Giải Lịch sử 6 Bài 7 (Cánh diều): Ấn Độ cổ đại
Với giải bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 7: Ấn Độ cổ đại sách Cánh diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Lịch sử 6.
Mục lục Giải Lịch sử 6 Bài 7: Ấn Độ cổ đại
Câu hỏi mở đầu
Trả lời:
* Tác động của các con sông tới sự hình thành của nền văn minh Ấn Độ cổ đại:
+ Cung cấp nguồn nước dồi dào; nguồn thủy sản phong phú.
+ Là những tuyến giao thông huyết mạch, liên kết giữa các vùng, các khu vực trong cả nước.
+ Bồi tụ nên các đồng bằng phù sa màu mỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của hoạt động sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên cũng đặt ra vấn đề trị thủy => thúc đẩy đời sớm của các nhà nước cổ đại ở Ấn Độ.
+ Các dòng sông lớn, đặc biệt là sông Ấn và sông Hằng có vị trí rất linh thiêng trong tâm thức của người Ấn Độ, vì họ cho rằng: các dòng sông này từ trên trời đổ xuống, nước của các dòng sông này có khả năng thanh lọc tâm hồn và rửa trôi mọi tội lỗi của con người.
* Những thành tựu văn hóa chủ yếu của Ấn Độ thời cổ đại:
- Lĩnh vực tôn giáo, tín ngưỡng:
+ Ấn Độ là nơi khởi phát của nhiều tôn giáo, như: Phật Giáo, Ấn Độ giáo; Jaina giáo…
+ Hai tôn giáo có ảnh hưởng lớn nhất ở Ấn Độ là: Phật giáo và Ấn Độ giáo.
- Lĩnh vực chữ viết: Cư dân Ấn Độ sáng tạo ra chữ viết từ rất sớm, phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại là chữ Phạn (San-krít).
- Lĩnh vực văn học: Ấn độ có một nền văn học phong phú, với nhiều thể loại, tiêu biểu nhất là sử thi, với 2 bộ sử thi nổi tiếng là: Mahabharata và Rammayana.
- Lĩnh vực kiến trúc:
+ Các công trình kiến trúc của Ấn Độ đều chịu ảnh hưởng của một tôn giáo nhất định.
+ Cư dân Ấn Độ xây dựng nhiều công trình kiến trúc đồ sộ, độc đáo, ví dụ: chùa hang A-gian-ta…
- Lịch pháp học: cư dân Ấn Độ đã biết làm ra lịch: chia 1 năm làm 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày, sau 5 năm có thêm 1 tháng nhuận.
- Toán học: sáng tạo ra các chữ số hiện nay đang sử dụng, trong đó quan trọng nhất là chữ số 0.
Câu hỏi giữa bài
Câu hỏi trang 32 Lịch Sử 6: Dựa vào lược đồ hình 7.2 và đọc thông tin, hãy:
- Nêu những nét chính về điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn và sông Hằng.
- Điều kiện tự nhiên đó ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành nền văn minh Ấn Độ?
Lời giải:
1. Điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn và sông Hằng:
+ Phía Bắc là những dãy núi cao như bức tường thành.
+ Phía Đông Nam và Tây Nam giáp Ấn Độ Dương.
+ Có sự hiện diện của các dòng sông lớn: sông Ấn, sông Hằng.
+ Phía Tây và phía Đông là những đồng bằng châu thổ mà mỡ.
+ Khí hậu thuận lợi (nền nhiệt và độ ẩm cao, mưa nhiều).
2. Tác động của điều kiện tự nhiên tới sự hình thành nền văn minh Ấn Độ:
- Được bao bọc bởi đại dương và núi cao hiểm trở => đại hạn chế được sự nhòm ngó của các thế lực ngoại bang; góp phần bảo lưu được bản sắc văn hóa truyền thống.
- Các dòng sông lớn có vai trò quan trọng trong đời sống của cư dân Ấn Độ:
+ Cung cấp nguồn nước dồi dào; nguồn thủy sản phong phú.
+ Là những tuyến giao thông huyết mạch, liên kết giữa các vùng trong cả nước.
+ Bồi tụ nên các đồng bằng màu mỡ, thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp.
+ Có vị trí rất linh thiêng trong tâm thức của người Ấn Độ.
Câu hỏi trang 33 Lịch Sử: Dựa vào sơ đồ hình 7.3, hãy kể tên các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại.
Lời giải:
- Các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại:
+ Đẳng cấp Bra-ma (tăng lữ).
+ Đẳng cấp Ksa-tri-a (Quý tộc, chiến binh).
+ Đẳng cấp Vai-si-a (nông dân, thương nhân, thợ thủ công).
+ Đẳng cấp Su-đra (những người thấp kém nhất trong xã hội).
Lời giải:
- Tôn giáo: Ấn Độ là nơi khởi phát của nhiều tôn giáo như Hin-đu giáo và Phật giáo.
- Chữ viết: chữ Phạn được sử dụng phổ biến...
- Văn học: sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na…
- Lịch pháp: chia một năm 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày, 5 năm thêm một tháng nhuận.
- Toán học: sáng tạo ra hệ thống chữ số từ 0 – 9
- Kiến trúc: các công trình kiến trúc ở Ấn Độ đều chịu ảnh hưởng của tôn giáo, nổi bật là kiến trúc Phật giáo và Hin-đu giáo.
Câu hỏi cuối bài
Lời giải:
* Tác động của điều kiện tự nhiên tới sự hình thành nền văn minh Ấn Độ:
- Được bao bọc bởi đại dương và núi cao hiểm trở => đại hạn chế được sự nhòm ngó của các thế lực ngoại bang; góp phần bảo lưu được bản sắc văn hóa truyền thống.
- Các dòng sông lớn có vai trò quan trọng trong đời sống của cư dân Ấn Độ:
+ Cung cấp nguồn nước dồi dào; nguồn thủy sản phong phú.
+ Là những tuyến giao thông huyết mạch, liên kết giữa các vùng trong cả nước.
+ Bồi tụ nên các đồng bằng màu mỡ, thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp.
+ Có vị trí rất linh thiêng trong tâm thức của người Ấn Độ.
Câu 2 trang 35 Lịch Sử 6: Nêu những điểm chính của chế độ đẳng cấp ở Ấn Độ cổ đại.
Lời giải:
- Cư dân trong xã hội được phân chia thành 4 đẳng cấp:
+ Đẳng cấp Brama (tăng lữ): đây là đẳng cấp cao nhất.
+ Đẳng cấp Ksatria (quý tộc, chiến binh là đẳng cấp có vị trí cao thứ hai trong xã hội.
+ Đẳng cấp Vaisia (nông dân, thợ thủ công; thương nhân).
+ Đẳng cấp Suđra là những người thấp kém nhất trong xã hội.
- Những người khác đẳng cấp không được kết hôn với nhau.
Lời giải:
- Một số thành tựu về tôn giáo và kiến trúc của Ấn Độ cổ đại ảnh hưởng đến Việt Nam:
+ Tôn giáo: Phật giáo, Ấn Độ giáo…
+ Nghệ thuật kiến trúc của Ấn Độ cùng với hai tôn giáo chính là Phật giáo và Ấn Độ giáo đã được truyền bá vào Việt Nam từ rất sớm. Tiếp thu nghệ thuật tạo hình của Ấn Độ, người Việt đã tạo nên nhiều công trình kiến trúc tôn giáo đặc sắc.
Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 7: Ấn Độ cổ đại
1. Điều kiện tự nhiên ở lưu vực sông Ấn và sông Hằng
-Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ.
+ Nằm ở khu vực Nam Á, phía bắc là những dãy núi cao; phía tây và phía đông là những đồng bằng trù phú.
+ Lãnh thổ Ấn Độ cổ đại chủ yếu bao gồm Ấn Độ, Pha-ki-xtan, Nê-pan, Băng-la-đét... ngày nay.
- Có các dòng sông lớn: sông Ấn, sông Hằng…
- Khí hậu: lưu vực sông Hằng, có sự tác động của gió mùa, mưa nhiều, thuận lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp.
2. Chế độ xã hội của Ấn Độ
- Sự hình thành chế độ xã hội của Ấn Độ:
+ Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tại lưu vực sông Ấn, hình thành các thành thị cổ.
+ Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a từ vùng Trung Á tràn vào miền Bắc Ấn Độ, xua đuổi và biến người Đra-vi-đa thành nô lệ.
- Các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại (chế độ Vác-na):
+ Đẳng cấp Bra-ma (tăng lữ).
+ Đẳng cấp Ksa-tri-a (Quý tộc, chiến binh).
+ Đẳng cấp Vai-si-a (nông dân, thương nhân, thợ thủ công).
+ Đẳng cấp Su-đra (những người thấp kém nhất trong xã hội).
3. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ
- Tôn giáo: Ấn Độ là nơi khởi phát của nhiều tôn giáo như Hin-đu giáo và Phật giáo.
- Chữ viết: chữ Phạn được sử dụng phổ biến...
- Văn học: sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na…
- Kiến trúc: các công trình kiến trúc ở Ấn Độ đều chịu ảnh hưởng của tôn giáo, nổi bật là kiến trúc Phật giáo và Hin-đu giáo.
- Lịch pháp: chia một năm 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày, 5 năm thêm một tháng nhuận.
- Toán học: sáng tạo ra hệ thống chữ số từ 0 – 9
Xem thêm lời giải bài tập Lịch sử lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 8: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ 7
Bài 11: Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á ( từ đầu công nguyên đến thế kỉ 10)
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 6 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Luyện viết Ngữ văn lớp 6 – Cánh diều
- Giải sbt Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 6 – Cánh diều
- Giải sgk GDCD 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết GDCD 6 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 6 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - ilearn Smart World
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 i-learn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 6 iLearn Smart World theo Unit có đáp án