Giải bài tập trang 25 Chuyên đề Toán 10 Bài tập cuối chuyên đề 1 - Chân trời sáng tạo
Với Giải bài tập trang 25 Chuyên đề Toán 10 trong Bài tập cuối chuyên đề 1 sách Chuyên đề Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Chuyên đề Toán 10 trang 25.
Giải bài tập trang 25 Chuyên đề Toán 10 Bài tập cuối chuyên đề 1 - Chân trời sáng tạo
Bài 8 trang 25 Chuyên đề Toán 10:
Cho sơ đồ mạch điện như Hình 1. Biết rằng R = R1 = R2 = 5 Ω. Hãy tính các cường độ dòng điện I, I1 và I2.
Lời giải:
Tổng cường độ dòng điện ra vào vào tại điểm B bằng nhau nên ta có I = I1 + I2 (1).
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C được tính bởi:
UAC = IR + I1R1 = 5I + 5I1, suy ra 5I + 5I1 = 4 (2).
Hiệu điện thế giữa hai điểm B và C được tính bởi:
UBC = I1R1 = I2R2, suy ra 5I1 = 5I2 hay I1 = I2 (3).
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:
Giải hệ này ta được
Bài 9 trang 25 Chuyên đề Toán 10:
Cho A, B và C là ba dung dịch cùng loại acid có nồng độ khác nhau. Biết rằng nếu trộn ba dung dịch mỗi loại 100 ml thì được dung dịch nồng độ 0,4 M (mol/lít); nếu trộn 100 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch B thì được dung dịch nồng độ 0,6 M; nếu trộn 100 ml dung dịch B với 200 ml dung dịch C thì được dung dịch nồng độ 0,3 M. Mỗi dung dịch A, B và C có nồng độ bao nhiêu?
Lời giải:
Gọi nồng độ của mỗi dung dịch A, B, C lần lượt là x, y, z (M).
Theo đề bài ta có:
– Nếu trộn ba dung dịch mỗi loại 100 ml thì được dung dịch nồng độ 0,4 M, suy ra = 0,4 hay x + y + z = 1,2 (1).
– Nếu trộn 100 ml dung dịch A với 200 ml dung dịch B thì được dung dịch nồng độ 0,6 M, suy ra = 0,6 hay x + 2y = 1,8 (2).
– Nếu trộn 100 ml dung dịch B với 200 ml dung dịch C thì được dung dịch nồng độ 0,3 M, suy ra = 0,3 hay y + 2z = 0,9 (3).
Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình:
Giải hệ này ta được x = 0,4; y = 0,7; z = 0,1.
Vậy nồng độ của mỗi dung dịch A, B, C lần lượt là 0,4 M; 0,7 M; 0,1 M.
Bài 10 trang 25 Chuyên đề Toán 10:
Xăng sinh học E5 là hỗn hợp xăng không chì truyền thống và cồn sinh học (bio – ethanol). Trong loại xăng này chứa 5% cồn sinh học. Khi động cơ đốt cháy lượng cồn trên thì xảy ra phản ứng hoá học
C2H6O + O2 CO2 + H2O.
Cân bằng phương trình hoá học trên.
Lời giải:
Gọi x, y, z, t lần lượt là bốn số nguyên dương thoả mãn cân bằng phương trình phản ứng hoá học:
xC2H6O + yO2 zCO2 + tH2O.
Số nguyên tử C ở hai vế bằng nhau, ta có 2x = z (1).
Số nguyên từ H ở hai vế bằng nhau, ta có 6x = 2t hay 3x = t (2).
Số nguyên từ O ở hai vế bằng nhau, ta có x + 2y = 2z + t (3).
Thay (1) và (2) vào (3) ta được x + 2y = 2 . 2x + 3x hay y = 3x.
Vậy y = 3x, z = 2x, t = 3x.
Để phương trình có hệ số đơn giản, ta chọn x = 1, khi đó y = 3, z = 2, t = 3.
Vậy phương trình cân bằng phản ứng hoá học là C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O.
Bài 11 trang 25 Chuyên đề Toán 10:
Trên thị trường hàng hoá có ba loại sản phẩm A, B, C với giá mỗi tấn tương ứng là x, y, z (đơn vị: triệu đồng, x ≥ 0, y ≥ 0, z ≥ 0). Lượng cung và lượng cầu của mỗi sản phẩm được cho trong bảng dưới đây:
Sản phẩm |
Lượng cung |
Lượng cầu |
A |
–60 + 4x – 2z |
137 – 3x + y |
B |
–30 – x + 5y – z |
131 + x –4y + z |
C |
–30 –2x + 3z |
157 + y – 2z |
Tìm giá của mỗi sản phẩm để thị trường cân bằng.
Lời giải:
Thị trường cân bằng khi
Vậy giá mỗi mỗi sản phẩm A, B, C lần lượt là 54, 45 và 68 triệu đồng.
Bài 12 trang 25 Chuyên đề Toán 10:
Giải bài toán cổ sau:
Trăm trâu, trăm cỏ
Trâu đứng ăn năm
Trâu nằm ăn ba
Lụ khụ trâu già
Ba con một bó
Hỏi có bao nhiêu con trâu đứng, trâu nằm, trâu già?
Lời giải:
Gọi số trâu đứng, trâu nằm, trâu già lần lượt là x, y, z (x, y, z là số nguyên dương).
Theo đề bài ta có hệ phương trình: (*).
Vì x > 0 nên
y > 0 nên
Mà z là số nguyên dương nên
Lại có x là số nguyên nên là số nguyên, suy ra z ⁝ 3
+) Với z = 78 thì x = 4, y = 18.
+) Với z = 81 thì x = 8, y = 11.
+) Với z = 84 thì x = 12, y = 4.
Vậy số trâu đứng, trâu nằm, trâu già theo thứ tự có thể là một trong ba bộ số (4; 18; 78), (8; 11; 81), (12; 4; 84).
Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giải bài tập trang 24 Chuyên đề Toán 10 Bài tập cuối chuyên đề 1
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo