Giải SBT Lịch Sử 6 Bài 11 (Cánh diều): Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á (Từ đầu công nguyên đến thế kỉ X)
Với giải sách bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 11: Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á (Từ đầu công nguyên đến thế kỉ X) sách Cánh diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Lịch Sử 6.
Mục lục Giải SBT Lịch Sử 6 Bài 11: Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á (Từ đầu công nguyên đến thế kỉ X)
Trả lời:
Đáp án: B
Giải thích: Từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X, thương nhân Ấn Độ và Trung Quốc buôn bán với Đông Nam Á chủ yếu qua đường biển (SGK – trang 53).
A. đồ sắt, đồ trang sức, đồ da, sành sứ, ngọc trai.
B. gỗ quý, hương liệu, đồ gốm, ngũ cốc, ngà voi.
C. ngà voi, đồi mồi, ngọc trai, vàng bạc, tơ lụa.
D. gỗ quý, hương liệu, ngà voi, đồi mồi, ngọc trai.
Trả lời:
Đáp án: D
Giải thích: Từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X, mặt hàng cư dân Đông Nam Á cung cấp cho các thương nhân nước ngoài chủ yếu là: gỗ quý, hương liệu, ngà voi, đồi mồi, ngọc trai (SGK – trang 54).
Trả lời:
Đáp án: B
Giải thích: Tác động của quá trình giao lưu thương mại ở Đông Nam Á trước thế kỉ X đã làm xuất hiện các thương cảng, như: Lâm Ấp của Cham-pa, Pa-lem-bang của Sri Vi-giay-a… (SGK – trang 54).
Trả lời:
Đáp án: A
Giải thích: Từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X, Phật giáo đã đã theo chân các nhà buôn du nhập vào Đông Nam Á (SGK – trang 54).
Câu 5 trang 22 SBT Lịch Sử 6: Cư dân Đông Nam Á đã sáng tạo ra chữ viết riêng là nhờ tiếp thu
A. hệ thống chữ La-tin của người La Mã.
C. chữ hình nêm của người Lưỡng Hà.
D. hệ thống chữ cổ của người Ấn Độ.
Trả lời:
Đáp án: D
Giải thích: Cư dân Đông Nam Á đã sáng tạo ra chữ viết riêng là nhờ tiếp thu hệ thống chữ cổ của người Ấn Độ. Ví dụ: người Chăm sáng tạo ra chữ Chăm cổ; người Mã Lai sáng tạo ra chữ Mã Lai cổ… (SGK – trang 55).
Trả lời:
Lĩnh vực |
Tác động của quá trình giao lưu văn hóa |
Tôn giáo |
- Phật giáo và Hin-đu giáo của Ấn Độ đã theo chân các nhà buôn, nhà truyền giáo vào Đông Nam Á. - Các tôn giáo Phật giáo, Hin-đu giáo từng bước hòa nhập với tín ngưỡng dân gian của cư dân Đông Nam Á. |
Chữ viết |
- Tiếp thu hệ thống chữ viết cổ của Ấn Độ, cư dân Đông Nam Á đã sáng tạo ra chữ viết riêng. - Người Việt tiếp thu hệ thống chữ Hán từ Trung Quốc. |
Văn học |
- Cư dân Đông Nam Á tiếp thu văn học của người Ấn Độ và sáng tạo ra những bộ sử thi, như: Riêm Kê (Campuchia), Ramayana Kakawin (In-đô-nê-xi-a)… |
Kiến trúc |
- Kiến trúc của Đông Nam Á mang đậm dấu ấn của kiến trúc và tôn giáo Ấn Độ. |
Điêu khắc |
- Nghệ thuật điêu khắc truyền thống của Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của Ấn Độ, trong đó chủ yếu là điêu khắc tượng thần, tượng Phật và phù điêu. |
Trả lời:
- Cư dân Đông Nam Á đóng được những thuyền lớn và đi biển được nhiều ngày chứng tỏ quá trình trao đổi, buôn bán với nhiều quốc gia và khu vực đã diễn ra mạnh mẽ; mặt khác, điều này cũng cho thấy sự phát triển và kĩ thuật điêu luyện của các thợ thủ công ở Đông Nam Á.
Trả lời:
* Các hình 11.2 và 11.3 đã phản ánh tác động của quá trình giao lưu văn hoá ở Đông Nam Á trên lĩnh vực: kiến trúc và điêu khắc.
* Ví dụ khác về tác động của quá trình giao lưu văn hoá ở Đông Nam Á:
+ Về chữ viết:
- Trên cơ sở hệ thống chữ viết của người Ấn Độ, nhiều nhóm cư dân Đông Nam Á đã tạo ra chữ viết riêng của mình. Ví dụ như: Người Khơ-me sáng tạo ra chữ Khơ-me cổ dựa trên cơ sở chữ Phạn; Người Môn sáng tạo ra chữ Môn cổ trên cơ sở chữ Pa-li.
- Người Việt kế thừa hệ thống chữ Hán của người Trung Quốc, trên cơ sở đó, tới khoảng thế kỉ XIII, người Việt sáng tạo ra chữ Nôm.
+ Về văn học:
- Người Đông Nam Á tiếp thu văn học Ấn Độ (tiêu biểu nhất là 2 bộ sử thi: Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na) để sáng tạo ra những bộ sử thi của dân tộc mình, như: Phạ lắc – Phạ Lam (Lào); Ra-ma-kien (Thái Lan); Riêm Kê (Cam-pu-chia)….
- Người Việt tiếp thu hệ thống văn chương (thể loại; chất liệu văn học…) của Trung Quốc.
Xem thêm lời giải sách bài tập Lịch Sử lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 15: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập, tự chủ (Từ đầu Công nguyên đến trước thế kỉ X)
Bài 16: Cuộc đấu tranh giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc thời Bắc thuộc
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 6 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Luyện viết Ngữ văn lớp 6 – Cánh diều
- Giải sbt Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 6 – Cánh diều
- Giải sgk GDCD 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết GDCD 6 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 6 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - ilearn Smart World
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 i-learn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 6 iLearn Smart World theo Unit có đáp án