin học 7 Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo)

Khởi động

Khởi động trang 42 Tin học 7: Em có biết làm thế nào để chọn ô ABC123 trong bảng tính một cách nhanh nhất không?

Trả lời:

Để chọn ô ABC123 trong bảng tính ta nhấn chuột kéo từ ô A1 đến ô C3.

2. Khối ô

Hoạt động

Hoạt động trang 43 Tin học 7: 1) Mở tệp “ThucHanh.xlsx”, trong bảng chỉ số BMI của một nhóm, hãy cho biết ô nào chứa tệp dữ liệu trực tiếp?

2) Chọn một khối ô và cho biết các thông tin hiện thị trên thanh trạng thái:

a. Chọn khối ô chứa các ô số liệu trong một cột của “Bảng chỉ số BMI của một nhóm”.

b. Chọn khối ô chứa các ô số liệu trong “Bảng chỉ số BMI của một nhóm”.

c. Chọn toàn bộ một cột, một hàng (của trang tính) có chứa dữ liệu, cho biết kết quả hiện thị trên thanh trạng thái.

Trả lời:

1) Tùy vào vị trí bảng trong excel ta có kết quả khác nhau.

Ví dụ: Trong bảng chỉ số BMI, những khối ô sau chứa dữ liệu trực tiếp: C4:D8

Giải Tin học 7 Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo) - Cánh diều (ảnh 1)

2)

a. Chọn khối ô: C4:C7 chứa các ô số liệu trong cột C của “Bảng chỉ số BMI của một nhóm”, trên thanh trạng thái hiển thị thông tin sau:

- Averager: 1.55 (kết quả tính trung bình cộng của khối C4:C7)

- Count: 4 (đếm có 04 giá trị trong khối C4:C7)

- Sum: 6.2 (kết quả tính tổng của khối C4:C7)

Giải Tin học 7 Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo) - Cánh diều (ảnh 1)

b. Chọn khối ô: C4:E7 chứa các ô số liệu trong “Bảng chỉ số BMI của một nhóm”.

Chọn khối ô: C4:E7 chứa các ô số liệu trong cột Chiều cao của “Bảng chỉ số BMI của một nhóm”, trên thanh trạng thái hiển thị thông tin sau:

- Averager: 24.92529141 (kết quả tính trung bình cộng của khối C4:E7)

- Count: 12 (đếm có 12 giá trị trong khối C4:E7)

- Sum: 299.1034969 (kết quả tính tổng của khối C4:E7)

Giải Tin học 7 Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo) - Cánh diều (ảnh 1)

c. Chọn toàn bộ một cột, một hàng (của trang tính) có chứa dữ liệu, kết quả hiện thị trên thanh trạng thái như sau:

- Averager: hiện kết quả tính trung bình cộng của khối các khối ô nằm trên hàng, cột đó.

- Count: đếm có số ô tính có giá trị trong khối hàng, cột đó.

- Sum: hiện kết quả tính tổng của khối ô nằm trên hàng, cột đó.

4. Thực hành với ô

Bài 1 trang 44 Tin học 7:

1. Chọn khối ô vừa đủ chứa trọn “Bảng chỉ số BMI của một nhóm” và cho biết địa chỉ của khối ô là gì?

2. Kéo thả di chuyển khối ô sang vị trí mới, cho biết địa chỉ mới của khối ô.

3. Cắt dán để di chuyển khối ô sang vị trí mới, sao chép khối ô sang vị trí mới.

Trả lời:

1. Địa chỉ khối vừa chọn là: A2:G7

Giải Tin học 7 Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo) - Cánh diều (ảnh 1)

2. Các em tự kéo thả di chuyển khối ô sang vị trí mới. Ví dụ:

Kéo thả di chuyển khối ô sang vị trí mới, cho biết địa chỉ của khối ô thay đổi thành: I2:O7.

Giải Tin học 7 Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo) - Cánh diều (ảnh 1)

3. Các em tự cắt dán để di chuyển khối ô sang vị trí mới, sao chép khối ô sang vị trí mới. Ví dụ:

Cắt dán để di chuyển khối ô E2:E7 sang vị trí mới:

Giải Tin học 7 Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo) - Cánh diều (ảnh 1)

Sao chép khối ô D2:D7 sang vị trí mới:

Giải Tin học 7 Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo) - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 2 trang 44 Tin học 7: Chuyển vị trí cột điện thoại trong Bảng chỉ số BMI của một nhóm để trở thành cột liền kề bên phải cột họ tên.

Trả lời:

- Bước 1: Chèn thêm 1 cột vào sau cột họ tên.

- Bước 2: Chọn cột có chứa số Điện thoại, chọn Ctrl+X (cắt)

- Bước 3: Chọn cột trắng vừa chèn thêm ở bước 1, nhấn chuột phải, chọn Ctrl+V (dán)

Giải Tin học 7 Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo) - Cánh diều (ảnh 1)

Vận dung

Vận dụng trang 44 Tin học 7: Theo em, trong Bảng chỉ số BMI của một nhóm, em có thể sử dụng hàm SUM hay hàm AVERAGE để đưa ra thông tin gì hữu ích?

Trả lời:

- Hàm SUM có thể dụng để tính tổng chiều cao, câng nặng của nhóm.

- Hàm AVERAGE có thể dùng tính trung bình chiều cao, cân nặng, BMI của nhóm.

Câu hỏi 1 tự kiểm tra trang 44 Tin học 7: Hộp tên dùng để làm gì?

Trả lời:

Hộp tên là ô ở góc bên trái trang tính, dùng để hiện thị ô đang được chọn.

Giải Tin học 7 Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo) - Cánh diều (ảnh 1)

Câu hỏi 2 tự kiểm tra trang 44 Tin học 7: Khối ô được xác định như thế nào? Địa chỉ khối ô là gì?

Trả lời:

Khối ô là một nhóm ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. Khối ô có thể là một nhóm ô liền kề nhau trên cùng một hàng, cùng cột hoặc thậm chí là một ô.

Địa chỉ khối ô hay tên khối là cặp địa chỉ của ô góc bên tái và ô góc dưới bên phải, được phân cách nhau bởi dấu “:”. Ví dụ khối: B1:C7

Giải Tin học 7 Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo) - Cánh diều (ảnh 1)

Lý thuyết Tin Học 7 Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo)

1. Hộp tên, thanh công thức và dữ liệu trong ô

Thanh ngang ngay dưới vùng lệnh và ở bên trên các tên cột, gồm có:

- Hộp tên.

- Các nút lệnh.

- Vùng dữ liệu.

Lý thuyết Tin Học 7 Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo) - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình 3.1: Hộp tên, thanh công thức và ô F3 được chọn

- Hộp tên không chỉ hiện thị mà cũng có thể nhập địa chỉ ô.

Ví dụ: Gõ nhập “ABC123” vào hộp tên để chọn ô đó sẽ nhanh hơn dùng chuột.

Thanh công thức hiển thị nội dung của ô đang được chọn. Có các trường hợp:

- Nội dung dữ liệu giống như ta gõ vào ô được chọn; ta gọi là dữ liệu trực tiếp.

- Nội dung bắt đầu với dấu “=”; đó là một công thức.

2. Khối ô

- Khối ô là một nhóm ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật.

- Tên khối hay địa chỉ của khối là cặp địa chỉ của ô góc bên trái và ô góc dưới bên phải, được phân cách nhau bởi dấu “:”.

Ví dụ: Khối B7:B9, khối E14:G9, …

- Trong trường hợp ô là một đoạn liền trong một hàng hoặc một cột thì tên khối là cặp địa chỉ của ô đầu đoạn và ô cuối đoạn, phân cách bởi dấu “:”.

Ví dụ: Khối B7:Z7, khối G7:G20, …

Chọn một khối ô

- Bôi đen khối ô, sau khi đánh dấu chọn, đường viền biên khối ô sẽ hiển thị nổi bật, khối sẽ được bôi đen để dễ nhận thấy.

- Trỏ chuột vào đúng đường viên biên khối ô, chuột sẽ có hình mũi tên 4 hướng Lý thuyết Tin Học 7 Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo) - Kết nối tri thức (ảnh 1), gợi ý có thể kéo thả khối ô tùy ý sang vị trí mới.

- Trên thanh trạng thái có thông tin về khối ô: Count là số lượng ô có dữ liệu; Sum là tổng số của các số liệu; Average là trung bình cộng của các số liệu trong khối.

Lý thuyết Tin Học 7 Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo) - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình 3.2: Thông tin của khối ô

Bỏ đánh dấu chọn: nháy chuột ở bên ngoài khối ô.

Xóa dữ liệu trong khối ô: chọn khối ô sau đó nhấn Delete.

3. Sao chép, di chuyển khối ô

Sao chép khối ô sang chỗ khác

Thao tác như khi soạn thảo văn bản: chọn khối ô; nhấn tổ hợp phím Ctrl+C; nháy chuột chọn ô là góc trên bên trái của đích đến; nhấn tổ hợp phím Ctrl+V.

Di chuyển khối ô

Thao tác tương tự khi soạn thảo văn bản.

Lý thuyết Tin Học 7 Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo) - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình 3.3: Trỏ chuột vào biên khối ô để di chuyển

Chèn khối ô

Giữ phím Shift trong khi thao tác kéo thả khối ô đến vị trí mới thì các ô đã có dữ liệu sẽ không bị viết đè lên mà bị đẩy dịch sang vị trí khác.

Xem thêm lời giải bài tập Tin học lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 4: Định dạng hiển thị dữ liệu số

Bài 5: Định dạng số tiền và ngày tháng

Bài 6: Thực hành lập sổ theo dõi thu chi cá nhân

Bài 7: Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu

Bài 8: Sử dụng các hàm có sẵn

Xem thêm tài liệu Tin học lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo)

1 1,027 11/10/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: