Giải Lịch sử 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh Phương Đông thời kì cổ - trung đại
Với giải bài tập Lịch sử 10 Bài 5: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh Phương Đông thời kì cổ - trung đại sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch sử 10 Bài 5.
Giải Lịch sử lớp 10 Bài 5: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh Phương Đông thời kì cổ - trung đại
Video giải Lịch sử lớp 10 Bài 5: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh Phương Đông thời kì cổ - trung đại
Trả lời:
- Những thành tựu văn minh đã hơn 5000 năm vẫn được nhân loại trân trọng, tôn vinh trong cuộc sống hiện tại. Vì những thành tựu văn minh đó chứa đựng những giá trị vật chất, giá trị tinh thần mà con người đã sáng tạo trong quá khứ, là cở sở để con người hiện nay có thể khám phá và hiểu hơn về nguồn gốc của đất nước mình và nhân loại.
- Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại:
+ Văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà, Hy Lạp, La Mã (thời cổ đại)
+ Văn minh Trung Quốc thời cổ - trung đại
+ Văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại
+ Văn minh Phục hưng (thời trung đại).
1. Khái niệm văn minh. Khái quát lịch sử văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại
Câu hỏi 1 trang 34 Lịch sử 10: Em hãy giải thích về khái niệm văn minh và văn hóa.
Trả lời:
- Văn hóa: là là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo nên. Văn hóa tạo ra đặc tính, bản sắc của một xã hội hoặc nhóm người trong xã hội.
- Văn minh: là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người; là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa, khi xã hội loài người vượt qua trình độ của thời kì dã man.
Trả lời:
* So sánh điểm giống và khác nhau của văn hóa và văn minh
- Giống nhau: đều là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong tiến trình lịch sử.
- Khác nhau:
+ Văn hóa: toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần con người sáng tạo ra từ khi xuất hiện cho đến nay.
+ Văn minh: là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của xã hội.
* Ví dụ:
+ Việc Người tối cổ phát minh ra công cụ lao động (bằng cách ghè đẽo thô sơ một mặt của hòn đá…) là biểu hiện của văn hóa (vì ở thời nguyên thủy, con người vẫn ở trong trạng thái dã man, trình độ tổ chức xã hội còn rất thấp).
+ Công trình đền Pác-tê-nông vừa là biểu hiện của văn hóa, vừa là biểu hiện của văn minh. Vì:
+ Đây là sản phẩm vật chất do con người sáng tạo ra (biểu hiện của văn hóa).
+ Đấu trường đền Pác-tê-nông đời vào khoảng thế kỉ V TCN, khi mà cư dân ở thành bang A-ten (ở Hy Lạp) đã xây dựng được nhà nước; nền văn hóa Hy Lạp đã có sự phát triển cao (đây chính là biểu hiện của văn minh).
Trả lời:
(*) Sơ đồ trục thời gian tham khảo:
Trả lời:
- Nhận xét:
+ Các nền văn minh phương Đông cổ đại ra đời. Bước sang thời kì trung đại, nhiều nền văn minh ở phương Đông (ví dụ như: Trung Quốc, Ấn Độ…) vẫn tiếp tục phát triển và đạt nhiều thành tựu.
+ Mặc dù ra đời muộn hơn nhưng văn minh phương Tây cổ đại đã đạt nhiều thành tựu rực rỡ dựa trên sự kế thừa của văn minh phương Đông. Văn minh Hi Lạp và La Mã cổ đại đã phát triển rực rỡ và trở thành cơ sở của văn minh phương Tây sau này.
2. Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại
Trả lời:
- Hê-rô-đốt cho rằng: “Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin” bởi vì sông Nin có vai trò lớn đối với cuộc sống và sản xuất của Ai Cập:
+ Sông Nin cung cấp nguồn nước tưới cho cây cối, hoa màu tốt tươi, biến Ai Cập từ “một đồng cát bụi” trở thành “một vườn hoa”;
+ Ngoài ra sông Nin còn cung cấp nước sinh hoạt cho con người; là môi trường sinh sống của nhiều loài sinh vật.
+ Sông Nin bồi đắp phù sa màu mỡ cho các đồng bằng ven và hạ lưu sông Nin, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
+ Mặt khác, sông Nin cũng đồng thời là con đường giao thông kết nối với các vùng, giúp kinh tế Ai Cập phát triển.
Câu hỏi 2 trang 35 Lịch sử 10: Hãy trình bày cơ sở hình thành văn minh Ai Cập cổ đại.
Trả lời:
Cơ sở hình thành văn minh Ai Cập cổ đại:
- Cơ sở về điều kiện tự nhiên:
+ Nền văn minh Ai Cập cổ đại hình thành và phát triển gắn liền với sông Nin ở Đông Bắc châu Phi.
+ Ai Cập được bao quanh bởi Địa Trung Hải, Hồng Hải, sa mạc và các vùng rừng núi.
=> Ở Ai Cập sớm hình thành một nền văn minh rất độc đáo từ thời cổ đại.
- Cơ sở về kinh tế:
+ Nông nghiệp là nền tảng cơ bản của Ai Cập cổ đại. Người dân thường trồng các loại lúa mì, mạch, kê và nhiều loại hoa màu khác; thuần dưỡng, chăn nuôi gia súc để lấy sức kéo và thực phẩm
+ Hoạt động buôn bán sớm phát triển
- Cơ sở về chính trị:
+ Từ thiên niên kỉ IV TCN, các nhà nước sơ khai đầu tiên ở Ai Cập hình thành trên lưu vực sông Nin.
+ Khoảng năm 3200 TCN, Nhà nước Ai Cập thống nhất ra đời
+ Pha-ra-ông đứng đầu nhà nước. Có quyền lực tối cao cả về chính trị và tôn giáo.
- Cơ sở về dân cư và xã hội:
+ Dân cư: bao gồm các bộ lạc từ châu Phi, Pa-le-xtin và Xi-ri đã đến định cư tại lưu vực sông Nin, họ sống quần tụ lại, là chủ nhân của nền văn minh Ai Cập cổ đại.
+ Xã hội hình thành các tầng lớp quý tộc, tăng lữ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân và nô lệ.
Câu hỏi 1 trang 39 Lịch sử 10: Hãy giới thiệu về một số thành tựu cơ bản của văn minh Ai Cập cổ đại.
Trả lời:
- Tín ngưỡng, tôn giáo: người Ai Cập sùng bái đa thần. Họ thờ thần tự nhiên, thần động vật, linh hồn người chết….
- Chữ viết:
+ Sáng tạo ra chữ tượng hình từ khoảng hơn 3000 năm TCN.
+ Nhờ có chữ viết, người Ai Cập đã ghi chép lại nhiều tư liệu quý giá thuộc về lĩnh vực: Lịch sử, Văn học, Thiên văn học, Toán học…
- Kiến trúc và điêu khắc:
+ Cung điện, đền thờ và kim tự tháp là các loại hình kiến trúc tiêu biểu nhất của Ai Cập cổ đại.
+ Nhiều tác phẩm điêu khắc nổi tiếng, ví dụ như: tượng nhân sư; tượng bán thân Nữ hoàng Nê-phéc-ti…
- Khoa học, kĩ thuật:
+ Toán học: Sáng tạo ra số thập phân, phép tính cộng trừ, biết tính diện tích tam giác, phép đếm đến 10, tính được số Pi (1) bằng 3,16,…
+ Thiên văn học: người Ai Cập biết làm lịch dựa trên chu kì vận động của Mặt Trời đầu tiên trên thế giới
+ Y học: có hiểu biết về cơ quan trong cơ thể con người.
Câu hỏi 2 trang 39 Lịch sử 10: Các thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại có ý nghĩa như thế nào?
Trả lời:
- Ý nghĩa: Những thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại đã góp phần vào sự phát triển rực rỡ của nền văn minh này, đồng thời đặt nền móng cho cho sự phát triển trên nhiều lĩnh vực của văn minh nhân loại.
Trả lời:
- Tôn giáo: Ấn Độ là quê hương của nhiều tôn giáo lớn, như: Hin-đu giáo và Phật giáo.
- Chữ viết
+ Sáng tạo ra chữ viết từ rất sớm
+ Chữ viết của Ấn Độ được truyền bá sang Đông Nam Á và được cải biến thành chữ viết của một số quốc gia trong khu vực này.
- Văn học
+ Tác phẩm tiêu biểu: kinh Vê-đa, sử thi Ma-ha-ba-ra-ta và Ra-ma-y-a-na, vở kịch Sơ-kun-tơ-la (của Ka-li-đa-sa)
+ Văn học Ấn Độ trở thành nguồn cảm hứng, đề tài sáng tác của nhiều ngành nghệ thuật khác, không chỉ ở Ấn Độ mà cả nhiều quốc gia khác, nhất là khu vực Đông Nam Á.
- Kiến trúc và điêu khắc
+ Kiến trúc, điêu khắc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng của tôn giáo. Các công trình tiêu biểu là: Đại bảo tháp San-chi; Chùa hang A-gian-ta; Lâu đài thành Đỏ; Lăng Ta-giơ-ma-han..
+ Nghệ thuật kiến trúc và điều khắc của Ấn Độ đã có những ảnh hưởng đến nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia Đông Nam Á.
- Khoa học – kĩ thuật
+ Toán học: sáng tạo ra 10 chữ số; tính được giá trị của số pi là 3,1416;...
+ Thiên văn học: cư dân Ấn Độ sớm có hiểu biết về vũ trụ, về Mặt Trời và các hành tinh; biết đặt ra lịch.
+ Vật lí học và Hoá học: nêu ra thuyết nguyên tử, đã khẳng định được về lực hấp dẫn của Trái Đất; phát triển kĩ thuật luyện kim ở trình độ cao và tìm ra cách để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
+ Y - Dược học: có nhiều ghi chép về bệnh lí học, giải phẫu học, độc dược học và biết dùng phẫu thuật để chắp xương sọ, lấy sỏi thận,...
Trả lời:
- Ý nghĩa: Cư dân Ấn Độ thời cổ trung đại đã sáng tạo nhiều thành tựu văn minh rực rỡ và đóng góp vào kho tàng tri thức của nhân loại, đồng thời còn ảnh hưởng lớn đến văn minh của nhiều quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á.
Câu hỏi 1 trang 44 Lịch sử 10: Em hãy phân tích những cơ sở hình thành của nền văn minh Trung Hoa.
Trả lời:
- Điều kiện tự nhiên:
+ Văn minh Trung Hoa hình thành và phát triển trên một không gian rộng lớn ở phía Đông châu Á. Vùng đất này có hệ động thực vật phong phú, cùng hàng nghìn dòng sông lớn, nhỏ, trong đó quan trọng nhất là Hoàng Hà và Trường Giang.
+ Điều kiện tự nhiên đa dạng và tài nguyên dồi dào là những cơ sở quan trọng cho sự hình thành và phát triển của nền văn minh Trung Hoa.
- Dân cư và xã hội:
+ Cư dân đầu tiên ở vùng lưu vực sông Hoàng Hà là người Hoa – Hạ (tổ tiên của người Han). Cùng với dân tộc Hán, các dân tộc: Choang, Mãn, Hồi, Mông… đã xây dựng nền văn minh Trung Hoa đa dạng, phong phú và phát triển rực rỡ.
+ Các tầng lớp cơ bản trong xã hội Trung Hoa là: Quý tộc, nông dân, thợ thủ công, thương nhân…; thời trung đại địa chủ phong kiến và nông dân là những lực lượng xã hội chính.
- Kinh tế:
+ Nền tảng căn bản là nông nghiệp. Cư dân Trung Quốc đã trồng nhiều loại cây lương thực, cây nguyên liệu, chăn nuôi gia súc, gia cầm.
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp cũng giữ vai trò quan trọng.
- Chính trị: chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, Hoàng đế (vua) có quyền lực tối cao, là cơ sở quan trọng của nền văn minh Trung Hoa.
Trả lời:
- Nét tương đồng về cơ sở hình thành của văn minh Trung Hoa so với các nền văn minh khác ở phương Đông là
+ Điều kiện tự nhiên: đều hình thành bên lưu vực các con sông lớn với những đồng bằng rộng lớn, đất đai phì nhiêu, màu mỡ tạo thuận lợi cho sư dân sinh sống và sản xuất.
+ Kinh tế: nông nghiệp là ngành kinh tế chính, thủ công nghiệp và thương nghiệp là ngành bổ trợ.
+ Chính trị: đều thiết lập chính quyền theo mô hình quân chủ chuyên chế cổ đại, vua là người đứng đầu đất nước và nắm trong tay mọi quyền hành.
+ Xã hội: dân cư trong xã hội phân chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.
Trả lời:
* Thành tựu cơ bản
- Tư tưởng, tôn giáo:
+ Sớm xuất hiện các học thuyết tư tưởng và tôn giáo. Ví dụ: Nho giáo, Đạo giáo, Mặc gia, Pháp gia…
+ Tiếp thu và cải biến Phật giáo.
- Chữ viết:
+ Phát minh ra chữ viết từ rất sớm
+ Bao gồm: chữ khắc trên mai rùa, xương thủ; khắc trên đồ đồng; khắc trên đá; khắc trên thẻ tre, trúc…
- Văn học
+ Đồ sộ, đa dạng về thể loại, nội dung và phong cách nghệ thuật.
+ Thơ ca, kịch và tiểu thuyết là các loại hình văn học có nhiều thành tựu nhất.
- Kiến trúc, điêu khắc và hội họa
+ Kiến trúc và điêu khắc có sự gắn kết mật thiết với nhau, có công năng sử dụng rất đa dạng như: nhà ở, cung điện, các công trình phòng thủ, quân sự; các công trình tôn giáo, lăng mộ,... Những công trình nổi tiếng, bao gồm: Vạn Lý Trường Thành, Tử Cấm Thành, Di Hoà Viên, Thập Tam Lăng,...
+ Hội hoạ Trung Hoa rất đa dạng cả về đề tài, nội dung và phong cách. Người Trung Hoa vẽ tranh trên nhiều chất liệu như gỗ, lụa, giấy,...
- Khoa học, kĩ thuật
+ Toán học: sử dụng hệ số đếm thập phân, tính được diện tích các hình phẳng và thể tích các hình khối, tính được số pi chính xác tới 7 chữ số thập phân, phát minh ra bàn tính,..
+ Thiên văn học: ghi chép về nhật thực, nguyệt thực và nhiều hiện tượng thiên văn khác; làm ra lịch để phục vụ đời sống và sản xuất.
+ Y - Dược học, họ đã chẩn đoán, lí giải và chữa trị các loại bệnh bằng nhiều phương pháp như: dùng thuốc, châm cứu, giải phẫu,...
+ Sử học: đa dạng về hình thức, thể loại, nội dung với một số tác phẩm nổi tiếng như: Xuân Thu, Sử kí của Tư Mã Thiên.
+ Kĩ thuật: có bốn phát minh lớn, gồm: kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn.
* Ý nghĩa:
- Để lại cho nhân loại những thành tựu to lớn như chữ viết, kiến trúc điêu khắc, kĩ thuật… Đây là những sản phẩm trí tuệ sự lao động sáng tạo, đóng góp trực tiếp của cư dân Trung Hoa cổ đại đối với sự phát triển của nhiều lĩnh vực trong nền văn minh thế giới.
- Ảnh hưởng mạnh mẽ đến các quốc gia lân cận như Triều Tiên, Nhật Bản, Việt Nam,…
Trả lời:
- Đoạn tư liệu số 4 cho biết: dù phải đối mặt với nhiều thách thức, song nhiều giá trị của văn minh Trung Hoa vẫn tồn tại nguyên vẹn đến đầu thế kỉ XX – điều này đã góp phần khẳng định giá trị to lớn và sức sống bền bỉ của nền văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại.
- Ví dụ: Vạn lí trường thành là công trình kiến trúc vĩ đại của cư dân Trung Quốc thời kì cổ - trung đại; cho tới hiện nay, dấu tích của công trình này vẫn còn tồn tại và trở thành địa điểm tham quan nổi tiếng
Luyện tập và Vận dụng (trang 47)
Luyện tập 1 trang 47 Lịch sử 10: Em hãy trình bày về quá trình hình thành, phát triển của các nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại.
Trả lời:
- Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới hình thành từ khoảng nửa sau thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á.
- Thời kì cổ đại, ở phương Đông hình thành bốn trung tâm văn minh lớn là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Hoa. Những điều kiện tự nhiên thuận lợi cũng như khó khăn mà con người phải đối mặt ở lưu vực của các dòng sông lớn đã dẫn đến sự hình thành sớm của các nền văn minh.
- Đến thời kì trung đại, ở Nam Á và Đông Á, văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa vẫn tiếp tục phát triển; còn khu vực Đông Bắc Phi và Tây Á chịu ảnh hưởng của nền văn minh A-rập trong một thời gian dài.
Luyện tập 2 trang 47 Lịch sử 10: Lập bảng thể hiện các thành tựu văn minh cơ bản của Ai Cập cổ đại, Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ - trung đại theo gợi ý sau?
Trả lời:
Nền văn minh |
Thành tựu tiêu biểu |
Thời điểm xuất hiện |
Thuộc lĩnh vực |
Đặc điểm/ ý nghĩa/ giá trị |
Ai Cập Cổ đại |
- Tín ngưỡng đa thần - Thờ linh hồn người chết |
Thiên niên kỉ IV TCN |
Tín ngưỡng |
- Đóng góp vào kho tàng văn minh nhân loại - Đặt nền móng cho nhiều lĩnh vực |
- Chữ tượng hình |
Chữ viết |
|||
- Kim tự tháp - Tượng nhân sư… |
Kiến trúc, điêu khắc |
|||
- Hệ số thập phân; Lịch; Kĩ thuật ướp xác |
Khoa học, Kĩ thuật |
|||
Ấn Độ Cổ - trung đại |
- Phật giáo; Hin-đu giáo |
Thiên niên kỉ III TCN |
Tôn giáo |
- Đóng góp vào kho tàng văn minh nhân loại - Nhiều thành tựu vẫn được sử dụng đến ngày nay |
- Chữ Phạn |
Chữ viết |
|||
- Kinh Vê-đa - Sử thi: Ra-ma-ya-na - Vở kịch Sơ-kun-tơ-la |
Văn học |
|||
- Chùa hang A-gian-ta - Đại bảo tháp San-chi - Lăng Ta-giơ Ma-han |
Kiến trúc |
|||
- Hệ thống 10 chữ số - Lịch |
Khoa học, Kĩ thuật |
|||
Trung Hoa Cổ - trung đại |
- Nho giáo, Đạo giáo, Mặc gia, Pháp gia…. - Tiếp thu, cải biến Phật giáo |
Thiên niên kỉ III TCN |
Tư tưởng, tôn giáo |
- Đóng góp vào kho tàng văn minh nhân loại - Nhiều thành tựu vẫn được sử dụng đến ngày nay |
- Chữ giáp cốt; - Kim văn… |
Chữ viết |
|||
- Thơ Đường luật - Tiểu thuyết chương hồi |
Văn học |
|||
- Vạn lí trường thành - Tử cấm thành |
Kiến trúc |
|||
- Tranh thủy mặc |
Hội họa |
|||
- Số pi; Cửu chương toán thuật… |
Toán học |
|||
- Các bộ sử nổi tiếng |
Sử học |
|||
- Kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng |
Kĩ thuật |
Vận dụng 1 trang 47 Lịch sử 10:Liên hệ và cho biết ý nghĩa và ảnh hưởng của những thành tựu văn minh phương Đông (Ai Cập cổ đại, Ấn Độ, và Trung Hoa thời kì cổ - trung đại) đối với Việt Nam.
Trả lời:
- Ảnh hưởng từ văn minh Ấn Độ cổ trung đại đến Việt Nam thể hiện ở: Phật giáo, nghệ thuật, kiến trúc, chữ viết (chữ Phạn),…
- Ảnh hưởng từ văn minh Trung Hoa cổ trung đại đến Việt Nam thể hiện ở: thể chế chính trị, luật pháp, chữ viết, tư tưởng Nho giáo, giáo dục, khoa cử, kiến trúc,..
=> Việc tiếp thu và có chọn lọc các thành tựu của 2 nền văn minh lớn là Ấn Độ và Trung Quốc đã góp phần làm phong phú, đa dạng hơn nền văn hóa Việt Nam.
Vận dụng 2 trang 47 Lịch sử 10: Em hãy giải thích vì sao “Cuộc diễu hành vàng của các pha-ra-ông” ở Ai Cập được tổ chức trang trọng? Hãy đề xuất một số giải pháp để góp phần bảo tồn và tôn vinh các giá trị, thành tựu văn minh thế giới.
Trả lời:
- “Cuộc diễu hành vàng của các pha-ra-ông” ở Ai Cập đó là hành trình di chuyển xác ướp của 18 vị vua và hoàng hậu cổ đại đi qua quãng đường 7km xuyên thủ đô Cairo để rời khỏi Bảo tàng Ai Cập, nơi xác ướp được lưu giữ hơn 100 năm nay, để đến với Bảo tàng Văn minh Ai Cập quốc gia.
- “Cuộc diễu hành vàng của các pha-ra-ông” ở Ai Cập được tổ chức trang trọng để tôn vinh nền văn minh Ai Cập cổ đại cùng những giá trị trường tồn của nó. Đồng thời thể hiện lòng tự hào dân tộc của người dân Ai Cập và quảng bá hình ảnh văn hóa, lịch sử, đất nước con người Ai Cập ra thế giới.
- Một số giải pháp để góp phần bảo tồn và tôn vinh các giá trị, thành tựu văn minh thế giới:
+ Tuyên truyền về ý thức, trách nhiệm trong việc bảo tồn và phát huy các giá trị, thành tựu văn minh thế giới đến với mọi công dân.
+ Giới thiệu, quảng bá các thành tựu văn minh nhân loại đến với mọi người thông qua triển lãm, tham quan bảo tàng, các cuộc thi tìm hiểu về những giá trị thành tựu các văn minh thế giới. Nhằm nâng cao hiểu biết của con người về những giá trị và thành tựu của các nền văn minh đó.
+ Đề xuất những phương pháp thống kê, nâng cao hiệu quả quản lí; tiến hành tu sửa, bảo tồn các di sản văn hoá, di sản thiên nhiên đang bị xuống cấp, hư hại,….
Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 5: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh Phương Đông thời kì cổ - trung đại
I. Khái niệm văn minh. Khái quát lịch sử văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại
a) Khái niệm văn minh, văn hóa
- Văn minh:
+ Văn minh là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người, là trạng thái phát triển cao của nền văn hoá, khi xã hội loài người vượt qua trình độ của thời kì dã man.
+ Những tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện văn minh là: nhà nước, đô thị, chữ viết, những tiến bộ về tổ chức xã hội, luân lí và kĩ thuật để cải thiện cuộc sống của con người.
- Văn hóa:
+ Văn hoá là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo nên. Văn hoá tạo ra đặc tính, bản sắc của một xã hội hoặc nhóm người trong xã hội.
+ Văn hoá xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của loài người, còn văn minh chỉ được con người sáng tạo trong thời kì phát triển cao của xã hội.
b) Khái quát tiến trình lịch sử văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại
- Ở phương Đông:
+ Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới hình thành từ khoảng nửa sau thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á.
+ Thời kì cổ đại, hình thành bốn trung tâm văn minh lớn là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Hoa..
+ Đến thời kì trung đại, ở Nam Á và Đông Á, văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa vẫn tiếp tục phát triển; còn khu vực Đông Bắc Phi và Tây Á chịu ảnh hưởng của nền văn minh A-rập trong một thời gian dài.
- Ở phương Tây:
+ Khoảng thiên niên kỉ III TCN - năm 476, nền văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại đã phát triển rực rỡ và trở thành cơ sở của văn minh phương Tây sau này.
+ Trong thời hậu kì trung đại, sự phục hưng của nhiều giá trị từ văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại và những tiến bộ trên các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, khoa học kĩ thuật đã khiến văn minh Tây Âu tiếp tục đạt được nhiều thành tựu, tạo cơ sở cho sự phát triển của châu Âu trong thời kì cận đại và hiện đại.
II. Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại
1. Văn minh Ai Cập cổ đại
a) Cơ sở hình thành
* Điều kiện tự nhiên
- Nền văn minh Ai Cập cổ đại hình thành và phát triển gắn liền với sông Nin ở Đông Bắc châu Phi.
- Ai Cập được bao quanh bởi Địa Trung Hải, Hồng Hải, sa mạc và các vùng rừng núi.
=> Ở Ai Cập sớm hình thành một nền văn minh rất độc đáo từ thời cổ đại.
* Dân cư và xã hội
- Dân cư:
+ Do vị trí tiếp giáp giữa các châu lục khiến Ai Cập sớm trở thành nơi giao lưu của các dòng văn hoá từ châu Á, châu Phi và châu Âu.
+ Khoảng hơn 3000 năm TCN, những tộc người từ châu Phi, Pa-le-xtin và Xi-ri đã đến định cư tại lưu vực sông Nin và cùng sáng tạo nên nền văn minh ở đây.
- Trong xã hội Ai Cập cổ đại đã hình thành các tầng lớp như quý tộc, tăng lữ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân và nô lệ.
* Kinh tế
- Nông nghiệp là nền tảng kinh tế cơ bản của Ai Cập cổ đại. Người Ai Cập thường trồng các loại lúa mì, lúa mạch, kế và nhiều loại hoa màu khác. Họ cũng đã biết thuần dưỡng và chăn nuôi các loài gia súc để cung cấp sức kéo và thực phẩm như: dê, bò, lừa, ngựa,...
- Hoạt động buôn bán cũng sớm phát triển.
* Chính trị
- Từ thiên niên kỉ IV TCN, các nhà nước sơ khai đầu tiên ở Ai Cập, gọi là nôm, được hình thành trên lưu vực của sông Nin.
- Khoảng năm 3200 TCN, Nhà nước Ai Cập thống nhất ra đời. Đứng đầu Nhà nước tập quyền Ai Cập cổ đại là pha-ra-ông, nắm giữ quyển tối cao về cả chính trị và tôn giáo; bên dưới là hệ thống quan lại ở trung ương và các địa phương.
b) Những thành tựu cơ bản
* Tín ngưỡng, tôn giáo
- Người Ai Cập sùng bái đa thần. Họ thờ các vị thần tự nhiên, thần động vật (như chim ưng, rắn hổ mang,...) và thờ linh hồn người chết.
- Tín ngưỡng, tôn giáo có ảnh hưởng và ý nghĩa quan trọng trong văn hoá, xã hội, chính trị và nhiều thành tựu văn minh của Ai Cập cổ đại.
* Chữ viết
- Người Ai Cập cổ đại đã sáng tạo ra chữ tượng hình từ khoảng hơn 3 000 năm TCN. Trên cơ sở đó, người Phê-ni-xi đã sáng tạo ra bảng chữ cái Phê-ni-xi, được cho là nguồn gốc của những bảng chữ cái ngày nay.
- Nhờ có chữ viết, người Ai Cập cổ đại đã ghi chép, để lại nhiều tư liệu quý giá thuộc các lĩnh vực như: Lịch sử, văn học, Thiên văn học, Toán học,..
* Kiến trúc và điêu khắc
- Cung điện, đền thờ và kim tự tháp là các loại hình kiến trúc tiêu biểu nhất của Ai Cập cổ đại. Đó là những di sản quý giá của Ai Cập nói riêng và nhân loại nói chung.
- Đến nay, nhiều công trình kiến trúc, điêu khắc của người Ai Cập cổ đại vẫn còn hiện hữu, là hiện thân cho sức lao động và trí tuệ, sự sáng tạo vĩ đại của con người.
Người Ai Cập xây dựng Kim Tự tháp (minh họa)
* Khoa học, kĩ thuật
- Văn minh Ai Cập cổ đại đã có những đóng góp vĩ đại cho các ngành khoa học, kĩ thuật của nhân loại, đặc biệt là các ngành Toán học, Thiên văn học và Y học.
+ Về toán học:sử dụng hệ số thập phân, phép tính cộng và trừ, biết tính diện tích hình tam giác, hình chữ nhật, biết sử dụng số pi (TT) với giá trị 3,16,...
+ Thiên văn học: sáng tạo ra kĩ thuật làm lịch dựa trên chu kì vận động của Mặt Trời đầu tiên trên thế giới.
+ Về Y học, người Ai Cập cổ đại đã có hiểu biết tương đối chính xác về các cơ quan trong cơ thể con người,... Đặc biệt, họ đã sử dụng những kiến thức về giải phẫu để chữa bệnh và trong kĩ thuật ướp xác.
c) Ý nghĩa của văn minh Ai Cập:
- Những thành tựu của Ai Cập cổ đại đã góp phần vào sự phát triển rực rỡ của nền văn minh này, đồng thời đặt nền móng cho sự phát triển nhiều lĩnh vực của văn minh nhân loại.
2. Văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại
a) Cơ sở hình thành
* Điều kiện tự nhiên
- Nền văn minh Ấn Độ hình thành và phát triển trên một không gian rộng lớn ở Nam Á với điều kiện tự nhiên đa dạng.
+ Miền Bắc có dãy Hi-ma-lay-a và châu thổ của hai dòng sông lớn (Ấn, Hằng).
+ Miền Nam là vùng cao nguyên, có điều kiện tự nhiên ít thuận lợi hơn miền Bắc.
+ Khí hậu chủ yếu là khô nóng, nhưng cũng có những vùng mát mẻ, mưa nhiều.
+ Có ba mặt giáp biển, thuận lợi cho giao thương và giao lưu văn hoá với thế giới.
* Dân cư và xã hội
- Dân cư:
+ Những chủ nhân đầu tiên của nền văn minh Ấn Độ là người Đra-vi-da.
+ Từ giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a di cư đến Ấn Độ và trở thành cư dân chủ yếu ở miền Bắc.
+ Sau này, nhiều tộc người khác, như người Ba Tư, Hy Lạp, A-rập, Mông Cổ,... cũng đã xâm nhập và sinh sống ở Ấn Độ.
- Xã hội: chế độ đẳng cấp Vác-na tồn tại lâu dài và ảnh hưởng sâu sắc đến xã hội Ấn Độ thời cổ - trung đại.
* Kinh tế
- Cư dân Ấn Độ đã sớm phát triển một nền kinh tế nông nghiệp đa dạng, trồng nhiều loại cây lương thực như lúa, hoa màu và các loại cây khác như bông, đay, lanh,... Họ cũng coi trọng chăn nuôi, đặc biệt là chăn nuôi các loại gia súc.
- Các ngành nghề thủ công của Ấn Độ cũng sớm phát triển với việc sản xuất nhiều sản phẩm đáp ứng các nhu cầu trong nước và trao đổi, buôn bán với nước ngoài.
Sản xuất nông nghiệp tại lưu vực sông Ấn
* Chính trị
- Nền văn minh sống Ấn đã hình thành từ khoảng thiên niên kỉ III TCN.
- Từ cuối thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a đã bắt đầu xây dựng các nhà nước của mình ở lưu vực sông Hằng. Các triều đại tiêu biểu trong lịch sử Ấn Độ là: Vương triều Mô-ri-a (cuối thiên niên kỉ I TCN), Vương triều Gúp-ta (thế kỉ IV - thế kỉ VI), Vương triều Hác-sa (thế kỉ VII),...
- Trong thời kì cổ - trung đại, Ấn Độ nhiều lần bị xâm lược và thống trị bởi các vương triều ngoại tộc.
b) Những thành tựu cơ bản
* Tôn giáo
- Ấn Độ là quê hương của nhiều tôn giáo lớn.
- Các tôn giáo không chỉ ảnh hưởng và có ý nghĩa sâu sắc đối với văn minh Ấn Độ mà còn được truyền bá ra bên ngoài và để lại nhiều dấu ấn trong lịch sử nhân loại.
- Hai tôn giáo có ảnh hưởng sâu rộng hàng đầu của Ấn Độ là Hin-đu giáo và Phật giáo.
* Chữ viết
- Chữ viết cổ nhất của Ấn Độ được tìm thấy trong thời kì văn minh sống Ẩn.
- Về sau, ở Ấn Độ xuất hiện nhiều loại chữ viết khác.
- Chữ viết của Ấn Độ được truyền bá sang Đông Nam Á và được cải biến thành chữ viết của một số quốc gia trong khu vực này (Cam-pu-chia, Thái Lan, Lào,...).
* Văn học
- Văn học Ấn Độ đạt nhiều thành tựu rực rỡ, tiêu biểu nhất là kinh Vê-đa, sử thi Ma-ha-ba-ra-ta và Ra-ma-y-a-na, các tác phẩm của Ca-li-đa-sa (như vở kịch Sơ-kun-tơ-la),...
- Văn học Ấn Độ chứa đựng những giá trị nghệ thuật và nhân văn sâu sắc, là niềm tự hào của người dân Ấn Độ, trở thành nguồn cảm hứng, đề tài sáng tác của nhiều ngành nghệ thuật khác, không chỉ ở Ấn Độ mà cả nhiều quốc gia khác, nhất là khu vực Đông Nam Á.
* Kiến trúc và điêu khắc
- Kiến trúc, điêu khắc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng của tôn giáo.
- Người Ấn Độ đã xây dựng nhiều công trình kiến trúc đồ sộ như: cột đá, chùa và tháp Phật giáo; đến thờ, lăng mộ Hin-đu giáo; các thánh đường, cung điện Hồi giáo…
- Kiến trúc và điều khắc của Ấn Độ đã có những ảnh hưởng đến nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia Đông Nam Á.
Đại bảo tháp San-chi
* Khoa học, kĩ thuật
- Toán học: sáng tạo ra 10 chữ số; tính được giá trị của số pi (7) là 3,1416;...
- Thiên văn học: sớm có hiểu biết về vũ trụ, về Mặt Trời và các hành tinh; biết đặt ra lịch.
- Vật lí học và Hoá học:
+ Nêu ra thuyết nguyên tử, đã khẳng định được về lực hấp dẫn của Trái Đất.
+ Phát triển kĩ thuật luyện kim ở trình độ cao và tìm ra cách để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
- Y - Dược học: có nhiều ghi chép về bệnh lí học, giải phẫu học, độc dược học và biết dùng phẫu thuật để chắp xương sọ, lấy sỏi thận,...
III. Văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại
a) Cơ sở hình thành
* Điều kiện tự nhiên
- Văn minh Trung Hoa hình thành và phát triển trên một không gian rộng lớn ở phía Đông châu Á.
- Vùng đất này có hệ động thực vật phong phú, cùng hàng nghìn dòng sông lớn, nhỏ, trong đó quan trọng nhất là Hoàng Hà và Trường Giang.
- Điều kiện tự nhiên đa dạng và tài nguyên dồi dào là những cơ sở quan trọng cho sự hình thành và phát triển của nền văn minh Trung Hoa.
Một đoạn sông Hoàng Hà ở Trung Quốc
* Dân cư và xã hội
- Dân cư:
+ Những cư dân đầu tiên đã xây dựng nền văn minh Trung Hoa ở lưu vực Hoàng Hà là người Hoa - Hạ (tổ tiên của dân tộc Hán sau này).
+ Cùng Người Trung Hoa là cư dân với dân tộc Hán (chiếm số lượng đông nhất), các đầu tiên trên thế giới tìm ra dân tộc như Choang, Mãn, Hội, Mông, đã góp phẩn xây dựng nền văn minh Trung Hoa đa dạng, phong phú và phát triển rực rỡ.
- Xã hội:
+ Các giai tầng cơ bản trong xã hội Trung Quốc thời kì cổ đại là: quý tộc, nông dân, thợ thủ công, thương nhân...
+ Sang thời trung đại có thêm giai cấp địa chủ
* Kinh tế
- Nền tảng kinh tế căn bản của văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại là nông nghiệp
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp cũng giữ vai trò quan trọng. Tơ lụa, gốm sứ,... là những hàng hoá nổi tiếng của người Trung Hoa trong quan hệ buôn bán với nhiều nước ở châu Á và châu Âu.
* Chính trị
- Lịch sử Trung Quốc thời kì cổ - trung đại đã diễn ra nhiều cuộc đấu tranh về chính trị, quân sự, dẫn đến sự thành lập và diệt vong của các triều đại nổi tiếp nhau.
- Nhà nước được tổ chức theo thể chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua, dưới vua là hệ thống quan lại từ trung ương đến địa phương.
b) Những thành tựu cơ bản
* Tư tưởng, tôn giáo
- Các học thuyết tư tưởng và tôn giáo của Trung Hoa hình thành từ rất sớm để giải thích về thế giới và để xướng các biện pháp cai trị đất nước.
+ Nho giáo, Đạo giáo, Mặc gia, Pháp gia và các thuyết Âm dương, Bát quái, Ngũ hành từ thời kì cổ đại đã trở thành nền tảng quan trọng về tư tưởng, thế giới quan của người Trung Hoa, đồng thời có ảnh hưởng đến nhiều quốc gia khác như: Nhật Bản, Triều Tiên, Việt Nam,...
+ Phật giáo được du nhập vào Trung Hoa khoảng những thế kỉ đầu Công nguyên, được cải biến và phát triển rực rỡ, sau đó lan toả, ảnh hưởng ra các quốc gia khác trong khu vực.
* Chữ viết
- Từ những loại hình chữ viết cổ nhất xuất hiện trong thời kì nhà Thương, bao gồm chữ khắc trên mai rùa, xương thủ (chữ giáp cốt) và khắc trên đồ đồng (kim văn), chữ viết của Trung Hoa đã nhiều lần được chỉnh lí và phát triển thành chữ Hán ngày nay.
* Văn học
- Kho tàng văn học Trung Hoa đồ sộ, đa dạng về thể loại, nội dung và phong cách nghệ thuật.
- Thơ ca, kịch và tiểu thuyết là các loại hình văn học có nhiều thành tựu nhất, trong đó tiêu biểu là thơ ca thời Đường và tiểu thuyết thời Minh - Thanh.
Tiểu thuyết Thủy hử của nhà văn Thi Nại Am
* Kiến trúc, điêu khắc và hội họa
- Kiến trúc và điêu khắc Trung Quốc có sự gắn kết mật thiết với nhau, có công năng sử dụng rất đa dạng như: nhà ở, cung điện, các công trình phòng thủ, quân sự; các công trình tôn giáo, lăng mộ,... Những công trình nổi tiếng nhất của kiến trúc Trung Quốc bao gồm: Vạn Lý Trường Thành, Tử Cấm Thành, Di Hoà Viên, Thập Tam Lăng,...
- Hội hoạ Trung Hoa rất đa dạng cả về đề tài, nội dung và phong cách. Người Trung Hoa vẽ tranh trên nhiều chất liệu như gỗ, lụa, giấy,... Các tác phẩm thường có phong cách ước lệ, dùng các đường nét để miêu tả hình ảnh, thần thái, tình cảm,... Những đặc điểm đó đã tạo nên dấu ấn riêng biệt của hội hoạ nước này.
Tử cấm thành (Bắc Kinh, Trung Quốc)
* Khoa học, kĩ thuật
- Toán học: sử dụng hệ số đếm thập phân, tính được diện tích các hình phẳng và thể tích các hình khối, tính được số pi (T) chính xác tới 7 chữ số thập phân, phát minh ra bàn tính,..
- Thiên văn học, người Trung Hoa là những người đầu tiên ghi chép về nhật thực, nguyệt thực và nhiều hiện tượng thiên văn khác. Họ đã sớm đặt ra lịch để phục vụ đời sống và sản xuất.
- Y - Dược học, họ đã chẩn đoán, lí giải và chữa trị các loại bệnh bằng nhiều phương pháp như: dùng thuốc, châm cứu, giải phẫu,... Trong lịch sử Trung Hoa thời kì cổ - trung đại xuất hiện nhiều thầy thuốc nổi tiếng như: Hoa Đà, Trương Trọng Cảnh,...
- Sử học: đa dạng về hình thức, thể loại, nội dung với một số tác phẩm nổi tiếng như: Xuân Thu (bộ biên niên sử đầu tiên của Trung Hoa), Sử kí của Tư Mã Thiên.
- Kĩ thuật: có bốn phát minh lớn về kĩ thuật, gồm: kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn.
c) Ý nghĩa của nền văn minh Trung Hoa
- Những thành tựu của văn minh Trung Hoa có ý nghĩa to lớn, chứng tỏ sự phát triển của nền văn minh này.
- Nhiều thành tựu còn sớm được truyền bá đến các nước láng giềng, sang cả Tây Á, sau đó lan truyền và thậm chí được ứng dụng rộng rãi ở châu Âu.
=> Sự truyền bá của những thành tựu này là minh chứng cho sự ảnh hưởng của nền văn minh Trung Hoa, cũng như mối liên hệ về tri thức, khoa học, kĩ thuật giữa phương Đông và phương Tây.
Xem thêm lời giải bài tập Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 6: Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ - trung đại
Bài 7: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
Bài 8: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
Bài 9: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại
Bài 10: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á (thời kì cổ - trung đại)
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức