Giải SBT Địa Lí 6 Bài 23 (Kết nối tri thức): Sự sống trên Trái Đất

Với giải sách bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 23: Sự sống trên Trái Đất sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Địa Lí 6.

1 1,435 25/10/2022
Tải về


Mục lục Giải SBT Địa Lí 6 Bài 23: Sự sống trên Trái Đất

Câu 1 trang 55 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Lựa chọn đáp án đúng.

a) Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về sinh vật dưới đại dương?

A. Vô cùng phong phú, đa dạng.

B. Các sinh vật phân hoá theo độ sâu.

C. Chỉ có số ít loài sinh vật sinh sống.

D. Gồm cả động vật và thực vật.

b) Sự khác biệt về thực vật ở các đới là do

A. địa hình.

B. khí hậu.

C. con người.

D. đất.

c) Kiểu thảm thực vật nào dưới đây thuộc đới nóng?

A. Xa van.

B. Thảo nguyên.

C. Đài nguyên.

D. Rừng lá kim.

d) Các loài động vật chịu được khí hậu lạnh giá vùng cực là

A. gấu trắng, chim cánh cụt, cáo tuyết, tuần lộc.

B. rắn, hổ, gấu nâu, vẹt.

C. linh dương, voi, đà điểu, thỏ.

D. lạc đà, bò cạp, chuột túi.

Lời giải:

a) Đáp án: C.

b) Đáp án: B.

c) Đáp án: A.

d) Đáp án: A.

Câu 2 trang 56 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Ghi tên các loài sinh vật vào bảng theo mẫu dưới đây cho phù hợp.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Vùng biển

Tên các loài sinh vật

Độ sâu

Vùng biển khơi mặt

Tôm, sứa, cỏ biển, cá ngừ, rùa,…

Đến 200 m

Vùng biển khơi trung

Cua, cá mập, mực,…

Đến 1000 m

Vùng biển khơi sâu

Sao biển, bạch tuộc,…

Đến 4000 m

Vùng biển khơi sâu thẳm

Cá cần câu, mực ma,…

Đến 6000 m

Vùng đáy vực thẳm

Hải quỳ,…

Sâu hơn 6000 m

Câu 3 trang 56 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Ghép các ô bên trái và bên phải với ô ở giữa sao cho phù hợp:

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Tài liệu VietJack

Câu 4 trang 56 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Sắp xếp các loài thực vật, động vật vào đúng nơi mà chúng sinh sống theo bảng mẫu sau: Gấu trắng, phong lan, báo gấm, bao báp, địa y, tùng, lãnh sam, sư tử, vượn, chó sói, voi, phong lá đỏ, ô liu, dương xỉ.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Đới nóng

Đới lạnh

Đới ôn hòa

Sư tử, báo gấm, voi, vượn, dương xỉ, bao báp, phong lan.

Gấu trắng, địa y.

Chó sói, tùng, lãnh sam, phong lá đỏ, ô liu.

Câu 5 trang 57 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Có nhiều loài sinh vật đang đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng.

- Em hãy cho biết tên của một số loài sinh vật đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.

- Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó.

- Hãy đề xuất một số biện pháp để bảo vệ các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.

Lời giải:

- Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng:báo đốm, sao la, tê giác đen, Voi Xu-ma-tra,...; cây bạch dương lá tròn, hồi Phan-xi-păng, dó đất Cúc Phương,...

- Nguyên nhân dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng một số loài sinh vật: sự săn bắt, khai thác quá mức, mất môi trường sống, khí hậu thay đổi khiến một số loài không kịp thích nghi;...

- Biện pháp bảo vệ: thành lập các khu bảo tồn, các vườn quốc gia, siết chặt công tác bảo vệ cũng như xử phạt các hành vi săn bắt, khai thác trái phép, không sử dụng các sản phẩm từ động, thực vật quý hiếm (ngà voi, sừng tê giác,...),...

 

Xem thêm lời giải sách bài tập Địa Lí lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 24: Rừng nhiệt đới

Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất

Bài 26: Thực hành: Tìm hiểu môi trường tự nhiên địa phương

Bài 27: Dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới

Bài 28: Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên

Xem thêm tài liệu Địa lí lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 23: Sự sống trên Trái Đất

Trắc nghiệm Bài 23: Sự sống trên Trái Đất

1 1,435 25/10/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: