Giải Lịch sử 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Văn minh Đại Việt

Với giải bài tập Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch sử 10 Bài 12.

1 38,673 07/10/2024
Tải về


Giải Lịch sử lớp 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt

Video giải Lịch sử lớp 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt

Mở đầu trang 108 Lịch sử 10: Em đã tìm hiểu về các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX, trong kỉ nguyên đất nước độc lập và phát triển theo mô hình quân chủ trung ương tập quyền, nền văn minh Đại Việt được hình thành và phát triển. Hãy chia sẻ một số thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt mà em biết. Nền văn minh này có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc?

Trả lời:

- Một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt:

+ Các bộ luật: hình thư, luật Hồng Đức, luật Gia Long

+ Lễ cày tịch điền

+ Các tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên; sùng bái tự nhiên; phồn thực

+ Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử

+ Chữ Nôm

+….

- Ý nghĩa của văn minh Đại Việt:

+ Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân Đại Việt.

+ Những thành tựu đạt đã chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá trong các thời kì lịch sử; góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.

+ Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.

1. Khái niệm và cơ sở hình thành

Câu hỏi 1 trang 109 Lịch sử 10: Em hiểu thế nào về khái niệm văn minh Đại Việt?

Trả lời:

- Khái niệm: Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần tiêu biểu trong kỉ nguyên độc lập của Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX.

Câu hỏi 2 trang 109 Lịch sử 10: Hãy phân tích cơ sở hình thành văn minh Đại Việt. Theo em, cơ sở nào là quan trọng nhất? Vì sao?

Trả lời:

(*) Cơ sở hình thành nền văn minh Đại Việt:

- Văn minh Đại Việt có cội nguồn từ những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Phản ánh quá trình sinh sống, lao động và thích ứng với điều kiện tự nhiên và cuộc đấu tranh trong hơn 1000 năm Bắc thuộc để giành độc lập và bảo tồn văn hóa dân tộc.

- Trải qua các triều đại, triều đình và nhân dân luôn kiên cường chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ và củng cố nền độc lập, tạo điều kiện cho nền văn minh Đại Việt phát triển rực rỡ.

- Văn minh Đại Việt tiếp thu có chọn lọc những thành tựu của nền văn minh bên ngoài về tư tưởng, chính trị, giáo dục, văn hóa, kĩ thuật.

(*) Cơ sở quan trọng nhất là: nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt. Bởi vì: môi trường hòa bình, ổn định; nền độc lập, tự chủ của dân tộc được bảo vệ vững chắc sẽ tạo điều kiện để các tầng lớp nhân dân xây dựng và phát triển một nền văn hóa dân tộc rực rỡ trên mọi lĩnh vực.

Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo

Câu hỏi trang 110 Lịch sử 10: Hãy nêu khái quát tiến trình phát triển văn minh Đại Việt qua các triều đại thông qua trục thời gian.

Trả lời:

Giải Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt - Kết nối tri thức (ảnh 1)

3. Những thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt

Câu hỏi trang 111 Lịch sử 10: Hãy nêu thành tựu tiêu biểu về chính trị của văn minh Đại Việt.

Trả lời:

* Thiết chế chính trị:

- Các vương triều Đinh - Tiền Lê đã tiếp thu mô hình thiết chế chính trị quân chủ trung ương tập quyền của phong kiến Trung Quốc. Thiết chế ngày càng được hoàn thiện qua các triều đại Lý Trần và đạt đến đỉnh cao triều đại Lê sơ.

- Trong quá trình phát triển, các triều đại quân chủ đặt ra yêu cầu cải cách. Tiêu biểu là cải cách Hồ Quý Ly, cải cách Lê Thánh Tông, cải cách Minh Mạng.

* Pháp luật:

- Các vương triều Đại Việt chú trọng xây dựng pháp luật.

- Các bộ luật như Hình thư thời Lý, Hình luật thời Trần,Quốc triều hình luật thời Lê Sơ, Hoàng Việt luật lệ thời Nguyễn...là những thành tựu luật pháp tiêu biểu.

Câu hỏi 1 trang 114 Lịch sử 10: Hãy nêu một số thành tựu tiêu biểu về kinh tế của văn minh Đại Việt.

Trả lời:

- Nông nghiệp:

+ Nông nghiệp lúa nước và văn hóa làng xã tiếp tục là một trong những đặc trưng của văn minh Đại Việt. Các triều đại đều chú trọng phát triển nông nghiệp.

+ Công cuộc khai hoang, mở rộng diện tích canh tác được tiến hành thường xuyên.

+ Kĩ thuật thâm canh cây lúa nước có nhiều tiến bộ.

- Thủ công nghiệp:

+ Nhiều nghề thủ công phát triển (dệt, gốm sứ, luyện kim).

+ Các xưởng thủ công của nhà nước chuyên sản xuất các mặt hàng độc quyền của triều đình: tiền, vũ, khi, trang phục,...

+ Một số làng nghề chuyên sản xuất các mặt hàng thủ công có trình độ cao.

- Thương nghiệp:

+ Bắt đầu từ thời Tiền Lê (thế kỉ X), các triều đại đều cho các loại tiền kim loại riêng.

+ Nhà nước lập các thương cảng để trao đổi, buôn bán với nước ngoài.

+ Thế kỉ XVI XVII, hoạt động buôn bán với thương nhân nước ngoài phát triển nhộn nhịp.

Câu hỏi 2 trang 114 Lịch sử 10: Kể tên một số làng nghề thủ công có từ thời kì này mà còn tồn tại đến ngày nay.

Trả lời:

- Một số làng nghề thủ công có từ thời kì này mà còn tồn tại đến ngày nay là:

+ Làng gốm sứ Bát Tràng - Hà Nội;

+ Làng đá mỹ nghệ non nước - Đà Nẵng;

+ Tranh Đông Hồ Bắc Ninh;

+ Làng lụa Vạn Phúc Hà Đông - Hà Nội,…

+ Làng gốm Chu Đậu – Hải Dương...

Câu hỏi trang 116 Lịch sử 10: Hãy cho biết một số nét nổi bật trong đời sống tín ngưỡng, tôn giáo của văn minh Đại Việt.

Trả lời:

Một số nét nổi bật trong đời sống tín ngưỡng, tôn giáo của văn minh Đại Việt:

* Tín ngưỡng dân gian:

- Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ cúng các vị anh hùng, người có công với đất nước tiếp tục được duy trì.

- Tín ngưỡng thờ thần Đồng Cổ được đưa vào cung đình từ thời Lý, phát triển dưới hình thức nghi lễ nhằm giữ đạo trung với vua, quốc gia.

- Từ thế kỉ XVI, đạo Mẫu trở thành tín ngưỡng được đông đảo người Việt tin theo.

- Việc thờ thành hoàng làng tại đình, đền miếu ở các làng xã ngày càng phổ biến.

* Tư tưởng, tôn giáo:

- Nho giáo:

+ Du nhập vào Việt Nam từ thời Bắc thuộc.

+ Nhà Lý là triều đại đầu tiên sử dụng chế độ thi cử Nho học để tuyển chọn quan lại.

+ Nhà Lê Sơ thực hiện chính sách độc tôn Nho học, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ.

- Phật giáo:

+ Du nhập vào Việt Nam khoảng đầu Công nguyên.

+ Trung tâm nổi tiếng là chùa Dâu (Bắc Ninh).

+ Phật giáo hòa quyện với tín ngưỡng bản địa, phát triển mạnh mẽ trong cung đình và đời sống dân gian.

- Đạo giáo: Có vị trí nhất định trong xã hội. Các triều đại cho xây dựng một số đạo quán: Khai Nguyên, Trấn Vũ, Bích Câu,...

- Công giáo: du nhập vào nước ta từ thế kỉ XVI, do các giáo sĩ thương nhân phương Tây truyền vào nước ta. Các nhà thờ được xây dựng.

Câu hỏi 1 trang 117 Lịch sử 10: Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX, nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt có điểm gì nổi bật?

Trả lời:

- Nền giáo dục, khoa cử bắt đầu được triển khai từ thời nhà Lý. Đến thời Trần, khoa cử được tổ chức đều đặn và quy củ hơn. Từ thời Lê Sơ, khoa cử Nho học phát triển thịnh đạt.

- Nhiều người đỗ đạt, làm quan, trở thành các nhà văn hóa lớn của dân tộc như: Lê Văn Hưu, Mạc Đĩnh Chi, Chu Văn An, Nguyễn Trãi,...

- Các triều đại đều có chính sách nhằm khuyến khích giáo dục và khoa cử.

Câu hỏi 2 trang 117 Lịch sử 10: Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục, khoa cử?

Trả lời:

- Các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục, khoa cử vì:

+ Giáo dục phát triển góp phần nâng cao trình độ nhận thức, văn hóa của nhân dân

+ Thông qua giáo dục, khoa cử có thể bồi dưỡng và lựa chọn ra những người hiền tài để phục vụ cho sự phát triển của đất nước.

Câu hỏi trang 118 Lịch sử 10: Hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về chữ viết và văn học của văn minh Đại Việt.

Trả lời:

* Chữ viết:

- Chữ Hán là văn tự chính thức, được sử dụng trong các văn bản hành chính nhà nước, trong giáo dục và khoa cử Đại Việt.

- Trên cơ sở chữ Hán, chữ Nôm được người Việt sáng tạo và sử dụng rộng rãi từ thế thế kỉ XIII.

- Từ đầu thế kỉ XVI, cùng với sự du nhập của Công giáo, chữ Quốc ngữ đã xuất hiện và dần hoàn thiện.

* Văn học: Phong phú, đa dạng, gồm 2 bộ phận:

- Văn học dân gian:

+ Được lưu truyền và bổ sung qua thời gian gồm các thể loại: truyền thuyết, sử thi, cổ tích,...

+ Nội dung: phản ảnh đời sống xã hội, đúc kết những bài học, kinh nghiệm răn dạy thế hệ sau.

- Văn học viết:

+ Sáng tác chủ yếu bằng chữ Hán, Nôm

+ Gồm các thể loại: thơ, phú, hịch, cáo, truyện….

+ Nội dung: thể hiện tinh thần yêu nước, niềm tin tôn giáo, tín ngưỡng.

Câu hỏi 1 trang 120 Lịch sử 10: Nêu nhận xét về nghệ thuật của Đại Việt thời kì trung đại.

Trả lời:

- Nhận xét về nghệ thuật của Đại Việt thời kì trung đại:

+ Nghệ thuật đạt nhiều thành tựu rực rỡ về kiến trúc, điêu khắc, sân khấu, âm nhạc, ca múa, lễ hội,…

+ Thể hiện sự sáng tạo và tư duy thẩm mĩ cao của cư dân Đại Việt thời kì này.

+ Là minh chứng cho sự tiếp thu có chọn lọc những nét văn hóa tiêu biểu từ bên ngoài để làm phong phú thêm nền văn hóa dân tộc.

Câu hỏi 2 trang 120 Lịch sử 10: Nêu những thành tựu tiêu biểu về nghệ thuật của văn minh Đại Việt. Thành tựu nào khiến em ấn tượng nhất? Vì sao?

Trả lời:

* Những thành tựu tiêu biểu về nghệ thuật của văn minh Đại Việt:

- Kiến trúc:

+ Các kinh đô: Hoa Lư, Thăng Long, Tây Đô, Huế.

+ Nhiều công trình kiến trúc: chùa, tháp, đền, đình, miếu,...được xây dựng ở khắp cả nước.

- Điêu khắc: phát triển, đạt đến trình độ cao, thể hiện qua những tác phẩm chạm khắc trên các công trình kiến trúc, điêu khắc tượng.

- Tranh dân gian: gồm hai loại chính là tranh thờ và tranh chơi Tết.

- Nghệ thuật biểu diễn: rất đa dạng về thể loại, gồm biểu diễn cung đình và biểu diễn dân gian.

* Thành tựu em ấn tượng nhất là: Hoàng thành Thăng Long. Bởi vì:

- Hoàng thành Thăng Long là quần thể di tích gắn liền với lịch sử Thăng Long - Hà Nội, phản ánh tiến trình lịch sử lâu dài của dân tộc Việt Nam từ thời Bắc thuộc cho đến ngày nay.

- Quần thể kiến trúc Hoàng thành Thăng Long được xây dựng trải qua nhiều giai đoạn và trở thành di tích quan trọng bậc nhất trong hệ thống các di tích ở Việt Nam.

- Năm 2010, Hoàng thành Thăng Long được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới.

Câu hỏi trang 121 Lịch sử 10: Hãy nêu một số thành tựu cơ bản của văn minh Đại Việt về khoa học, kĩ thuật. Hãy lựa chọn và giới thiệu về thành tựu tiêu biểu nhất.

Trả lời:

* Thành tựu cơ bản của văn minh Đại Việt về khoa học, kĩ thuật:

- Thành tựu về khoa học:

+ Sử học: được nhà nước và nhân dân quan tâm nhiều công trình được biên soạn qua các thời kì khác nhau, tiêu biểu: Đại Việt sử kí (Lê Văn Hưu); Đại Việt sử kí toàn thư; Đại Nam thực lục,…

+ Địa lí: xuất hiện nhiều công trình địa chí ghi chép về ranh giới, núi sông, địa danh, phong tục,...của đất nước, các địa phương: Dư địa chí; Hồng Đức bản đồ,…

+ Toán học: Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp.

+ Quân sự: đạt được nhiều thành tựu quan trọng về lí luận, kĩ thuật quân sự.

+ Y học: tiêu biểu là các danh y như Tuệ Tĩnh, Hải Thượng Lãn Ông.

- Thành tựu về kĩ thuật: chế tạo súng thần cơ (Hồ Nguyên Trừng); đóng thuyền chiến có lầu; xây dựng thành lũy (thành nhà Hồ, thành nhà Mạc,…).

* Giới thiệu về 1 thành tựu tiêu biểu nhất (lựa chọn: thành nhà Hồ)

- Theo sử liệu, năm 1397, trước nguy cơ đất nước bị giặc Minh từ phương Bắc xâm lăng, Hồ Quý Ly đã chọn đất An Tôn (nay là Vĩnh Lộc, Thanh Hóa) để xây dựng kinh thành nhằm chuẩn bị cho một cuộc kháng chiến lâu dài.

- Với tư cách là kinh đô của nhà nước Đại Việt cuối Trần đầu Hồ, Tây Đô được xây dựng dựa trên những nguyên tắc cơ bản về địa thế, phong thủy, tiền án hậu chẩm đều có hình sông thế núi bao bọc.

- Thành Nhà Hồ được kết cấu gồm 3 phần: La thành, Hào thành và Hoàng thành.

- Toàn bộ tường thành và bốn cổng chính được xây dựng bằng những phiến đá vôi màu xanh, được đục đẽo tinh xảo, vuông vức, xếp chồng khít lên nhau mà không cần chất kết dính. Các phiến đá dài trung bình 1,5m, có tấm dài tới 6m, trọng lượng ước nặng 24 tấn. Tổng khối lượng đá được sử dụng xây thành khoảng 20.000m3 và gần 100.000m3 đất được đào đắp công phu.

- Nhờ kỹ thuật xây dựng độc đáo, sử dụng các vật liệu bền vững, đặc biệt là các khối đá lớn, trải qua thời gian hơn 600 năm với nhiều biến cố thăng trầm của lịch sử, đến nay Thành Nhà Hồ vẫn còn được bảo tồn gần như nguyên vẹn cả trên mặt đất và trong lòng đất về cảnh quan cũng như quy mô kiến trúc ở khu vực Đông Nam Á.

- Trải qua hơn 600 năm tồn tại với bao biến cố của lịch sử, ngày 27/6/2011, tại Kỳ họp lần thứ 35 của Ủy ban Di sản Thế giới ở Paris, Cộng hòa Pháp, Ủy ban Di sản Thế giới đã chính thức quyết định đưa Di tích Thành Nhà Hồ (Thanh Hóa) vào Danh mục Di sản Văn hóa và Thiên nhiên Thế giới.

4. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam

Câu hỏi 1 trang 122 Lịch sử 10: Em hãy nêu nhận xét về một số ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt.

Trả lời:

Những ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt:

- Ưu điểm:

+ Các vương triều Đại Việt luôn chú trọng phát triển nông nghiệp.

+ Có tinh thần cố kết cộng đồng.

+ Nho giáo ngày càng được đề cao, góp phần làm cho xã hội ổn định.

- Hạn chế:

+ Trong một số thời kì, thương nghiệp không được đề cao.

+ Người Việt ít có phát minh khoa học kĩ thuật.

+ Có tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên, hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và cá nhân.

+ Có sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế, đặc biệt là sự xâm nhập của phương Tây.

Câu hỏi 2 trang 122 Lịch sử 10: Em hãy phân tích ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam.

Trả lời:

- Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam:

+ Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động bền bỉ của nhân dân. Người Việt Nam không ngừng nỗ lực, xây dựng một nền văn minh mang đậm bản sắc dân tộc trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc những thành tựu văn minh bên ngoài.

+ Những thành tựu chứng minh sự phát triển vượt bậc, góp phần tạo nên sức mạnh dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.

+ Là nền tảng để Việt Nam đạt được những thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tạo dựng bản lĩnh, bản sắc riêng, để người Việt Nam vững vàng vượt qua thử thách, bước vào kỉ nguyên hội nhập.

Luyện tập và Vận dụng (trang 122)

Luyện tập 1 trang 122 Lịch sử 10: Lập bảng thống kê những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt theo gợi ý dưới đây.

Giải Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Lĩnh vực

Thành tựu tiêu biểu

Ý nghĩa/ giá trị

Chính trị

- Tổ chức theo mô hình quân chủ tập quyền và ngày càng được hoàn thiện

- Ban hành nhiều bộ luật

- Nhiều lần tiến hành nhiều cải cách

- Củng cố sự ổn định về chính trị, đời sống xã hội

- Cải cách nhằm thúc đẩy đất nước phát triển

Kinh tế

- Sản xuất nông nghiệp là ngành chính

- Thủ công nghiệp và thương nghiệp cũng được nhà nước chú trọng, song không được nhà nước đề cao.

- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất của nhân dân được cải thiện

- Tư tưởng “trọng nông - ức thương” góp phần kìm hãm sự phát triển của đất nước

Tín ngưỡng

- Thờ thần Đồng cổ

- Đạo mẫu được nhân dân tin theo

- Thờ thành hoàng làng ngày càng phổ biến

- Cho thấy sức sống mãnh liệt của văn hóa bản địa, lâu đời của người Việt

Tư tưởng,

tôn giáo

- Du nhập: Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, Thiên Chúa giáo.

- Độc tôn Nho giáo (từ thời Lê sơ)

- Phật giáo phát triển trong nhân dân

- Đạo giáo có vị trí nhất định

- Thiên Chúa giáo bị chính quyền phong kiến kìm hãm sự phát triển

- Tạo nên sự đa dạng, phong phú trong bức tranh tư tưởng, tôn giáo

- Việc độc tôn Nho giáo góp phần tạo ra sự bảo thủ, làm cản trở sự phát triển của xã hội

Giáo dục,

Khoa cử

- Giáo dục, khoa cử từng bước phát triển

- Nhà nước ban hành nhiều chính sách khuyến khích giáo dục, khoa cử

- Nâng cao dân trí, đào tạo nhân tài cho đất nước

- Góp phần bảo vệ chế độ chính trị, sự ổn định của trật tự xã hội

Chữ viết

- Sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở chữ Hán

- Thể hiện tính dân tộc, tinh thần sáng tạo

Văn học

- Phong phú, đa dạng

- Gồm 2 bộ phận: văn học dân gian và văn học chữ viết

- Để lại nhiều di sản lớn

- Góp phần bồi dưỡng lòng: yêu nước, thương dân…

Khoa học,

Kĩ thuật

- Đạt được nhiều thành tựu trên các lĩnh vực: sử học, địa lí, khoa học quân sự,…

- Để lại nhiều di sản lớn trong kho tàng văn hóa dân tộc.

Nghệ thuật

- Phát triển toàn diện trên các lĩnh vực: kiến trúc, điêu khắc; hội họa và nghệ thuật biểu diễn

Luyện tập 2 trang 122 Lịch sử 10: Chứng minh những thành tựu văn minh Đại Việt là sự kế thừa, phát triển các thành tựu của nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam và tiếp thu có chọn lọc những ảnh hưởng từ bên ngoài.

Trả lời:

- Kế thừa, phát triển các thành tựu của nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam:

+ Nông nghiệp lúa nước và làng xã tiếp tục là một trong những đặc trưng được kế thừa của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc, Chăm-pa, Phù Nam.

+ Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên được lưu giữ và phát huy.

+ Nho giáo du nhập vào Việt Nam từ thời Bắc thuộc được nhà Lý chính thức sử dụng để tuyển chọn quan lại.

- Tiếp thu có chọn lọc những ảnh hưởng từ bên ngoài:

+ Tiếp thu mô hình thiết chế chính trị quân chủ trung ương tập quyền của phong kiến Trung Quốc.

+ Phật giáo được du nhập vào đầu Công nguyên: ảnh hưởng từ Trung Quốc,Ấn Độ

+ Chữ Hán là văn tự chính thức được tiếp thu từ Trung Quốc. Chữ quốc ngữ được du nhập vào nước ta từ các giáo sĩ phương Tây.

Luyện tập 3 trang 122 Lịch sử 10: Có ý kiến cho rằng: Văn minh Đại Việt phát triển rất phong phú, đa dạng và mang tính dân tộc sâu sắc. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Trả lời:

- Em đồng tình với ý kiến cho rằng: “Văn minh Đại Việt phát triển rất phong phú, đa dạng và mang tính dân tộc sâu sắc”.

- Bởi vì:

+ Tính đa dạng và phong phú của văn minh Đại Việt được thể hiện qua các thành tựu trên nhiều lĩnh vực, như: chính trị, kinh tế; tín ngưỡng, tư tưởng – tôn giáo, chữ viết, văn học; khoa học – kĩ thuật và nghệ thuật

+ Tính dân tộc của văn minh Đại Việt được thể hiện ở việc: văn minh Đại Việt có sự kế thừa, phát triển ở trình độ cao hơn các thành tựu của nền văn minh Việt cổ; tiếp thu có chọn lọc và cải biến các thành tựu văn hóa bên ngoài cho phù hợp với vh dân tộc...

Vận dụng 1 trang 122 Lịch sử 10: Theo em, mỗi cá nhân cần làm gì để bảo tồn và phát huy giá trị của những thành tựu văn minh Đại Việt trong thời đại ngày nay?

Trả lời:

- Theo em để bảo tồn và phát huy giá trị của những thành tựu văn minh Đại Việt trong thời đại ngày nay mỗi cá nhân cần:

+ Tự mình tìm hiểu để nâng cao nhận thức về chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về văn hóa; những yêu cầu bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội hiện nay.

+ Phấn đấu rèn luyện lối sống tốt đẹp, bảo lưu những giá trị tinh thần tốt đẹp của dân tộc. Đồng thời lên án những hành vi sai trái làm suy đồi đạo đức, văn hóa truyền thống của đất nước.

+ Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục ý thức tự giác của mọi người trong việc bảo tồn, phát huy di sản văn hóa gắn với quảng bá du lịch. Từ đó khơi dậy lòng tự hào của mỗi người đối với giá trị của những thành tựu văn minh Đại Việt.

+ Tham gia tích cực các phong trào, hoạt động tìm hiểu về lịch sử hào hùng, truyền thống văn hóa của đất nước, của quê hương; tham gia nghiên cứu, thực hiện các đề tài khoa học, trong đó chú trọng các đề tài liên quan bảo vệ, gìn giữ và phát huy giá trị của những thành tựu văn minh Đại Việt trong thời đại ngày nay.

Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân

Vận dụng 2 trang 122 Lịch sử 10: Lựa chọn thành tựu thuộc một lĩnh vực của văn minh Đại Việt, thực hiện theo nhóm (tổ) cùng sưu tầm tư liệu và xây dựng một bài thuyết trình (bài viết, sơ đồ hoặc đoạn phim ngắn) rồi trình bày trước lớp.

Trả lời:

(*) Giới thiệu về: đô thị cổ Hội Am

Hội An là một đô thị cổ nổi tiếng của tỉnh Quảng Nam vẫn giữ được gần như nguyên vẹn với hơn 1000 di tích kiến trúc mang nét đẹp xưa cổ trầm mặc rêu phong trong từng mái ngói, viên gạch, hàng cây từ phố xá, nhà cửa, hội quán, đình, chùa, miếu, nhà thờ tộc, giếng cổ… đến các món ăn truyền thống phản ánh đời sống bình dị trong tính cách, tâm hồn thuần hậu, chân chất của người dân địa phương. Một lần du lịch Hội An sẽ làm say đắm bởi những nét đẹp trường tồn cùng thời gian, vô cùng mộc mạc, bình dị.

Khi tham quan đến Hội An, chúng ta sẽ ghé thăm Chùa Cầu được coi là “biểu tượng của Hội An”. Cầu dài 18m có mái che lợp bằng ngói âm dương, quay mặt về phía sông Thu Bồn. Điều đặc biệt là dù được người Nhật xây dựng nhưng chùa Cầu lại mang đậm nét kiến trúc Việt Nam. Công trình kiến trúc độc đáo này còn được in trên tờ tiền polyme 20.000đ của nước ta nữa đó!

Bên cạnh đó, để hiểu hơn về cuộc sống và văn hóa người Hội An, chúng ta nên đến tham quan một số nhà cổ nổi tiếng và các công trình tâm linh, xã hội như nhà cổ Quân Thắng, Đức An, Tấn Ký, … hay một số hội quán như Phúc Kiến, Triều Châu, Quảng Đông … Đây là những địa điểm đẹp ở Hội An giúp các bạn sẽ được trải nghiệm không gian văn hóa đặc trưng phố Hội An.

Bên cạnh đó các bạn cũng có thể thử món ăn ngon ở Hội An nổi tiếng như mì Quảng tại rất nhiều nơi dọc phố cổ như quán bà Minh, trong chợ Hội An hay đầu phố Trần Phú. Ngoài ra, Cao Lầu cũng được xem là món ăn đáng để thử khi đi du lịch Hội An; các bạn có thể thưởng thức món chè bắp, bánh đập, hến xào ngon nhất ở Hội An, bạn nên tới quán bánh đập Bà Già, trên vỉa hè phố Trần Phú…

Phố cổ Hội An được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới và được bình chọn là trở thành thành phố tuyệt vời nhất thế giới.

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt

I. Khái niệm và cơ sở hình thành

a) Khái niệm văn minh Đại Việt

- Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần tiêu biểu của cộng đồng các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.

b) Cơ sở hình thành

- Cội nguồn từ những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam; phản ánh quá trình sinh sống, lao động và thích ứng với điều kiện tự nhiên và cuộc đấu tranh trong hơn 1000 năm Bắc thuộc để giành độc lập và bảo tồn văn hoá dân tộc.

- Trải qua các triều đại, triều đình và nhân dân luôn kiên cường chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ và củng cố nền độc lập, tạo điều kiện cho nền văn minh Đại Việt phát triển rực rỡ.

- Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu của các nền văn minh bên ngoài (Ấn Độ, Trung Hoa,...) về tư tưởng, chính trị, giáo dục, văn hoá, kĩ thuật,...

II. Tiến trình phát triển

- Thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X)

+ Sau chiến thắng Bạch Đằng (năm 938), Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa (Hà Nội), nền độc lập dân tộc được khôi phục hoàn toàn.

+ Triều Định và Tiền Lê đóng đô Hoa Lư (Ninh Bình), bắt đầu phát triển kinh tế và văn hoá dân tộc.

- Thời Lý - Trần - Hồ (thế kỉ XI - XV)

+ Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô ra Thăng Long (Hà Nội), mở đầu kỉ nguyên mới của văn minh Đại Việt. Nhà Trần kế thừa và phát huy các thành tựu của nhà Lý. Một trong những đặc trưng nổi bật của văn minh Đại Việt thời Lý - Trần - Hổ là tam giáo cộng tồn (kết hợp hài hoà Nho - Phật - Đạo trong xây dựng và quản lý đất nước).

+ Từ năm 1407 đến năm 1427, nhà Minh thống trị và thực hiện chính sách huỷ diệt văn minh Đại Việt.

- Thời Lê sơ (thế kỉ XV - XVI)

+ Năm 1428, nhà Lê sơ được thành lập, Đại Việt trở thành một cường quốc trong khu vực Đông Nam Á.

+ Văn minh Đại Việt thời Lê sơ đạt được những thành tích rực rỡ trên cơ sở độc tôn Nho học (coi trọng giáo dục Nho học, tuyển dụng quan lại thông qua thi cử,...).

- Thời Mạc - Lê Trung Hưng (thế kỉ XV - XVIII)

+ Năm 1527, nhà Mạc thành lập, khuyến khích phát triển kinh tế Công thương nghiệp và văn hoá. Một trong những đặc trưng nổi bật của văn minh Đại Việt thời Mạc là kinh tế hướng ngoại

+ Thời Lê trung hưng, văn minh Đại Việt phát triển theo xu hướng dân gian hoá và bước đầu tiếp xúc với văn minh phương Tây.

- Thời Tây Sơn - Nguyễn (cuối thế kỉ XVIII - 1858)

+ Cuối thế kỉ XVIII, Vương triều Tây Sơn được thành lập, lật đổ các chính quyền phong kiến trong nước, đánh tan quân xâm lược bên ngoài, xoá bỏ tình trạng chia cắt đất nước, tạo nền tảng cho sự thống nhất quốc gia.

+ Năm 1802, nhà Nguyễn thành lập, xây dựng quốc gia thống nhất.

+ Văn minh Đại Việt thời Nguyễn nổi bật là tính thống nhất: những khác biệt giữa các vùng miền được giảm bớt.

III. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của văn minh Đại Việt

a) Chính trị

* Thiết chế chính trị

- Các vương triều Đinh - Tiền Lê đã tiếp thu mô hình thiết chế chính trị quân chủ trung ương tập quyền của phong kiến Trung Quốc. Thiết chế đó ngày càng được hoàn thiện qua các triều đại Lý - Trần và đạt đến đỉnh cao dưới triều Lê sơ.

+ Hoàng đế đứng đầu chính quyền trung ương, có quyền quyết định mọi công việc

+ Giúp việc cho hoàng đế có các cơ quan và hệ thống quan lại.

+ Chính quyền địa phương được chia thành các cấp quản lí, mỗi cấp đều sắp đặt các chức quan cai quản.

- Trong tiến trình phát triển, các triều đại quần chủ có đặt ra yêu cầu cải cách. Tiêu biểu là cải cách Hồ Quý Ly (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XV), cải cách Lê Thánh Tông (cuối thế kỉ XV), cải cách Minh Mạng (đầu thế kỉ XIX).

* Pháp luật

- Các vương triều Đại Việt chú trọng xây dựng luật pháp.

- Các bộ luật như: Hình thư thời Lý, Hình luật thời Trần, Quốc triều hình luật thời Lê và Hoàng Việt luật lệ thời Nguyễn.

b) Kinh tế

* Nông nghiệp

- Nông nghiệp lúa nước và văn hoá làng xã tiếp tục là một trong những đặc trưng của văn minh Đại Việt.

- Các triều đại đều đặc biệt chú trọng phát triển nông nghiệp:

+ Tổ chức lễ cày tịch điền

+ Thành lập các cơ quan chuyên trách để điều.

+ Bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp

+ Khuyến khích nhân dân khai hoang mở rộng diện tích thường xuyên

- Kĩ thuật thâm canh cây lúa nước có nhiều tiến bộ

- Cư dân du nhập và cải tạo những giống lúa từ bên ngoài

* Thủ công nghiệp

- Nghề thủ công phát triển, nổi tiếng nhất là các nghề: dệt, gốm sứ, luyện kim. Bên cạnh đó còn có các nghề: chạm đục gỗ, chạm khắc đá, thuộc da, làm giấy, khảm trai, sơn mài, kim hoàn,...

- Các xưởng thủ công của nhà nước (Cục Bách tác) chuyền sản xuất các mặt hàng độc quyền của triều đình như: tiền, vũ khí, trang phục và đồ dùng của hoàng cung,...

- Trong các làng xã, đã xuất hiện một số làng chuyên sản xuất các mặt hàng thủ công trình độ cao, ví dụ: gốm Bát Tràng (Hà Nội); gốm Chu Đậu (Hải Dương)…

- Thợ thủ công từ nhiều làng nghề cùng tập trung ở các khu đô thị để sản xuất, buôn bán.

* Thương nghiệp

- Bắt đầu từ thời Tiền Lê (thế kỉ X), các triều đại đều cho đúc các loại tiền kim loại riêng.

- Năm 1149, nhà Lý thành lập trang Vân Đồn (Quảng Ninh), tạo điều kiện cho thuyền buồn từ các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á,... đến trao đổi hàng hoá.

- Đầu thế kỉ XV, Đại Việt có nhiều thương cảng có buôn bán với nước ngoài do nhà nước quản lí.

- Từ thế kỉ XVI, đặc biệt trong thế kỉ XVII, khi thương mại Á - Âu phát triển, các công ti như Công ti Đông Ân Hà Lan, Công ti Đông Ấn Anh và thương nhân Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Nam Á,... đã đến Đại Việt buôn bán nhộn nhịp ở khắp cả nước.

c) Đời sống tín ngưỡng, tôn giáo

* Tín ngưỡng dân gian

- Tín ngưỡng thờ thần Đồng Cổ (thần Trống đồng) được đưa vào cung đình từ thời Lý, được triều đình bảo trì và phát triển.

- Từ thế kỉ XVI, đạo Mẫu trở thành tín ngưỡng được đông đảo người Việt tin theo.

- Việc thờ Thành hoàng làng tại đình, đền, miếu ở các làng xã ngày càng phổ biến.

* Tôn giáo

- Nho giáo:

+ Được du nhập vào Việt Nam từ thời Bắc thuộc.

+ Nhà Lý là triều đại đầu tiên chính thức sử dụng chế độ thi cử Nho học để tuyển chọn quan lại.

+ Nhà Lê sơ thực hiện chính sách độc tôn Nho học, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ.

- Phật giáo:

+ Được du nhập vào Việt Nam khoảng đầu Công nguyên.

+ Phật giáo hoà quyện với tín ngưỡng bản địa, phát triển mạnh mẽ trong cung đình và đời sống dân gian.

+ Thời Lý - Trần, Phật giáo rất được tôn sùng. Vua Trần Thái Tông sáng lập ra Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Kết nối tri thức Bài 12: Văn minh Đại Việt

+ Thời Lê sơ, Phật giáo không còn vị trí như thời Lý - Trần, nhưng vẫn có ảnh hưởng sâu rộng trong đời sống dân gian.

+ Từ thời Mạc, Phật giáo hưng thịnh trở lại.

- Đạo giáo:

+ Có vị trí nhất định trong xã hội.

+ Các triều đại cho xây dựng một số đạo quán: Khai Nguyên (thời Lý); Trấn Vũ, Bích Câu, Huyền Thiên (thời Lê trung hưng);...

- Thiên Chúa giáo:

+ Được du nhập vào Việt Nam từ khoảng đầu thế kỉ XVI.

+ Đến giữa thế kỉ XVII, có khoảng 340 nhà thờ và 350 000 tín đồ, tập trung ở các đô thị và vùng ven biển.

d) Giáo dục và khoa cử

- Nền giáo dục, khoa cử bắt đầu được triển khai từ thời nhà Lý.

- Đến thời Trần, khoa cử được tổ chức đều đặn và quy củ hơn.

- Từ thời Lê sơ, khoa cử Nho học phát triển thịnh đạt.

- Nhiều người đỗ đạt, làm quan và trở thành các nhà văn hoá lớn của dân tộc như: Lê Văn Hưu, Mạc Đĩnh Chi, Chu Văn An, Nguyễn Trãi, Lê Quý Đôn,...

- Các triều đại đều có chính sách nhằm khuyến khích giáo dục và khoa cử. Ví dụ:

+ Từ năm 1442, nhà Lê sơ tổ chức lễ xướng danh và vinh quy bái tổ.

+ Năm 1484, vua Lê Thánh Tông bắt đầu cho dựng bia đá ở Văn Miếu, khắc tên những người đỗ tiến sĩ,...

+ Nhà Nguyễn đặt ở mỗi tỉnh một quan Đốc học để chuyên trách việc giáo dục, khoa cử,...

Lý thuyết Lịch Sử 10 Kết nối tri thức Bài 12: Văn minh Đại Việt

Bia Tiến sĩ tại Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội)

e) Chữ viết và văn học

* Chữ viết

- Chữ Hán là văn tự chính thức, đực sử dụng trong các văn bản hành chính của nhà nước, trong giáo dục, khoa cử

- Trên cơ sở chữ Hán, chữ Nôm được người Việt sáng tạo, xuất hiện sớm nhất vào khoảng thế kỉ VIII, sử dụng rộng rãi từ thế kỉ XIII.

- Đầu thế kỉ XVI, chữ Quốc ngữ xuất hiện và dần được hoàn thiện.

* Văn học

- Phong phú, đa dạng, gồm hai bộ phận: văn học dân gian và văn học viết.

- Văn học dân gian:

+ Được lưu truyền và bổ sung qua thời gian, gồm các thể loại như truyền thuyết, sử thi, cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, thành ngữ, tục ngữ, ca dao, dân ca,...

+ Phản ánh đời sống xã hội, đúc kết kinh nghiệm và răn dạy,...

- Văn học viết:

+ Được sáng tác chủ yếu bằng chữ Hán, Nôm

+ Gồm các thể loại như thơ, phú, hịch, cáo, truyện,...

+ Nội dung thể hiện tinh thần yêu nước, niềm tin tôn giáo tín ngưỡng,...

g) Nghệ thuật

* Kiến trúc, điêu khắc

- Kiến trúc:

+ Kiến trúc cung đình tiêu biểu là các kinh đô như: Hoa Lư (thời Định - Tiền Lê), Thăng Long (thời Lý – Trần - Lê), Tây Đô (thời Hồ) và Phú Xuân - Huế (thời Nguyễn). …

+ Kiến trúc tôn giáo, tiêu biểu là: chùa, tháp, đền, đình, miếu, nhà thờ,...

Lý thuyết Lịch Sử 10 Kết nối tri thức Bài 12: Văn minh Đại Việt

Chùa Một Cột (Hà Nội)

- Điêu khắc

+ Phát triển, đạt đến trình độ cao

+ Thể hiện qua những tác phẩm chạm khắc trên các công trình kiến trúc, điêu khắc tượng,...

* Tranh dân gian

- Gồm hai loại chính là tranh thờ và tranh chơi Tết.

- Kĩ thuật chủ yếu là in trên giấy dó bằng nhiều ván khắc, sau đó có sửa lại bằng tay.

- Thời kì Lê trung hưng xuất hiện các dòng tranh nổi tiếng: Đông Hồ (Bắc Ninh), Hàng Trống (Hà Nội)…

* Nghệ thuật biểu diễn

- Đa dạng về thể loại, bao gồm biểu diễn cung đình và biểu diễn dân gian.

- Năm 1437, vua Lê Thái Tông giao Nguyễn Trãi và Lương Đăng làm nhã nhạc cung đình và cấm các loại hình ca múa nhạc cổ truyền như tuồng, chèo,...

- Trong dân gian, các loại hình diễn xướng như tuổng, chèo, múa rối phát triển rộng rãi. Nhiều giáo phường được thành lập.

- Nhạc cụ truyền thống gồm nhiều loại thuộc bộ gõ, bộ hơi và bộ dây.

- Hát ca trù (còn gọi là hát ả đào, hát cô đầu, hát cửa đình) xuất hiện từ khoảng thế kỉ XV trong cung đình, rồi dần lan toả và phổ biến trong đời sống dân gian.

- Hát văn (còn gọi là chầu văn) là loại hình ca múa nhạc dân gian, gắn liền với thực hành nghi lễ trong tín ngưỡng thờ Mẫu của người Việt.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Kết nối tri thức Bài 12: Văn minh Đại Việt

Ca trù (tranh vẽ)

h) Khoa học, kĩ thuật

* Sử học

- Được nhà nước và nhân dân quan tâm, nhiều công trình được biên soạn qua các thời kì khác nhau.

+ Thời Lý có Sử ký (của Đỗ Thiện) nhưng đã thất truyền.

+ Thời Trần thành lập Quốc sử viện là cơ quan chuyên viết sử, tác phẩm nổi tiếng là Đại Việt sử ký (Lê Văn Hưu).

+ Thời Lê sơ, việc chép sử được triều đình đặc biệt coi trọng, với nhiều sử gia nổi tiếng như Phan Phu Tiên, Ngô Sỹ Liên, Vũ Quỳnh... Bộ quốc sử tiêu biểu thời kì này là Đại Việt sử ký toàn thư.

+ Triều Nguyễn thành lập Quốc sử quán, biên soạn nhiều công trình sử học, tiêu biểu như: Đại Nam thực lục, Khâm định Việt sử thông giám cương mục,...

* Địa lí:

- Xuất hiện nhiều công trình địa chỉ ghi chép về ranh giới, núi sông, địa danh, phong tục,... của đất nước và các địa phương.

- Tác phẩm tiêu biểu:

+ Dư địa chí (Nguyễn Trãi)

+ Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức)

+ Nghệ An ký (Bùi Dương Lịch)

+ Hoàng Việt nhất thông dư địa chí Đại Nam nhất thống chí (Quốc sử quán triều Nguyễn),...

- Bản đồ xác định lãnh thổ, biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển cũng được quan tâm xây dựng, trong đó tiêu biểu là Hồng Đức bản đồ (triều Lê sơ) và Đại Nam nhất thống toàn đồ (triều Nguyễn).

* Quân sự

- Đạt được những thành tựu quan trọng cả về lí luận và kĩ thuật quân sự.

- Các tác phẩm tiêu biểu như:

+ Binh thư yếu lược, Vạn Kiếp tổng bí truyền thư (Trần Quốc Tuấn)

+ Hổ trướng khu cơ (Đào Duy Từ),...

- Từ cuối thế kỉ XIV, người Việt đã chế tạo được sủng thần cơ, đóng loại thuyền chiến cỡ lớn; thế kỉ XVI - XVII, đúc được các loại đại bác, đóng thuyền chiến trang bị đại bác có vận dụng kĩ thuật của phương Tây.

* Y học: tiêu biểu có các danh y như: Tuệ Tĩnh, Hải Thượng Lãn Ông,...

IV. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam

a) Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt

- Ưu điểm

+ Việc sinh sống thành làng xã đã góp phần gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng.

+ Nho giáo được đề cao, góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép, ổn định

- Hạn chế:

+ Các vương triều phong kiến Đại Việt chú trọng phát triển nông nghiệp; không đề cao thủ công nghiệp và thương nghiệp

+ Trong thời kì trung đại, người Việt ít có phát minh khoa học, kĩ thuật.

+Việc sinh sống thành làng xã là một trong những yếu tố hình thành nên tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên, hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.

+ Việc đề cao Nho giáo đã góp phần tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế, đặc biệt là sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.

b) Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt

- Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân Đại Việt.

- Những thành tựu đạt đã chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá trong các thời kì lịch sử; góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.

- Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.

Xem thêm lời giải bài tập Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử

Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống

Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học

1 38,673 07/10/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: