Giải SBT Địa Lí 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

Với giải sách bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Địa Lí 6.

1 1,388 24/10/2022
Tải về


Mục lục Giải SBT Địa Lí 6 Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

Câu 1 trang 23 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Hãy dùng các dữ liệu dưới đây để hoàn thành sơ đồ theo mẫu.

a) Về trạng thái

b) Về độ dày

c) Về nhiệt độ

- Rắn.

- Quánh dẻo đến rắn.

- Lỏng đến rắn.

- 5 đến 70 km.

- Khoảng 3 400 km.

- 2900 km.

- Khoảng 5 000°C.

- Càng xuống sâu càng tăng, tối đa đến 1 000°C.

- 1 500°C đến 3 700°C.

 

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Lớp

Về trạng thái

Về độ dày

Về nhiệt độ

Vỏ Trái Đất

Rắn.

5 đến 70 km.

Càng xuống sâu càng tăng, tối đa đến 1 000°C.

Man-ti

Quánh dẻo đến rắn.

2900 km.

1 500°C đến 3 700°C.

Nhân

Lỏng đến rắn.

Khoảng 3 400 km.

Khoảng 5 000°C.

Câu 2 trang 23 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Dựa vào hình vẽ ở câu 1, hãy trình bày cấu tạo bên trong của Trái Đất.

Lời giải:

Lớp

Vỏ Trái Đất

Lớp Manti

Lớp Nhân

Độ dày

5km - 70km.

2 900km.

3 400km.

 

 

 

Trạng thái

- Là lớp vỏ mỏng cứng ngoài cùng.

- Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau.

- Vỏ Trái Đất phân làm vỏ lục địa và vỏ đại dương.

- Tồn tại ở trạng thái rắn.

Chia thành 2 tầng:

- Manti trên ở trạng thái quánh dẻo.

+ Manti dưới ở trạng thái rắn chắc.

- Chia làm 2 tầng:

+ Nhân ngoài ở ở thể lỏng.

+ Nhân trong vật chất ở dạng rắn.

- Thành phần chủ yếu là những kim loại nặng Ni, Fe (còn gọi: nhân Nife).

Nhiệt độ

Càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa đến 1 0000C.

Từ 1 5000C đến 3 7000C.

Khoảng 5 0000C.

Câu 3 trang 23 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Lựa chọn đáp án đúng.

Vật chất nóng chảy trong lớp man-ti gọi là

A. mac-ma.

B. dung nham.

C. badan.

D. núi lửa.

Lời giải:

Chọn A.

Câu 4 trang 24 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Dựa vào lược đồ các địa mảng của lớp vỏ Trái Đất (hình 2, trang 130 SGK), hãy:

a) Cho biết tên bảy địa mảng lớn của vỏ Trái Đất.

b) Kể tên ba cặp địa mảng xô vào nhau.

Tài liệu VietJack

c) Kể tên ba cặp địa mảng tách xa nhau.

Tài liệu VietJack

d) Lãnh thổ Việt Nam nằm trong địa mảng nào dưới đây?

A. Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a.

B. Mảng Thái Bình Dương.

C. Mảng Âu – Á.

D. Mảng Phi.

Lời giải:

a) Bảy địa mảng lớn của Trái Đất: mảng Thái Bình Dương, mảng Bắc Mỹ, mảng Nam Mỹ, mảng Âu - Á, mảng Phi, mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a, mảng Nam Cực.

b) Ba cặp địa mảng xô vào nhau

Tài liệu VietJack

- Mảng Âu - Á và mảng Phi.

- Mảng Âu – Á và mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a.

- Mảng Nam Mỹ và mảng Nam Cực.

c) Ba cặp địa mảng tách xa nhau

Tài liệu VietJack

- Mảng Thái Bình Dương và mảng Nam Cực.

- Mảng Bắc Mỹ và mảng Phi.

- Mảng Phi và mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a.

d) Đáp án: C.

Câu 5 trang 24 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Hãy sử dụng những cụm từ sau để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây:

động đất

dãy núi

Xô vào nhau

núi lửa

tách xa nhau

vực sâu

Trong khi di chuyển, các địa mảng có thể (1) ........... hoặc (2) ............. Ở đới tiếp giáp giữa các địa mảng sẽ hình thành các (3) .............., các (4) ................. kèm theo là các hiện tượng (5) ................................... và (6) ..............................

Lời giải:

Trong khi di chuyển, các địa mảng có thể (1) xô vào nhau hoặc (2) tách xa nhau. Ở đới tiếp giáp giữa các địa mảng sẽ hình thành các (3) dãy núi, các (4) vực sâu kèm theo là các hiện tượng (5) động đất và (6) núi lửa.

Câu 6 trang 24 SBT Địa Lí 6 – KNTT: Sự di chuyển của các địa mảng sẽ tác động như thế nào đến việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?

Lời giải:

Sự di chuyển của các địa mảng có tác động lớn đến việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. Khi các địa mảng dịch chuyển sẽ hình thành các dãy núi cao (khi xô vào nhau), các vực biển sâu (khi tách xa nhau), hoặc hình thành các dải núi lửa (nếu mảng đại dương Xô vào mảng lục địa).

 

Xem thêm lời giải sách bài tập Địa Lí lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 11: Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi

Bài 12: Núi lửa và động đất

Bài 13: Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản

Bài 14: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió

Xem thêm tài liệu Địa lí lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

Trắc nghiệm Bài 10: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

1 1,388 24/10/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: