Giải Lịch sử 10 Bài 13 (Kết nối tri thức): Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Với giải bài tập Lịch sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch sử 10 Bài 13.
Giải Lịch sử lớp 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Video giải Lịch sử lớp 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Trả lời:
- Trong Hình 1 SGK tr.123 có hình ảnh của một số dân tộc, như: Thái, Tày, Nùng,...
- Chia sẻ hiểu biết của bản thân về một số nét văn hóa tiêu biểu của các dân tộc đó:
+ Dân tộc Tày: Trang phục cổ truyền của người Tày được làm từ vải sợi bông tự dệt, được nhuộm chàm đồng nhất trên trang phục nam và nữ, hầu như không có hoa văn trang trí. Phụ kiện trang trí là các đồ trang sức làm từ bạc và đồng như khuyên tai, kiềng, lắc tay, xà tích,.... Ngoài ra còn có thắt lưng, giày vải có quai, khăn vấn và khăn mỏ quạ màu chàm đồng nhất.
+ Dân tộc Nùng: Người Nùng sống tập trung ở các tỉnh đông bắc Bắc Bộ như Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Tuyên Quang v.v (chiếm tới 84%). Hiện tại, một lượng lớn đã di cư vào các tỉnh Tây Nguyên (11%), chủ yếu tại Đăk Lăk.
1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Trả lời:
- Các dân tộc ở Việt Nam được chia thành 2 nhóm: dân tộc đa số, dân tộc thiểu số.
- Căn cứ vào số dân của từng dân tộc trong tổng điều tra dân số trên cả nước.
Trả lời:
- Dân tộc đa số: dân tộc Kinh
- Dân tộc thiểu số là 53 dân tộc còn lại, ví dụ như dân tộc Thái, Mường, Tày, Dao, Hmông, Pu Péo, Mường,…
Trả lời:
- Ngữ hệ là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vựng cơ bản, thanh điệu và ngữ âm,...Mỗi ngữ hệ có thể bao gồm một hoặc nhiều nhóm ngôn ngữ.
- Dựa vào đặc điểm về ngữ pháp, hệ thống từ vựng cơ bản, thanh điệu và ngữ âm,...để xếp các dân tộc vào cùng một ngữ hệ:
Trả lời:
- Các dân tộc ở Việt Nam được xếp vào 8 nhóm ngôn ngữ
+ Ngữ hệ Nam Á, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Việt – Mường và nhóm ngôn ngữ Môn – Khơme.
+ Ngữ hệ Thái – Kađai, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Tày – Thái và nhóm ngôn ngữ Kađai.
+ Ngữ hệ Mông – Dao gồm nhóm ngôn ngữ Mông – Dao
+ Ngữ hệ Nam đảo, gồm nhóm ngôn ngữ: Malayô – Pôlinêdi.
+ Ngữ hệ Hán – Tạng, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Hán và nhóm ngôn ngữ Tạng – Miến.
- Dân tộc em là dân tộc Thái – thuộc ngữ hệ Thái – Kađai, nhóm ngôn ngữ Tày – Thái
(lưu ý: học sinh căn cứ vào thực tiễn bản thân và hình 2 trong SGK trang 125 để trả lời).
2. Đời sống vật chất
* Nông nghiệp
Trả lời:
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp của người Kinh:
+ Sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là canh tác lúa nước, là hoạt động kinh tế chính.
+ Chú trọng công tác trị thuỷ, xây dựng hệ thống thuỷ lợi
+ Bên cạnh cây lúa nước, còn trồng một số cây lương thực khác, cây gia vị, cây ăn quả; kết hợp với cà chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ – hải sản,...
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp của các dân tộc thiểu số:
+ Phát triển hoạt động canh tác nương rẫy
+ Cây trồng chủ yếu: lúa, ngô, khoai, sắn, cây ăn quả, cây rau xanh và cây gia vị,...
+ Canh tác lúa nước ở các thung lũng hoặc những thửa ruộng bậc thang.
Nội dung |
Dân tộc Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
Giống nhau |
- Chủ yếu là sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước. - Cơ cấu cây trồng đa dạng - Kết hợp trồng trọt với chăn nuôi |
|
Khác nhau |
- Canh tác chủ yếu tại các đồng bằng hoặc vùng trung du, đồi núi thấp. - Đa dạng các phương thức canh tác, như: luân canh,xe canh, chuyên canh... - Trình độ hiện đại hóa, cơ giới hóa ở mức cao |
- Canh tác tại khu vực có địa hình cao, dốc; các thung lũng chân núi hoặc trên các sườn đồi, sườn núi. - Chủ yếu là canh tác nương rẫy, làm ruộng bậc thang... - Trình độ hiện đại hóa, cơ giới hóa vẫn còn thấp |
* Thủ công nghiệp
Trả lời:
- Một số ngành nghề thủ công của người Kinh: Gốm, dệt, đan rèn, mộc, chạm khắc đúc đồng, kim hoàn, khảm trai. Sản phẩm của nhiều ngành nghề rất đa dạng và tinh xảo. Vừa đáp ứng nhu cầu của người dân trong nước vừa xuất khẩu.
- Một số ngành nghề thủ công của các dân tộc thiểu số: mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người: Nghề dệt và nghề đan, nghề gốm, rèn, đúc, nghề mộc, làm đồ trang sức bằng bạc,... Sản phẩm chủ yếu đáp ứng nhu cầu của người dân.
Câu hỏi 2 trang 128 Lịch sử 10: Hãy cho biết một số nghề thủ công nổi tiếng ở địa phương em, hoặc em được biết qua sách, báo, truyền hình. Theo em, các nghề thủ công có vai trò gì trong đời sống kinh tế - xã hội?
Trả lời:
- Một số nghề thủ công nổi tiếng mà em biết là ngồm làm gốm, nghề dệt vải thổ cẩm, nghề rèn, nghề làm mộc,…
- Nghề thủ công có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội:
+ Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân địa phương. Những sản phẩm độc đáo, tinh xảo sẽ được xuất khẩu sang các nước khác.
+ Thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển, tạo việc làm cho lao động, ổn định đời sống xã hội cho người dân.
+ Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, diện mạo của địa phương được thay đổi nhờ phát triển các nghề thủ công.
Trả lời:
|
Người Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
Ăn |
- Cơm, rau, cá là chính; bổ sung thêm thịt gia súc, gia cầm, thủy hải sản. - Nước uống là nước đun với một số loại lá |
- Gồm cơm, rau, cá… - Cách ăn và chế biến có sự khác nhau giữa các dân tộc, vùng miền. |
Ở |
- Nhà trệt, được xây bằng gạch hoặc đắp đất; nhà tầng,… |
- Nhà sàn; nhà trệt hoặc nửa nhà trệt. |
Mặc |
- Áo, quần (hoặc váy), kết hợp mũ, khăn, giày dép. Đồ trang sức như vòng, khuyên tai,... |
- Được may từ vải bông, vải tơ tằm, vải lanh… mang nét đặc trưng của từng dân tộc |
Trả lời:
- Nhận xét: Trong những năm gần đây văn hóa ăn, mặc, ở của các cộng đồng dân tộc ở Việt Nam có nhiều thay đổi, phù hợp với đời sống hiện đại:
+ Về văn hóa ăn: các món ăn đa dạng, phong phú, kết hợp hài hòa món ăn truyền thống với món ăn hiện đại những vẫn giữ những nét đặc trưng của địa phương, vùng miền.
+ Về văn hóa mặc: bên cạnh các trang phục truyền thống, hiện nay cộng đồng các dân tộc cũng ăn mặc theo xu hướng đơn giản, thoải mái nhưng vẫn sang trọng, kín đáo, lịch sự.
+ Về văn hóa ở: để phù hợp với nhịp sống hiện đại, nhiều kiểu nhà được xây dựng như nhà tầng, nhà trệt, nhà thái, nhà sàn,…
Trả lời:
- Phương tiện đi lại, vận chuyển của người Kinh
+ Ngoài đi bộ, vận chuyển bằng vai, người Kinh còn phát triển hình thức đi lại, vận chuyển bằng xe trâu, bò, ngựa hoặc các loại thuyền, bè,...
+ Hiện nay, việc đi lại, vận chuyển hàng hoá giữa các địa phương ngày càng dễ dàng, thuận tiện, tiết kiệm thời gian nhờ việc phát triển đa dạng các loại hình và phương tiện giao thông.
- Phương tiện đi lại, vận chuyển của đồng bào các dân tộc thiểu số
+ Do địa hình phức tạp, độ dốc lớn, hẹp, cư dân các dân tộc thiểu số chủ yếu đi bộ và vận chuyển đồ bằng gùi.
+ Một số dân tộc biết thuần dưỡng súc vật (trâu, ngựa, voi,...) và sử dụng các loại xe, thuyền để đi lại và vận chuyển hàng hoá, đồ đạc.
3. Đời sống tinh thần
Trả lời:
Một số tín ngưỡng, tôn giáo đang được duy trì trong đời sống tinh thần của cồng đồng các dân tộc ở Việt Nam:
- Người Kinh:
+ Tín ngưỡng: vạn vật hữu linh; thờ cúng tổ tiên; thờ những người có công với cộng đồng; thờ Mẫu; thờ thành hoàng làng…
+ Tôn giáo: tiếp thu Phật giáo, Công giáo, Tin lành,...
+ Xây dựng nhiều công trình kiến trúc: đình, đền, chùa, tháp, nhà thờ,....
+ Tổ chức nhiều nghi lễ liên quan đến các tôn giáo: lễ Phật đản, lễ Giáng sinh,...
- Các dân tộc thiểu số:
+ Tín ngưỡng: duy trì tín ngưỡng đa thần, vạn vật hữu linh, tô tem giáo,...
+ Tôn giáo: đã và đang tiếp thu, chịu ảnh hưởng của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới: Phật giáo, Công giáo, Hồi giáo,…
Trả lời:
Một số phong tục, tập quán, lễ hội của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam:
- Người Kinh:
+ Có nhiều phong tục tập quán liên quan đến chu kì vòng đời (sinh đẻ, ma chay, cưới hỏi,..); chu kì canh tác (xuống đồng, cơm mới,..), chu kì thời gian/thời tiết (tết Nguyên Đán, tết trung thu, tết đoan ngọ, tết hàn thực,..)
+ Lễ hội: phong phú, đa dạng (lễ hội tôn giáo, tưởng nhớ a hùng dân tộc, tín ngưỡng dân gian…). Ví dụ như Giỗ tổ Hùng Vương (10/3), Tết Nguyên Đán, Tết Trung thu, Tết Đoan ngọ, Tết Hàn thực,..)
- Các dân tộc thiểu số Việt Nam:
+ Duy trì phong tục liên quan đến chu kì vòng đời (sinh đẻ, cưới xin, ma chay), chu kì canh tác (làm đất, gieo trỉa, thu hoạch,...).
+ Lễ hội: tổ chức với quy mô làng bản, tộc người. Các lễ hội phổ biến: lễ tế thần, lễ hội cơm mới, đưa thóc vào kho,lễ hội liên quan đến chùa (người Khơme),…
Luyện tập và Vận dụng (trang 135)
Luyện tập 1 trang 135 Lịch sử 10: Lập sơ đồ về các ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ Việt Nam. Kể tên một số dân tộc thuộc từng nhóm ngôn ngữ đó.
Trả lời:
(*) Tên một số dân tộc thuộc các nhóm ngôn ngữ:
- Ngữ hệ Nam Á
+ Nhóm ngôn ngữ Việt – Mường: dân tộc Kinh, Mường, Thổ, Chứt...
+ Nhóm ngôn ngữ Môn – Khơ me: dân tộc Tà Ôi, Cơ Tu, Khơ-me...
- Ngữ hệ Thái – Ka đai
+ Nhóm ngôn ngữ Tày – Thái: dân tộc Tày, Thái, Nùng...
+ Nhóm ngôn ngữ Ka-đai: dân tộc La Chí, La Ha...
- Ngữ hệ Mông – Dao (nhóm ngôn ngữ Mông – Dao): dân tộc: Mông, Dap, Pà Thèn...
- Ngữ hệ Nam Đảo (nhóm ngôn ngữ Malayô – Pôlinêdi): dân tộc Chăm, Ê Đê...
- Ngữ hệ Hán – Tạng:
+ Nhóm ngôn ngữ Hán: dân tộc Hoa, Sán Dìu...
+ Nhóm ngôn ngữ Tạng – Miến: dân tộc Hà Nhì, Phù Lá, La Hù...
(*) Sơ đồ về các ngữ hệ
Luyện tập 2 trang 135 Lịch sử 10:Lập bảng thể hiện một số nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam.
Trả lời:
Một số nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam.
Nội dung |
Người Kinh |
Các dân tộc ít người |
Đời sống vật chất |
||
Ăn |
Cơm, rau, cá là chính; bổ sung thêm thịt gia súc, gia cầm, thủy hải sản. Nước uống là nước đun với một số loại lá (chè, trà,..) |
Gồm cơm, rau, cá. Các ăn và chế biến có sự khác nhau giữa các dân tộc, vùng miền. |
Ở |
Nhà trệt, được xây bằng gạch hoặc đắp đất; nhà tầng,… |
Trang phục đa dạng, được may từ vải bông, vải tơ tằm, vải lanh. |
Mặc |
Áo, quần (hoặc váy), kết hợp mũ, khăn, giày dép. Đồ trang sức như vòng, khuyên tai,... |
Nhà sàn; nhà trệt hoặc nửa nhà trệt. |
Phương tiện đi lại, vận chuyển. |
- Trước đây: đi bộ, vận chuyển bằng vai; xe trâu (bò), ngựa, thuyền bè. - Hiện nay: xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thủy, máy bay,...
|
- Chủ yếu đi bộ, vận chuyển đồ bằng gùi; sử dụng các loại xe, thuyền để đi lại và vận chuyển hàng hóa. - Hiện nay: xe đạp, xe máy, ô tô,.. |
Kinh tế |
- Sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước ở đồng bằng chủ yếu. - Gốm, dệt, đan rèn, mộc, chạm khắc đúc đồng, kim hoàn,.. |
- Sản xuất nông nghiệp ở địa hình dốc cao, miền núi. - Phát triển đa dạng nhiều nghề thủ công, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người. |
Đời sống tinh thần |
||
Tín ngưỡng, tôn giáo |
- Vạn vật hữu linh; thờ cúng tổ tiên; thờ người có công với cộng đồng; thờ Mẫu; thờ thành hoàng làng… - Tiếp thu Phật giáo, Công giáo, Tin lành,... |
- Duy trì tín ngưỡng đa thần, vạn vật hữu linh, tô tem giáo,... - Đã, đang tiếp thu, chịu ảnh hưởng của: Phật giáo, Công giáo,Hồi giáo,… |
Phong tục tập quán, lễ hội. |
- Liên quan chu kì vòng đời (sinh đẻ, ma chay, cưới hỏi,..); chu kì canh tác (xuống đồng, cơm mới,..), chu kì thời gian/thời tiết (tết Nguyên Đán,…) - Lễ hội: phong phú, đa dạng (lễ hội tôn giáo, tín ngưỡng dân gian…). |
- Duy trì phong tục liên quan đến chu kì vòng đời (sinh đẻ, cưới xin, ma chay), chu kì canh tác (làm đất, gieo trỉa, thu hoạch,...). - Tổ chức với quy mô làng bản, tộc người. Các lễ hội phổ biến: lễ tế thần, lễ hội cơm mới, |
Vận dụng trang 135 Lịch sử 10: Sưu tầm tư liệu và giới thiệu khái quát về các dân tộc ở địa phương em (huyện/thị, xã). Em nhận thấy đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở địa phương em trong những năm gần đây có thay đổi gì nổi bật?
Trả lời:
* Địa phương em sinh sống có dân tộc Kinh.
