Giải SBT Tiếng Anh lớp 12 trang 9 Unit 1B. Grammar - Friends Global

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 12 trang 9 Unit 1B. Grammar trong Unit 1: Relationships sách Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 12.

1 87 01/11/2024


SBT Tiếng Anh lớp 12 trang 9 Unit 1B. Grammar - Friends Global

1 (trang 9 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct answers (a-c) to complete the text. (Chọn câu trả lời đúng (a-c) để hoàn thành đoạn văn.)

We 1 expect our family or friends to turn against us and there can 2 be a worse betrayal than one committed by a best friend. 3 in literature has this been more powerfully expressed than by Shakespeare in his play Julius Caesar. 4 Caesar sees his best friend Brutus among his murderers does he realise the extent of the betrayal against him.

5 has Brutus stabbed him than Caesar falls to his death, speaking the famous line 'Et tu, Brute?, meaning 'And you, Brutus?" This is now a phrase often used to express sadness and surprise when you are let down by someone considered to be a trusted friend. Perhaps, like Caesar, it's 6 we are let down badly by a good friend that we appreciate how devastating a betrayal can be.

SBT Tiếng Anh 12 trang 9 Unit 1B Grammar | Sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global

Đáp án:

1. b

2. a

3. c

4. b

5. a

6. c

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta không bao giờ mong đợi gia đình hoặc bạn bè quay lưng lại với mình và khó có thể có sự phản bội nào tồi tệ hơn sự phản bội của một người bạn thân nhất. Không nơi nào trong văn học điều này được thể hiện mạnh mẽ hơn Shakespeare trong vở kịch Julius Caesar của ông. Chỉ khi Caesar nhìn thấy người bạn thân nhất của mình là Brutus trong số những kẻ sát hại mình, anh ta mới nhận ra mức độ phản bội chống lại anh ta.

Ngay khi Brutus đâm anh ta thì Caesar ngã xuống chết, nói câu nói nổi tiếng 'Et tu, Brute?, nghĩa là 'Còn anh, Brutus?' Đây là cụm từ thường được dùng để bày tỏ nỗi buồn và bất ngờ khi bạn thất vọng bởi một người được coi là một người bạn đáng tin cậy Có lẽ, giống như Caesar, phải đến khi bị một người bạn tốt làm chúng ta thất vọng nặng nề, chúng ta mới hiểu được sự tàn khốc của sự phản bội.

2 (trang 9 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Write the words in brackets in the correct order to complete the sentences. (Viết các từ trong ngoặc theo thứ tự đúng để hoàn thành câu.)

1. Rarely (so / she / felt / unhappy / had).

2. Nowhere (find / will / you / a / friend / better).

3. Only (argued / have / ever / once / we).

4. In no (did / to / upset / I / anyone / way / mean)!

5. At (should / lies / tell / time / no / you).

6. Under (can / him / no / you / circumstances / trust).

Đáp án:

1. Rarely had she felt so unhappy.

2. Nowhere will you find a better friend.

3. Only once have we ever argued.

4. In no way did I mean to upset anyone.

5. At no time should you tell lies.

6. Under no circumstances can you trust him.

Giải thích:

Khi viết câu với các trạng từ phủ định lên đầu câu sử dụng cấu trúc đảo ngữ => đảo động từ / trợ động từ lên trước chủ ngữ.

Hướng dẫn dịch:

1. Hiếm khi cô ấy cảm thấy không vui như vậy.

2. Bạn sẽ không tìm được một người bạn nào tốt hơn ở đâu.

3. Chúng tôi chỉ cãi nhau một lần.

4. Tôi không hề có ý định làm ai đó buồn.

5. Không bao giờ được nói dối.

6. Trong mọi trường hợp, bạn không thể tin tưởng anh ấy.

3 (trang 9 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Match the sentence halves. (Nối các nửa câu với nhau.)

1. She was sorry

2. Do you regret

3. Wouldn't it be sensible

4. Hasn't she

5. Weren't you

6. He is certain

7. He'll be lucky

a. split up with Nick?

b. not to keep his promise.

c. to go to bed early?

d. not to lose her friendship.

e. at the café yesterday?

f. not inviting Jane?

g. not to see him at the club.

Đáp án:

1. g

2. f

3. c

4. a

5. e

6. b

7. d

Hướng dẫn dịch:

1. Cô rất tiếc không gặp anh ở câu lạc bộ.

2. Bạn có hối hận vì đã không mời Jane không?

3. Đi ngủ sớm có phải là điều hợp lý không?

4. Không phải cô ấy đã chia tay với Nick rồi sao?

5. Hôm qua bạn không ở quán cà phê à?

6. Anh ấy chắc chắn không giữ lời hứa.

7. Anh ấy sẽ may mắn không đánh mất tình bạn của cô ấy.

4 (trang 9 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the dialogue with one word in each gap. Use negative structures. (Hoàn thành đoạn hội thoại với một từ trong mỗi chỗ trống. Sử dụng cấu trúc phủ định.)

Ada: Hi, Jan! 1 _____ you go out with Sara last night?

Jan: Yes, we went out for a pizza.

Ada: I was really sorry 2 _____ to be able to join you. Did you have a good time?

Jan: Not really, no. No sooner 3 _____ we arrived 4 _____ we had a row!

Ada: Oh, that's not good.

Jan: I know. And not 5 _____ that, but she isn't speaking to me now.

Ada: 6 _____ it be a good idea to phone her and apologise?

Jan: Probably I regret not 7 _____ to her at the time, but I was too angry.

Ada: Well, under 8 _____ circumstances should you forget to say sorry!

Đáp án:

1. Didn't

2. not

3. had

4. than

5. only

6. Wouldn't

7. apologising

8. no

Hướng dẫn dịch:

Ada: Chào Jan! Chẳng phải tối qua bạn đi chơi với Sara nhỉ?

Jan: Ừ, chúng tôi ra ngoài ăn pizza.

Ada: Tôi thực sự xin lỗi vì không thể tham gia cùng các bạn. Bạn đã có khoảng thời gian vui vẻ chứ?

Jan: Không hẳn, không. Ngay khi chúng tôi đến nơi thì chúng tôi đã cãi nhau!

Ada: Ồ, điều đó không tốt.

Jan: Tôi biết. Và không chỉ có cái đó thôi, nhưng bây giờ cô ấy không nói chuyện với tôi nữa.

Ada: Gọi điện cho cô ấy và xin lỗi có phải là một ý kiến hay không?

Jan: Có lẽ tôi hối hận vì đã không xin lỗi cô ấy lúc đó, nhưng tôi quá tức giận.

Ada: À, không bao giờ được quên nói xin lỗi!

5 (trang 9 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the second sentence so that it means the same as the first. Write up to five words in each sentence. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa giống câu thứ nhất. Viết tối đa năm từ trong mỗi câu.)

1. We mustn't under any circumstances lose this key.

Under _________________________ lose this key.

2. This band isn't at all special.

In _________________________ at all special.

3. I regretted going as soon as I got there.

No sooner _________________________ I regretted going.

4. My friends haven't judged me at any time.

At no _________________________ judged me.

5. Bill wished he'd kept his news a secret.

Bill regretted _________________________ a secret.

6. It was fortunate that we didn't get lost.

We were lucky _________________________

7. I'm sure Jerry went into town last night.

_________________________ town last night?

8. I can't make a decision until I've spoken to Pat.

Not _________________________ Pat can I make a decision.

Đáp án:

1. no circumstances must we

2. no way is this band

3. had I got there than

4. time have my friends

5. not keeping his news

6. not to get lost

7. Didn't Jerry go into

8. until I've spoken to

Hướng dẫn dịch:

1. Trong mọi trường hợp, chúng ta không được làm mất chìa khóa này.

2. Ban nhạc này chẳng có gì đặc biệt cả.

3. Tôi đã hối hận khi đến đó ngay khi đến đó.

4. Bạn bè tôi chưa bao giờ phán xét tôi.

5. Bill ước gì anh ấy giữ bí mật tin tức của mình.

6. Thật may là chúng tôi không bị lạc.

7. Tôi chắc chắn Jerry đã vào thị trấn tối qua.

8. Tôi không thể đưa ra quyết định cho đến khi tôi nói chuyện với Pat.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 sách Friends Global hay khác:

Unit 1A. Vocabulary (trang 8)

Unit 1C. Listening (trang 10)

Unit 1D. Grammar (trang 11)

Unit 1E. Word Skills (trang 12)

Unit 1F. Reading (trang 13)

Unit 1G. Speaking (trang 14)

Unit 1H. Writing (trang 15)

1 87 01/11/2024


Xem thêm các chương trình khác: