Giải Sinh học 11 Bài 21 (Cánh diều): Sinh sản ở sinh vật
Với giải bài tập Sinh học 11 Bài 21: Sinh sản ở sinh vật sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Sinh học 11.
Giải bài tập Sinh học 11 Bài 21: Sinh sản ở sinh vật
Lời giải:
- Trong môi trường xung quanh, các loài cây có thể sinh sản bằng các cách như: Từ một bộ phận của cây mẹ (rễ, thân, lá) mọc thành cây con; hoặc cây ra hoa kết quả và hình thành hạt, hạt mọc thành cây con.
- Thực vật có hai hình thức sinh sản là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
- Ứng dụng của các hình thức sinh sản này trong thực tiễn:
+ Ứng dụng sinh sản vô tính để nhân giống vô tính cây trồng: giâm cành, chiết cành, ghép và nuôi cấy mô.
+ Ứng dụng sinh sản hữu tính trong chọn lọc, tạo giống cây trồng nhằm chọn lọc được các tính trạng quý.
I. Sinh sản vô tính ở thực vật và ứng dụng
Câu hỏi trang 136 Sinh học 11: Quan sát hình 21.1a, cho biết cây con được hình thành như thế nào?
• Quan sát hình 21.1b, mô tả quá trình biến đổi từ bào tử thành thể giao tử ở rêu.
Lời giải:
• Cây con được hình thành từ một bộ phận hoặc cơ quan sinh dưỡng của cá thể mẹ: thân củ (cây khoai tây), thân bò (cây dâu tây), lá (cây thuốc bỏng), thân hành (cây hành).
• Quá trình biến đổi từ bào tử thành thể giao tử ở rêu: Túi bào tử tiến hành giảm phân tạo thành bào tử (n), bào tử khi gặp điều kiện thuận lợi sẽ nguyên phân, phát triển thành thể giao tử non và hình thành thể giao tử trưởng thành (n).
Luyện tập trang 137 Sinh học 11: Dựa vào thông tin đã học, hoàn thành bảng 21.1.
Lời giải:
Đặc điểm |
Sinh sản bằng bào tử |
Sinh sản sinh dưỡng |
Nguồn gốc cây con |
Từ bào tử |
Từ một bộ phận sinh dưỡng của cây mẹ |
Số lượng cây con |
Thường nhiều hơn so với sinh sản sinh dưỡng |
Thường ít hơn so với sinh sản bằng bào tử |
Ví dụ |
Rêu, dương xỉ |
Cây thuốc bỏng, khoai lang, rau má,… |
Lời giải:
Phân biệt một số hình thức nhân giống vô tính ở thực vật:
Giâm cành |
Là kĩ thuật nhân giống sử dụng các đoạn cành bánh tẻ và các kĩ thuật nông học để tạo thành cây hoàn chỉnh. |
Chiết cành |
Là kĩ thuật nhân giống mà cây con tạo được bằng cách thúc đẩy hình thành rễ từ vết khoanh vỏ một cành bánh tẻ trên cây mẹ. |
Ghép cành |
Là phương pháp nhân giống sử dụng đoạn thân, cành hoặc chồi của cây này ghép lên thân hay gốc của cây khác cùng loài hoặc có quan hệ gần gũi. |
Tách củ |
Là kĩ thuật nhân giống bằng cách chia củ thành các phần mang các chồi. |
Nuôi cấy mô |
Là kĩ thuật nuôi cấy dựa trên cơ sở khoa học là tính toàn năng của tế bào. |
Luyện tập trang 137 Sinh học 11: Nhân giống vô tính thực vật dựa trên cơ sở sinh học nào?
Lời giải:
Nhân giống vô tính thực vật dựa trên cơ sở hình thức sinh sản vô tính ở thực vật, cơ thể con được hình thành từ bộ phận hoặc cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.
II. Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa
Câu hỏi trang 138 Sinh học 11: Quan sát hình 21.3, kể tên các bộ phận của hoa.
Lời giải:
Các bộ phận của hoa:
- Hoa lưỡng tính gồm: đế hoa, đài hoa (lá đài), tràng (cánh) hoa, bộ nhị hoa và bộ nhụy hoa.
- Hoa đơn tính: chỉ có bộ nhị (hoa đực) hoặc bộ nhụy (hoa cái).
Luyện tập trang 138 Sinh học 11: Kể tên một số loài có hoa đơn tính, hoa lưỡng tính.
Lời giải:
- Một số loài có hoa đơn tính: hoa bí ngô, dưa chuột, hoa mướp, hoa liễu, hoa dưa hấu,…
- Một số loài hoa lưỡng tính: hoa chanh, hoa bưởi, hoa cải, hoa hồng, hoa li, hoa đào, hoa khoai tây,…
Câu hỏi trang 138 Sinh học 11: Quan sát hình 221.4, mô tả quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi.
Lời giải:
- Quá trình hình thành hạt phấn: Trong bao phấn, tế bào mẹ hạt phấn (2n) giảm phân tạo thành 4 tiểu bào tử (n). Mỗi tiểu bào tử nguyên phân một lần tạo thành tế bào sinh dưỡng (tế bào lớn) và tế bào sinh sản (tế bào nhỏ). Tế bào sinh dưỡng sẽ phát triển thành ống phấn, tế bào sinh sản sẽ nguyên phân tạo thành hai tinh tử (giao tử đực). Cấu trúc hai tế bào có vách dày chung này gọi là hạt phấn.
- Quá trình hình thành túi phôi: Trong bầu nhụy có một hay nhiều noãn chứa tế bào trung tâm lớn. Tế bào trung tâm (2n) giảm phân tạo ra bốn tế bào đơn bội không cân đối, ba tế bào tiêu biến, tế bào lớn (đại bào tử) nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo thành 8 nhân. Cấu trúc này gọi là túi phôi chứa tế bào trứng (n) và hai tế bào kèm, nhân lưỡng cực và ba tế bào đối cực.
Câu hỏi trang 139 Sinh học 11: Quan sát hình 21.5, mô tả sự phát tán của hạt phấn đến đầu nhụy.
Lời giải:
Sự phát tán của hạt phấn đến đầu nhụy: Quá trình phát tán hạt phấn từ nhị tiếp xúc với đầu nhụy gọi là thụ phấn. Có hai hình thức thụ phấn là tự thụ phấn (hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy của hoa cùng cây) và thụ phấn chéo (hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy của hoa cây khác).
Luyện tập trang 139 Sinh học 11: So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật.
Lời giải:
- Giống nhau: Đều tạo ra những cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
- Khác nhau:
Sinh sản vô tính |
Sinh sản hữu tính |
Không có sự kết hợp giữa giao tử đực với giao tử cái. |
Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử. |
Dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân. |
Dựa trên cơ sở quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. |
Kém đa dạng di truyền, con sinh ra có đặc điểm giống nhau và giống với cây mẹ. |
Đa dạng di truyền do tạo ra biến dị tổ hợp, đời con có nhiều kiểu hình khác nhau và khác với bố mẹ. |
Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định. |
Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với các điều kiện sống thay đổi. |
Lời giải:
- Các giống cây trồng ở địa phương được nhân giống bằng hình thức vô tính: Cây cam, cây bưởi, sắn, mía, khoai lang, dâu tằm, ổi, rau ngót, …
- Các giống cây trồng được nhân giống bằng hình thức hữu tính: lúa, ngô, đậu tương, lạc, cây mai, đu đủ, …
III. Thực dụng nhân giống cây bằng sinh sản sinh dưỡng, thụ phấn cho cây
• Phun thuốc diệt côn trùng cho vườn trồng xoài, nhãn có lợi hoặc hại gì?
Lời giải:
• Quá trình thụ tinh ở thực vật có hoa được gọi là thụ tinh kép vì cùng lúc có cả hai tinh tử đều tham gia vào quá trình thụ tinh. Một tinh tử kết hợp với trứng tạo thành hợp tử (2n), tinh tử còn lại kết hợp với nhân lưỡng cực (2n) tạo thành nhân tam bội (3n).
• Phun thuốc diệt côn trùng cho vườn trồng xoài, nhãn đúng cách và hợp lí có thể bảo vệ vườn cây, kiểm soát và hạn chế sự tấn công của côn trùng, kiểm soát dịch bệnh lây lan do côn trùng, làm tăng năng suất của sản phẩm thu hoạch.
- Tuy nhiên, việc phun thuốc diệt côn trùng làm tiêu diệt các loài côn trùng có lợi, làm giảm sự thụ phấn tự nhiên nhờ côn trùng; nếu sử dụng quá liều hoặc sai cách có thể gây tác động tiêu cực đến cây trồng, môi trường, làm giảm năng suất sản phẩm và có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Lý thuyết Sinh học 11 Bài 21: Sinh sản ở thực vật
I. Sinh sản vô tính ở thực vật và ứng dụng
1. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật
- Thực vật có hình thức sinh sản vô tính là sinh sản sinh dưỡng. Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản vô tính trong đó cả thể con được hình thành từ bộ phận hoặc cơ quan sinh dưỡng của cả thể mẹ, phổ biến như thân bò (cây dâu tây....), thân rễ (cây tre,...), thân củ (cây khoai tây,...), thân hành (cây hành, cây tỏi,...), chối bên (cây cúc,...), lá (cây lá bỏng...), rễ (cây khoai lang,...).
- Ở thực vật bào tử như rêu và dương xỉ, trong giai đoạn đơn bội (n), bào từ khi gặp điều kiện thuận lợi sẽ nguyên phân, phát triển thành thể giao tử trưởng thành (n), chính là cơ thể mới (cây rêu) hoặc là cơ sở hình thành thể bào tử (cây dương xỉ). Thể giao tử sinh ra giao tử đực và cái, từ đó thể bào tử (2n) hình thành qua thụ tinh trong sinh sản hữu tính.
2. Các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật và ứng dụng
Nhân giống vô tính ở thực vật là tạo ra cơ thể mới từ một bộ phận sinh dưỡng của cơ thể mẹ, ví dụ: giâm, chiết, ghép, tách củ và nuôi cấy mô (hình 21.2).
- Sinh sản vô tính ở thực vật được ứng dụng để vừa nhân nhanh giống cây trồng, vừa giữ được các đặc tính quý (năng suất, phẩm chất) của cây mẹ, rút ngắn thời gian bắt đầu ra hoa của cây trồng. Nuôi cấy mô tế bào cho phép nhân giống sạch virus, cứu phôi, tạo cây đơn bội, sản xuất nhanh sinh khối thực vật,...
II. Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa
1. Cấu tạo chung của hoa
- Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính của thực vật có hoa. Hoa lưỡng tính gồm các bộ phận là đế hoa, đài hoa (lá đài), tràng (cánh) hoa, bộ nhị hoa và bộ nhuỵ hoa. Hoa đơn tính chỉ có hoặc bộ nhị (hoa đực) hoặc bộ nhuỵ (hoa cái).
2. Sự hình thành hạt phấn, túi phôi
- Trong bao phấn, tế bào mẹ hạt phấn (2n) giảm phân tạo thành 4 tiểu bào tử (n). Mỗi tiểu bào tử nguyên phân một lần tạo thành tế bào sinh dưỡng (tế bào lớn) và tế bào sinh sản (tế bào nhỏ). Tế bào sinh dưỡng sẽ phát triển thành ống phấn, tế bào sinh sản sẽ nguyên phân tạo thành hai tinh tử (giao tử đực). Cấu trúc hai tế bào có vách dày chung này gọi là hạt phấn.
- Trong bầu nhuỵ có một hay nhiều noãn chứa tế bao trung tâm lớn. Tế bao trung tâm (2n) giảm phân tạo ra bốn tế bào đơn bội không cân đối, ba tế bào tiêu biến, tế bào lớn (đại bào tử) nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo thành 8 nhân. Cấu trúc này gọi là túi phôi chứa tế bào trứng (n) và hai tế bào kèm, nhân lưỡng cực và ba tế bào đối cực.
- Hạt phấn là thể giao tử đực và túi phôi là thể giao tử cái. Giao tử đực là các tinh tử, giao từ cái là trứng.
3. Thụ phấn và thụ tinh
- Thụ phấn là quá trình phát tán hạt phấn từ nhị tiếp xúc với đầu nhụy. Có hai hình thức thụ phấn là tự thụ phấn (hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ của hoa cùng cây) và thụ phấn chéo (hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy của hoa khác cây). Sự thụ phấn có thể nhờ tác nhân tự nhiên như động vật (côn trùng), gió, nước hoặc do con người thực hiện.
- Khi hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ, gặp điều kiện thuận lợi và có sự tương hợp di truyền sẽ nảy mầm. Tế bào ống phấn dài ra thành ống phấn, ống phấn xuyên qua vòi nhụy chui vào bầu nhuỵ. Hai tinh tử di chuyển theo ống phấn và được giải phóng vào túi phôi.
- Thụ tinh là sự kết hợp giao tử đực và giao từ cái tạo thành hợp tử . Ở thực vật có hoa có quá trình thụ tinh kép do cả hai tinh tử đều tham gia vào quá trình thụ tinh. Một tinh tử kết hợp với trứng tạo thành hợp tử (2n), tinh từ còn lại kết hợp với nhân lưỡng cực (2n) tạo thành nhân tam bội (3n).
4. Hình thành hạt và quả
- Hình thành hạt: Noãn đã thụ tinh phát triển thành hạt. Hợp tử (2n) phân chia và phát triển thành phôi mang các bộ phận là chồi mầm, thân mầm, lá mầm và rễ mầm. Tế bào tam bội (3n) phát triển thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi phát triển. Vô noãn tạo thành vỏ hạt. Hạt ở cây Một lá mầm có nội nhũ, hạt ở cây Hai lá mầm không có nội nhũ.
- Hình thành quả: Bầu nhuỵ dày lên, phát triển thành quả, chứa hạt, giúp bảo vệ và phát tán hạt.
- Quả trình chín của quả: Khi chín, trong quả diễn ra các quá trình chuyển hoá hoá sinh, sinh lí làm thay đổi màu sắc, độ cứng, vị và xuất hiện hương thơm.
5. Ứng dụng sinh sản hữu tính ở thực vật
- Sinh sản hữu tính ở thực vật được ứng dụng trong chọn, tạo giống cây trồng nhằm chọn lọc được các tính trạng quý. Lai hữu tính là phương pháp tạo giống cây trồng chủ yếu và đã đạt được nhiều thành tựu.
Xem thêm Lời giải bài tập Sinh học 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 11 - Cánh diều
- Giải sbt Toán 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – ilearn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sbt Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 11 - Cánh diều
- Giải sbt Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 11 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Cánh diều