* Điểm thay đổi nổi bật đời sống vật chất, đời sống tinh thần của địa phương em trong những năm gần đây:
- Đời sống vật chất:
+ Về văn hóa ăn: các món ăn đa dạng, phong phú, kết hợp hài hòa món ăn truyền thống với món ăn hiện đại những vẫn giữ những nét đặc trưng của địa phương, vùng miền.
+ Về văn hóa mặc: bên cạnh các trang phục truyền thống, hiện nay cộng đồng các dân tộc cũng ăn mặc theo hướng đơn giản, thoải mái nhưng vẫn sang trọng, kín đáo, lịch sự.
+ Về văn hóa ở: nhiều kiểu nhà được xây dựng như nhà tầng, nhà hiện đại, nhà trệt, nhà thái, nhà sàn,…
Phương tiện đi lại: Xe đạp, máy bay, ô tô, xe máy, tàu thủy,…
- Đời sống tinh thần:
+ Có nhiều hoạt động nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp với nhiều sản phẩm có chất lượng cao. Phong trào văn hóa, nghệ thuật quần chúng phát triển.
+ Nhiều sự kiện văn hóa, nghệ thuật lớn, có uy tín, chất lượng cao được tổ chức thường niên tại Thủ đô Hà Nội
+ Công tác gìn giữ, bảo tồn và phát huy giá trị di tích ngày càng được chú trọng.
+ Ngăn chặn, phòng ngừa tệ nạn xã hội, xây dựng đời sống văn hóa lành mạnh.
+ Các chính sách đối với người có công, hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số… được thực hiện kịp thời.
+ Đặc biệt, trong thời điểm dịch bệnh COVID-19 bùng phát, chính quyền địa phương chủ động đưa ra những phương hướng giải quyết kịp thời.
Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
I. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
a) Thành phần dân tộc theo dân số
- Khái niệm “dân tộc” được sử dụng theo hai nghĩa:
+ Dân tộc - quốc gia: bao gồm toàn thể cư dân của quốc gia, đất nước (dân tộc Việt Nam);
+ Dân tộc - tộc người là những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc (dân tộc Kinh, dân tộc Mường, dân tộc Thái,...).
- Thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam hiện nay được chia thành hai nhóm:
+ Dân tộc đa số
+ Dân tộc thiểu số
b) Thành phần dân tộc theo ngữ hệ
- Ngữ hệ:
+ Là một nhóm các ngôn ngữ cùng nguồn gốc, có những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vựng cơ bản, thanh điệu và ngữ âm,...
+ Mỗi ngữ hệ lại có thể bao gồm một hoặc nhiều nhóm ngôn ngữ.
- Hiện nay, 54 dân tộc ở Việt Nam được chia thành năm ngữ hệ, tám nhóm ngôn ngữ:
+ Ngữ hệ Nam Á, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Việt – Mường và nhóm ngôn ngữ Môn – Khơme.
+ Ngữ hệ Thái – Kađai, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Tày – Thái và nhóm ngôn ngữ Kađai.
+ Ngữ hệ Mông – Dao gồm nhóm ngôn ngữ Mông – Dao
+ Ngữ hệ Nam đảo, gồm nhóm ngôn ngữ: Malayô – Pôlinêdi.
+ Ngữ hệ Hán – Tạng, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Hán và nhóm ngôn ngữ Tạng – Miến.
II. Hoạt động kinh tế và đời sống vật chất
a) Hoạt động kinh tế
* Sản xuất nông nghiệp
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp của người Kinh:
+ Sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là canh tác lúa nước, là hoạt động kinh tế chính.
+ Sản xuất nông nghiệp tồn tại, phát triển gắn liền với việc trị thuỷ, xây dựng hệ thống thuỷ lợi
+ Bên cạnh cây lúa nước, người Kinh còn trồng một số cây lương thực khác như: ngô, khoai, sắn,... cùng các loại cây rau, củ, gia vị, cây ăn quả,... và chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ – hải sản,...
Hoạt động trồng lúa nước của người Kinh
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp của các dân tộc thiểu số:
+ Phát triển hoạt động canh tác nương rẫy (do địa bàn cư trú chủ yếu là khu vực có địa hình cao, dốc)
+ Cây trồng chủ yếu: lúa, ngô, khoai, sắn, cây ăn quả, cây rau xanh và cây gia vị,...
+ Việc canh tác lúa nước được tiến hành ở các thung lũng chân núi hoặc những thửa ruộng bậc thang trên các sườn đồi, sườn núi đất.
* Thủ công nghiệp
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp của người Kinh:
+ Làm nhiều nghề thủ công truyền thống như: nghề gốm, nghề dệt, nghề đan, rèn, mộc, chạm khắc, đúc đồng, kim hoàn, khảm trai,...
+ Sản phẩm của nhiều ngành nghề rất đa dạng và tinh xảo, đáp ứng nhu cầu của người dân trong và ngoài nước
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp của các dân tộc thiểu số:
+ Phát triển đa dạng nhiều nghề thủ công, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người.
+ Nghề dệt và nghề đan ra đời sớm, phát triển mạnh ở hầu hết các dân tộc; nghề gốm và nghề rèn, đúc cũng ra đời sớm nhưng ít phổ biến hơn. Ngoài ra, một số ngành nghề thủ công khác cũng được duy trì trong cộng đồng các dân tộc thiểu số như: nghề mộc, nghề làm đồ trang sức bằng bạc,...
+ Sản phẩm của các nghề thủ công này chủ yếu đáp ứng nhu cầu của người dân địa phương.
Canh tác trên ruộng bậc thang
b) Đời sống vật chất
* Đời sống vật chất của người Kinh:
- Ăn
+ Bữa ăn truyền thống thường bao gồm cơm, rau, cá, thịt gia súc, gia cầm…; nước uống thường là nước đun với một số loại lá, hạt cây (chè, vối,...).
+ Sáng tạo ra nhiều món ăn ngon nổi tiếng, đa dạng về cách chế biến và thưởng thức, mang đậm bản sắc văn hoá của mỗi vùng miền.
+ Ngày nay, thực đơn bữa ăn chính của các gia đình đã đa dạng hơn.
- Trang phục
+ Trang phục thường ngày gồm áo, quần (hoặc váy), kết hợp thêm một vài chi tiết phụ khác như: mũ, khăn, giày, dép...
+ Người Kinh ưa thích dùng trang sức bằng bạc hoặc vàng.
+ Trang phục có sự khác biệt giữa các vùng, miền; chất liệu, kiểu dáng, màu sắc và đa dạng
+ Hiện nay, người Kinh ở các vùng miền thường mặc âu phục: áo sơ mi, quần âu….
- Nhà ở
+ Ở trong các ngôi nhà trệt, được xây bằng gạch hoặc đắp đất.
+ Mỗi gia đình có một khuôn viên với một vài ngôi nhà, trong đó ngôi nhà chính để thờ cúng, tiếp khách, sinh hoạt gia đình, cất giữ đồ đạc quý; các ngôi nhà khác để nấu ăn, cất giữ dụng cụ lao động, lương thực, thực phẩm,...
+ Ngày nay, kiến trúc nhà ở của người Kinh thay đổi theo hướng hiện đại, tiện dụng hơn.
- Đi lại, vận chuyển:
+ Ngoài đi bộ, vận chuyển bằng vai, người Kinh còn phát triển hình thức đi lại, vận chuyển bằng xe trâu, bò, ngựa hoặc các loại thuyền, bè,...
+ Hiện nay, việc đi lại, vận chuyển hàng hoá giữa các địa phương ngày càng dễ dàng, thuận tiện, tiết kiệm thời gian nhờ việc phát triển đa dạng các loại hình và phương tiện giao thông.
* Đời sống của các dân tộc thiểu số
- Ăn
+ Thường ngày cư dân các dân tộc thiểu số cũng chủ yếu ăn cơm với rau, cá.
+ Cách ăn và chế biến đồ ăn cũng có ít nhiều sự khác biệt giữa các dân tộc, vùng miền.
- Trang phục
+ Thường được may từ vải bông, vải tơ tằm, vải lanh,...
+ Trang phục của các dân tộc phía bắc là quần (hoặc váy) và áo có nhiều hoa văn trang trí. Các dân tộc phía nam, khi trời nóng, nam đóng khố, cởi trần (hoặc mặc áo); nữ mặc váy, áo; khi trời lạnh, nam, nữ đều khoác thêm tấm vải giữ ấm cơ thể.
+ Ngoài trang sức bằng kim loại, đồng bào các dân tộc thiểu số sử dụng nhiều loại trang sức có nguồn gốc từ động vật, thực vật.
Trang phục truyền thống của người Dao đỏ
- Nhà ở
+ Chủ yếu làm và ở trong những ngôi nhà sàn bằng nguyên liệu thực vật (gỗ, tre, nứa, lá,...);
+ Cư dân một số dân tộc ở nhà trệt (đất) hoặc nhà nửa sàn nửa trệt.
- Đi lại, vận chuyển
+ Do địa hình phức tạp, độ dốc lớn, hẹp, cư dân các dân tộc thiểu số chủ yếu đi bộ và vận chuyển đồ bằng gùi.
+ Một số dân tộc biết thuần dưỡng súc vật (trâu, ngựa, voi,...) và sử dụng các loại xe, thuyền để đi lại và vận chuyển hàng hoá, đồ đạc.
III. Đời sống tinh thần
a) Tín ngưỡng, tôn giáo
- Tín ngưỡng, tôn giáo của người Kinh
+ Có tín ngưỡng đa thần (sùng bái nhiều vị thần tự nhiên)
+ Tín ngưỡng thờ cúng người đã khuất (tổ tiên, anh hùng dân tộc, những người có công với cộng đồng…)
+ Người Kinh đã và đang tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới như: Phật giáo, Công giáo, Tin Lành,... Cùng với đó là việc xây dựng nhiều công trình kiến trúc như: đình, đền, chùa, tháp, nhà thờ,... và tổ chức nhiều nghi lễ liên quan đến các tôn giáo như lễ Phật đản (Phật giáo), lễ Giáng sinh (Công giáo, Tin Lành),...
- Tín ngưỡng, tôn giáo của các dân tộc thiểu số
+ Duy trì tín ngưỡng đa thân, vạn vật hữu linh, tổ tem giáo,... ở các mức độ đậm, nhạt khác nhau.
+ Đã và đang tiếp thu, chịu ảnh hưởng của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới như: Phật giáo, Công giáo, Hồi giáo,...
b) Phong tục, tập quán, lễ hội
- Phong tục, tập quán, lễ hội của người Kinh
+ Thực hành nhiều phong tục, tập quán liên quan đến chu kì vòng đời và chu kì thời gian/thời tiết
+ Sáng tạo, duy trì và phát triển hệ thống lễ hội đa dạng và phong phú, gồm lễ hội liên quan đến các tín ngưỡng dân gian, lễ hội tôn giáo, lễ hội tưởng nhớ các anh hùng dân tộc,...
+ Về quy mô, lễ hội cũng khá đa dạng, từ các lễ hội của cộng đồng làng đến lễ hội của vùng, quốc gia, quốc tế.
- Phong tục, tập quán, lễ hội của các dân tộc thiểu số
+ Duy trì nhiều phong tục tập quán liên quan đến chu kì vòng đời (sinh đẻ, cưới xin, tang ma,...) và chu kì canh tác (làm đất, gieo trỉa, thu hoạch,...).
+ Một số dân tộc cũng có các phong tục, tập quán liên quan đến chu kì thời gian/thời tiết
+ Lễ hội chủ yếu được tổ chức với quy mô làng bản và tộc người. Một số lễ hội liên quan đến cộng đồng cư dân - dân tộc cư trú tại một vài làng/bản trong một khu vực.
+ Các lễ hội phổ biến như: lễ tế thần, lễ hội cơm mới, đưa thóc vào kho, lễ hội xuống đồng, lễ cúng bản, cúng mường…
Lễ cấp sắc của người Dao ở Tuyên Quang
Xem thêm lời giải bài tập Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử
Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức