Giải SBT Tiếng Anh lớp 12 trang 23 Unit 2H. Writing - Friends Global

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 12 trang 23 Unit 2H. Writing trong Unit 2: Problems sách Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 12.

1 21 01/11/2024


SBT Tiếng Anh lớp 12 trang 23 Unit 2H. Writing - Friends Global

1 (trang 23 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Writing Strategy and the task below. What ideas do you expect to see in the essay? (Đọc Chiến lược viết và bài tập bên dưới. Những ý tưởng nào bạn mong đợi sẽ thấy trong bài luận?)

“A problem shared is a problem halved.” Write an essay in which you offer arguments for and against discussing your personal problems with a friend. (Một vấn đề được chia sẻ là một vấn đề giảm một nửa.' Viết một bài luận trong đó bạn đưa ra những lập luận ủng hộ và phản đối việc thảo luận các vấn đề cá nhân của bạn với một người bạn.)

Gợi ý:

Paragraph 1: Introduction (stating the issue)

Paragraph 2: Arguments for the statement

Paragraph 3: Arguments against the statement

Paragraph 4: Summary, your own opinion

Hướng dẫn dịch:

Đoạn 1: Giới thiệu (nêu vấn đề)

Đoạn 2: Lập luận cho phát biểu

Đoạn 3: Lập luận phản đối phát biểu

Đoạn 4: Tóm tắt, ý kiến ​​riêng của bạn

2 (trang 23 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Look at the phrases below. Find six more phrases for introducing arguments in the essay. (Nhìn vào các cụm từ dưới đây. Tìm thêm sáu cụm từ để giới thiệu lập luận trong bài luận.)

SBT Tiếng Anh 12 trang 23 Unit 2H Writing | Sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global

Gợi ý:

1. The first advantage ...

2. No one can deny that ...

3. It is also true that ...

4. While this may be true ...

5. Although it is true that ...

6. …, we should also remember that ...

Hướng dẫn dịch:

Giới thiệu một khía cạnh của lập luận

Ưu điểm đầu tiên…

Nó có thể được lập luận rằng...

Không ai có thể phủ nhận rằng…

Một mặt,...

Cũng đúng rằng …

Hơn nữa …

Giới thiệu mặt còn lại của lập luận

Tuy nhiên,...

Mặt khác,...

Mặc dù điều này có thể đúng…

Nói thế rồi..../ Nói thế thì...

Và tuy nhiên, …

Mặc dù sự thật là…

… chúng ta cũng nên nhớ rằng…

3 (trang 23 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Write the second sentence so that it has the same meaning as the first. Use the words in brackets. (Viết câu thứ hai sao cho có cùng nghĩa với câu thứ nhất. Sử dụng các từ trong ngoặc.)

1. I'll do the dishes if you clean the kitchen. (provided that)

2. Despite the fact that he seems nice, I still don't trust him. (even though)

3. Always try everything, despite the possibility it might not work out. (even if)

4. He'll fix your bike if you lend it to him on Saturday. (on condition that)

5. If I study all week, I'll pass the exam. (provided that)

Đáp án:

1. I’ll do the dishes provided that you clean the kitchen.

2. Even though he seems nice, I still don’t trust him.

3. Always try everything, even if it might not work out.

4. He’ll fix your bike on condition that you lend it to him on Saturday.

5. Provided that I study all week, I’ll pass the exam.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi sẽ rửa bát với điều kiện là bạn phải dọn dẹp bếp.

2. Mặc dù anh ta có vẻ tử tế, nhưng tôi vẫn không tin anh ta.

3. Luôn thử mọi cách, ngay cả khi nó có thể không hiệu quả.

4. Anh ta sẽ sửa xe đạp cho bạn với điều kiện là bạn phải cho anh ta mượn vào thứ Bảy.

5. Với điều kiện là tôi học cả tuần, tôi sẽ đỗ kỳ thi.

4 (trang 23 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the task and make notes. (Đọc nhiệm vụ và ghi chú.)

"You should always paddle your own canoe." Write an essay in which you offer arguments for and against being totally independent, not asking for help and only relying on yourself. (“Bạn nên luôn tự lực cánh sinh.” Viết một bài luận trong đó bạn đưa ra những lập luận ủng hộ và phản đối việc hoàn toàn độc lập, không nhờ giúp đỡ và chỉ dựa vào chính mình.)

Gợi ý:

The phrase "You should always paddle your own canoe" highlights the importance of being self-sufficient and independent. It implies that people need to assume complete accountability for their life, making their own choices and resolving issues on their own, independent of other people. This way of thinking encourages individuality and power, but it also has certain disadvantages and possible difficulties. I shall examine the benefits and drawbacks of complete independence in this article.

The development of self-reliance is one of the main benefits of canoeing alone. People gain confidence in their talents when they solve their challenges on their own. This confidence is essential for taking on new tasks and making critical decisions in life. Furthermore, growing personally is facilitated by handling challenges on your own. People acquire vital life lessons and vital abilities like resilience and adaptation as they overcome diverse challenges. Finally, overcoming obstacles on your own contributes to resilience building. Individuals who face and conquer challenges on their own frequently develop more adaptability and readiness for next challenges.

Being entirely self-sufficient does, however, include a number of drawbacks. Isolation danger is one significant disadvantage. Being completely dependent on oneself can result in social isolation and a lack of support systems, both of which are detrimental to one's emotional health. Stress levels rising is an additional drawback. Taking on all of your obligations by yourself can have a detrimental effect on your mental and physical health by causing excessive levels of stress and exhaustion. Moreover, not seeking aid from others might result in narrow viewpoints. People might not receive insightful counsel, practical fixes, or creative ideas that could help their circumstances if they don't get outside feedback.

In conclusion, being independent offers benefits like self-reliance, personal growth, and resilience, but also presents challenges like isolation, stress, and limited perspectives. Balancing independence with support can lead to a more fulfilling life.

Hướng dẫn dịch:

Câu nói "Bạn luôn phải tự chèo thuyền" nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tự chủ và độc lập. Câu này ngụ ý rằng mọi người cần phải tự chịu trách nhiệm hoàn toàn cho cuộc sống của mình, tự đưa ra lựa chọn và tự giải quyết vấn đề, không phụ thuộc vào người khác. Cách suy nghĩ này khuyến khích tính cá nhân và sức mạnh, nhưng cũng có một số nhược điểm và khó khăn nhất định. Tôi sẽ xem xét những lợi ích và hạn chế của sự độc lập hoàn toàn trong bài viết này.

Phát triển tính tự lập là một trong những lợi ích chính của việc chèo thuyền một mình. Mọi người tự tin vào tài năng của mình khi họ tự giải quyết những thách thức của mình. Sự tự tin này rất cần thiết để đảm nhận những nhiệm vụ mới và đưa ra những quyết định quan trọng trong cuộc sống. Hơn nữa, việc tự mình giải quyết những thách thức sẽ giúp bạn phát triển bản thân. Mọi người có được những bài học cuộc sống quan trọng và những khả năng quan trọng như khả năng phục hồi và thích nghi khi họ vượt qua những thách thức khác nhau. Cuối cùng, việc tự mình vượt qua những trở ngại sẽ góp phần xây dựng khả năng phục hồi. Những cá nhân tự mình đối mặt và chinh phục những thách thức thường phát triển khả năng thích nghi và sẵn sàng hơn cho những thách thức tiếp theo.

Tuy nhiên, việc hoàn toàn tự chủ cũng có một số hạn chế. Nguy cơ bị cô lập là một bất lợi đáng kể. Hoàn toàn phụ thuộc vào bản thân có thể dẫn đến sự cô lập xã hội và thiếu hệ thống hỗ trợ, cả hai đều có hại cho sức khỏe cảm xúc của một người. Mức độ căng thẳng tăng cao là một nhược điểm bổ sung. Tự mình đảm nhận mọi nghĩa vụ có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của bạn bằng cách gây ra mức độ căng thẳng và kiệt sức quá mức. Hơn nữa, không tìm kiếm sự trợ giúp từ người khác có thể dẫn đến quan điểm hạn hẹp. Mọi người có thể không nhận được lời khuyên sâu sắc, giải pháp thực tế hoặc ý tưởng sáng tạo có thể giúp ích cho hoàn cảnh của họ nếu họ không nhận được phản hồi từ bên ngoài.

Tóm lại, việc độc lập mang lại những lợi ích như tự lực, phát triển bản thân và khả năng phục hồi, nhưng cũng đặt ra những thách thức như cô lập, căng thẳng và quan điểm hạn chế. Cân bằng sự độc lập với sự hỗ trợ có thể dẫn đến một cuộc sống viên mãn hơn.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 sách Friends Global hay khác:

Unit 2A. Vocabulary (trang 16)

Unit 2B. Grammar (trang 17)

Unit 2C. Listening (trang 18)

Unit 2D. Grammar (trang 19)

Unit 2E. Word Skills (trang 20)

Unit 2F. Reading (trang 21)

Unit 2G. Speaking (trang 22)

1 21 01/11/2024


Xem thêm các chương trình khác: