Đề cương Học kì 1 Sinh học lớp 11 năm 2022 - 2023 chi tiết nhất
Đề cương Học kì 1 Sinh học lớp 11 chi tiết nhất giúp học sinh củng cố thêm kiến thức để học tốt môn Sinh học 11. Mời các bạn đón xem
Đề cương Học kì 1 Sinh học lớp 11 năm 2022 - 2023 chi tiết nhất
I. Nội dung kiến thức
Chương Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật, cụ thể:
- Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
- Vận chuyển các chất trong cây
- Thoát hơi nước ở lá
- Vai trò của các nguyên tố khoáng. Dinh dưỡng Nitơ ở thực vật
- Quang hợp ở thực vật
- Hô hấp ở thực vật
Lưu ý: Giới hạn nội dung các đợt kiểm tra định kì
- Kiểm tra đánh giá giữa kì I: từ bài 1 đến hết bài 8
- Kiểm tra đánh giá cuối kì I: từ bài 9 đến hết bài 14
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây. Tại sao nói quá trình hấp thụ nước và ion khoáng liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp ở rễ?
Câu 2: Động lực nào giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét?
Câu 3: Phân biệt 2 con đường thoát hơi nước qua lá? Giải thích vì sao thoát hơi nước là “tai họa tất yếu” của cây?
Câu 4: Lá cây bị úa vàng. Đưa vào gốc cây hoặc phun lên lá ion nào trong ba loại Ca2+, Fe3+, Mg2+ để lá cây xanh lại? Giải thích vì sao?
Câu 5: Trình bày các nguồn cung cấp và quá trình chuyển hóa nitơ ở thực vật dưới dạng sơ đồ.
Câu 6: Trình bày hiểu biết của em về quang hợp ở thực vật (vai trò, cơ quan, bào quan, sắc tố quang hợp)
Câu 7: So sánh quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3 , C4 , CAM
Câu 8: Trình bày hiểu biết của em về hô hấp ở thực vật (khái niệm, phương trình, vai trò, các hình thức hô hấp).
Vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường để giải thích các kĩ thuật bảo quản nông sản như phơi khô, để lạnh…
III. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Đơn vị hút nước của rễ là:
A. Tế bào lông hút
B. Tế bào biểu bì
C. Không bào
D. Tế bào rễ
Câu 2. Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường
A. Quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi
B. Quá nhược trương, quá axit hay thiếu oxi
C. Quá nhược trương, quá kiềm hay thiếu oxi
D. Quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu oxi
Câu 3. Rễ thực vật ở cạn có đặc điểm hình thái thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ H2O và ion khoáng là:
A. Số lượng tế bào lông hút lớn
B. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả
C. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả, tăng nhanh về số lượng lông hút
D. Số lượng rễ bên nhiều
Câu 4. Nguyên nhân chính dẫn đến cây trên cạn ngập úng lâu bị chết là do:
I. Tính chất lí, hoá của đất thay đổi nên rễ cây bị thối.
II. Thiếu ôxy phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ.
III. Tính luỹ các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành được lông hút mới.
IV. Không có lông hút thì cây không hấp thu được nước cân bằng nước trong cây bị phá huỷ.
A. I, II, III
B. II, III, IV
C. I, II, IV
D. I, III, IV
Câu 5. Sự vận chuyển nước và muối khoáng theo con đường gian bào là:
A. Con đường vận chuyển nước và khoáng đi xuyên qua tế bào chất của các tế bào B. Con đường vận chuyển nước và khoáng đi theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulôzơ bên trong thành tế bào.
C. Con đường vận chuyển nước và khoáng đi theo không gian giữa các tế bào.
D. Con đường vận chuyển nước và khoáng đi theo các các cầu nối nguyên sinh chất giữa các tế bào
Câu 6. Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo phương thức vận chuyển từ nơi có
A. Nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng
B. Nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
C. Nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng
D. Nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng
Câu 7. Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào sau đây?
A. Chủ động
B. Khuếch tán
C. Có tiêu dùng năng lượng ATP
D. Thẩm thấu
Câu 8. Trong các biện pháp sau:
(1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.
(2) Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.
(3) Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất.
(4) Vun gốc và xới đất cho cây.
Có bao nhiêu biện pháp giúp cho bộ rễ cây phát triển?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9. Điều không đúng với sự hấp thụ thụ động các ion khoáng ở rễ là các ion khoáng A. Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
B. Hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C. Thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
D. Khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
Câu 10. Các ion khoáng:
(1) Khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp
(2) Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước
(3) Hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi)
(4) Được hấp thụ mang tính chọn lọc và ngược với gradien nồng độ nên cần thiết phải tiêu tốn năng lượng
Những đặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động là:
A. (1), (2) và (3)
B. (1), (3) và (4)
C. (2), (3) và (4)
D. (1), (2) và (4)
Câu 11. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ gồm các chất nào sau đây?
A. Nước và chất hữu cơ được tổng hợp từ lá
B. Nước, ion khoáng và chất hữu cơ tổng hợp từ lá
C. Nước, ion khoáng và chất hữu cơ dự trữ ở quả, củ
D. Nước, ion khoáng và chất hữu cơ tổng hợp từ rễ
Câu 12. Loại mạch dẫn nào sau đây làm nhiệm vụ dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên lá?
A. Quản bào và mạch ống
B. Mạch gỗ và tế bào kèm
C. Mạch ống và mạch rây
D. Ống rây và mạch gỗ
Câu 13. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây
B. Dịch mạch gỗ được chuyền theo chiều từ lá xuống rễ
C. Chất hữu cơ được dự trữ trong củ chủ yếu được tổng hợp ở lá
D. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực kéo dòng mạch gỗ
Câu 14. Dịch mạch rây di chuyển như thế nào trong cây?
A. Dịch mạch rây di chuyển từ tế bào quang hợp trong lá vào ống rây và từ ống rây này vào ống rây khác qua các lỗ trong bản rây
B. Dịch mạch rây di chuyển từ trên xuống trong mỗi ống rây
C. Dịch mạch rây di chuyển từ dưới lên trên trong mỗi ống rây
D. Dịch mạch rây di chuyển trong mỗi ống rây, không di chuyển được sang ống rây khác
Câu 15. Nước được vận chuyển trong thân theo mạch gỗ từ dưới lên, do nguyên nhân nào?
A. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước
B. Lực liên kết trong dung dịch keo của chất nguyên sinh
C. Lực đẩy của rễ do áp suất rễ
D. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước và lực đẩy của rễ do áp suất rễ
Câu 16. Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác là:
A. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ)
C. Lực đẩy (áp suất rễ)
D. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
Câu 17. Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những loại cây nào?
A. Cây bụi thấp và cây thân thảo
B. Cây thân bò
C. Cây thân gỗ
D. Cây thân cột
Câu 18. Quá trình vận chuyển nước qua lớp tế bào sống của rễ và của lá xảy ra nhờ:
A. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông hút đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ của rễ và từ lớp tế bào sát bó mạch gỗ của gân lá
B. Lực đẩy bên dưới của rễ, do áp suất rễ
C. Lực đẩy nước của áp suất rễ và lực hút của quá trình thoát hơi nước
D. Lực hút của lá, do thoát hơi nước
Câu 19. Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là
A. Fructozơ
B. Glucôzơ
C. Saccarozơ
D. Ion khoáng
Câu 20. Nước và các ion khoáng trong cây được vận chuyển như thế nào?
A. Từ mạch gỗ sang mạch rây
B. Qua mạch gỗ
C. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống
D. Từ mạch rây sang mạch gỗ
Câu 21. Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước?
A. Một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do có điều tiết độ mở của khí khổng
B. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước
C. Vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí khổng đóng lại khi không có ánh sáng
D. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước
Câu 22. Dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng vì:
A. Vật liệu xây dựng hấp thụ nhiệt làm cho nhiệt độ tăng cao, còn lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt môi trường xung quanh giúp CO2 khuếch tán vào bên trong lá
B. Vật liệu xây dựng tỏa nhiệt làm môi trường xung quanh nóng hơn
C. Cả 2 đều có quá trình trao đổi chất nhưng ở cây quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn
D. Vật liệu xây dựng và cây đều thoát hơi nước nhưng cây thoát mạnh hơn
Câu 23. Ở một số cây (cây thường xuân - Hedera helix), mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi nước qua mặt trên của lá hay không? Vì sao?
A. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì
B. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng
C. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá
D. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá
Câu 24. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh
Câu 25. Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm:
A. Qua thân, cành và lá
B. Qua khí khổng và qua cutin
C. Qua cành và khí khổng của lá
D. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá
Câu 26. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của sự thoát hơi nước qua lá?
A. Khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp
B. Khí khổng mở cho khí O2 đi vào cung cấp cho quá trình hô hấp giải phóng năng lượng cho các hoạt động của cây
C. Giảm nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng
D. Tạo động lực đầu trên của dòng mạch gỗ
Câu 27. Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng?
A. Phân bón
B. Ánh sáng
C. Nước
D. Nhiệt độ
Câu 28. Cho các đặc điểm sau:
(1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
(2) Vận tốc lớn
(3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
(4) Vận tốc nhỏ
Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 29. Khi tế bào khí khổng no nước thì:
A. Thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra
B. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra
C. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra
D. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra
Câu 30. Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng? A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra
B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu
C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh
D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh
Câu 31. Chất khoáng hoà tan được vận chuyển từ
A. Rễ lên lá theo mạch gỗ
B. Lá xuống rễ theo mạch gỗ
C. Rễ lên lá theo mạch rây
D. Lá xuống rễ theo mạch rây
Câu 32. Vai trò của photpho trong cơ thể thực vật:
A. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim
B. Là thành phần của protein, axit nucleic
C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng
D. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, enzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ
Câu 33. Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây:
1. Gây độc hại đối với cây
2.Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường
3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết
4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 3
C. 1, 2
D. 1, 2, 4
Câu 34. Khi thiếu kali, cây có những biểu hiện như
A. Lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm
C. Sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng
D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá
Câu 35. Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hóa các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan dễ hấp thụ đối với cây:
A. Làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho đất chua
B. Bón vôi cho đất kiềm
C. Tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước
D. Trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan thành dạng ion
Câu 36. Cho các nguyên tố : nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố đại lượng là:
A. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi B. Nitơ, photpho, kali, canxi, và đồng
C. Nitơ, kali, photpho, và kẽm
D. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và sắt
Câu 37. Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
(1) Là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành được chu trình sống của cây
(2) Không thể thay thế được bằng bất kỳ nguyên tố nào khác
(3) Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể
(4) Là nguyên tố có trong cơ thể thực vật
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 38. Khi cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion khoáng nào sau đây lá cây sẽ xanh trở lại?
A. Mg2+
B. Ca2+
C. Fe3+
D. Na+
Câu 39. Để xác định vai trò của nguyên tố magie đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong:
A. Chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có magie
B. Chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có magie
C. Dung dịch dinh dưỡng nhưng không có magie
D. Dung dịch dinh dưỡng có magie
Câu 40. Ở trong cây, nguyên tố sắt có vai trò nào sau đây?
A. Là thành phần cấu trúc của protein, axit nucleic
B. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào
C. Là thành phần cấu trúc của diệp lục
D. Là thành phần của xitocrom và hoạt hóa enzim tổng hợp diệp lục
Câu 41. Đối với cây trồng, nguyên tố nitơ có chức năng
A. Thành phần của prôtêin, axit nuclêic
B. Tham gia quá trình quang hợp, thành phần của các xitocrom
C. Duy trì cân bằng ion, nhân tố phụ tham gia tổng hợp diệp lục
D. Thành phần của các xitocrom, nhân tố phụ gia của enzim
Câu 42. Nhận định không đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh:
A. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng
B. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật
C. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục…
D. Thiếu nitơ lá non có màu lục đậm không bình thường
Xem thêm:
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 có ma trận
MA TRẬN
NỘI DUNG |
CÁC MỨC ĐỘ CẦN ĐÁNH GIÁ
|
Tổng cộng |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||
TNKQ |
TNKQ |
TNKQ |
TNKQ |
||
I. Trao đổi nước và muối khoáng ở thực vật
|
- Nêu được cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở câu. - Nêu được động lực chính của dòng mạch gỗ. |
- Phân tích được đặc điểm của rễ thích nghi với chức năng hút nước và muối khoáng. - Trình bày được các yếu tố cần thiết cho quá trình hấp thụ nước và khoáng. - Phân tích được khả năng cố định đạm của các vi sinh vật cố định đạm. |
- Giải thích được khả năng vận chuyển nước và muối khoáng trong dòng mạch gỗ bị một ống mạch gỗ bị tắc. - Giải thích được cơ sở của việc bón phân hợp lí. |
- Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng rỉ nhựa ở cây thân thảo. - Vận dụng kiến thức về hiện tượng thoát hơi nước để giải thích một số hiện tượng thoát hơi nước. |
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 2 Số điểm: 2/3đ
|
Số câu: 3 Số điểm: 1đ
|
Số câu: 2 Số điểm: 2/3đ |
Số câu: 2 Số điểm: 2/3đ |
Số câu: 9 câu 3 điểm = 30% |
II. Quang hợp ở thực vật
|
- Nêu được sản phẩm của pha tối của quá trình quang hợp. |
- So sánh được cơ chế quang hợp ở các nhóm thực vật. |
- Giải thích được thí nghiệm liên quan đến quá trình quang hợp. |
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 0 Số điểm: 0đ |
Số câu: 3 câu 1 điểm = 10% |
III. Hô hấp ở thực vật |
- Nêu được bào quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật. |
- So sánh được hiệu quả năng lượng giữa các hình thức hô hấp. |
- Tính được lượng năng lượng giải phóng ra từ quá trình hô hấp. |
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 0 Số điểm: 0đ |
Số câu: 3 câu 1 điểm = 10% |
IV. Tiêu hóa ở động vật |
- Nêu được trình tự các cơ quan trong ống tiêu hóa của người. |
- So sánh được đặc đểm tiêu hóa ở các nhóm thực vật. |
- Giải thích được tại sao thú ăn thực vật thường phải ăn lượng thức ăn lớn. |
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 0 Số điểm: 0đ |
Số câu: 3 câu 1 điểm = 10% |
V. Hô hấp ở động vật |
- Nêu được hình thức hô hấp ở động vật. |
- Phân tích được đặc điểm thích nghi của bề mặt trao đổi khí. |
- Giải thích được sự chênh lệch nồng độ khí khi hít vào và thở ra. |
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 0 Số điểm: 0đ |
Số câu: 3 câu 1 điểm = 10% |
VI. Tuần hoàn máu |
- Nêu được các hình thức tuần hoàn máu ở động vật. |
- Trình bày được đặc điểm của huyết áp. |
- Tính được thời gian các pha trong chu kì tim. |
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 0 Số điểm: 0đ |
Số câu: 3 câu 1 điểm = 10% |
VII. Cân bằng nội môi |
- Nêu được hoocmôn tham gia điều hòa lượng đường huyết. |
- Phân tích đặc điểm của cân bằng pH. |
|
- Vận dụng được kiến thức giải thích hiện tượng cân bằng nội môi. |
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 0 Số điểm: 0đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 3 câu 1 điểm = 10% |
VIII. Cảm ứng ở thực vâtj |
- Nhận biết hình thức hướng động ở thực vật. |
- So sánh các hình thức ứng động. |
- Giải thích cơ chế của tính hướng sáng ở thực vật. |
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 1 Số điểm: 1/3đ |
Số câu: 0 Số điểm: 0đ |
Số câu: 3 câu 1 điểm = 10% |
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 có ma trận Đề số 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Khi lá cây bị vàng, để lá cây xanh lại thì nên tưới vào gốc hoặc phun lên lá ion
A. Fe3+
B. Mg2+
C. Ca2+
D. Na+
Câu 2: Vi khuẩn Cyanobacteria có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim
A. amilaza.
B. nuclêaza.
C. cacbôxilaza.
D. nitrôgenaza.
Câu 3: Đặc điểm hình thái của rễ thực vật ở cạn thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ nước và ion khoáng là
A. số lượng tế bào lông hút ít.
B. sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả, tăng nhanh về số lượng lông hút.
C. sinh trưởng chậm, đâm sâu, lan toả.
D. số lượng rễ bên nhiều.
Câu 4: Nước ở rễ được hấp thụ qua cơ chế
A. chủ động, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
B. khuếch tán, từ nơi có thế nước thấp đến nơi có thế nước cao.
C. đi từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp.
D. thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
Câu 5: Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng cần có sự tham gia của bao nhiêu yếu tố trong các yếu tố dưới đây?
I. Năng lượng là ATP.
II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi.
IV. Enzim hoạt tải (chất mang).
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 6: Động lực chính của dòng mạch gỗ là
A. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa các phân tử nước với thành mạch.
B. lực hút do quá trình thoát hơi nước của lá.
C. lực đẩy của rễ.
D. sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa cơ quan nguồn với cơ quan đích.
Câu 7: Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống sẽ
A. di chuyển xuyên qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục di chuyển lên trên.
B. thẩm thấu sang các ống bên nhờ nước vào nhiều tạo áp suất lớn.
C. ngấm qua thành mạch gỗ để sang mạch gỗ bên cạnh.
D. tiếp tục di chuyển lên trên nhờ nước vào nhiều tạo một lực đẩy lớn giúp cho ống bị tắc sẽ dần được thông.
Câu 8: Cắt cây thân thảo đến gần gốc, sau vài phút thấy những giọt nhựa rỉ ra ở phần thân cây bị cắt. Cho các phát biểu sau:
I. Hiện tượng trên được gọi là hiện tượng ứ giọt.
II. Những giọt rỉ ra trên bề mặt thân cây bị cắt do nhựa rỉ ra từ các tế bào bị dập nát.
III. Về thực chất các giọt nhựa rỉ ra chứa toàn bộ là nước được rễ cây hút lên từ đất.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 0.
C. 2.
D. 3.
Câu 9: Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở khí khổng vì những nguyên nhân nào sau đây?
I. Lúc đó, lớp cutin bị thoái hóa.
II. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn.
III. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutin.
IV. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thoát qua.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10: Chất nào sau đây là sản phẩm của pha tối?
A. C6H12O6.
B. CO2.
C. ATP.
D. O2.
Câu 11: Pha tối trong quang hợp của các nhóm thực vật C3, C4 và CAM đều có chung đặc điểm là
A. chất nhận CO2 đầu tiên là RiDP.
B. sản phẩm đầu tiên là APG.
C. trải qua chu trình Canvin.
D. diễn ra trên cùng một loại tế bào.
Câu 12: Trong thí nghiệm về quang hợp, người ta thấy rằng khi không có CO2 thì cây không thải O2. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
A. Dưới tác dụng của ánh sáng, phân tử CO2 bị phân li thành O2 cho nên không có CO2 thì không giải phóng O2.
B. Khi không có CO2 thì không diễn ra pha tối nên không tạo ra NADP+ để cung cấp cho pha sáng. Không có NADP+ thì không diễn ra pha sáng do đó không giải phóng O2.
C. CO2 là thành phần kích thích hoạt động của hệ enzim quang hợp. Khi không có CO2 thì các enzim bị bất hoạt do đó không giải phóng O2.
D. CO2 là thành phần tham gia chu trình Canvin và chu trình Canvin giải phóng O2. Không có CO2 thì chu trình Canvin không diễn ra cho nên O2 không được tạo ra.
Câu 13: Bào quan thực hiện chức năng hô hấp là
A. mạng lưới nội chất.
B. không bào.
C. ti thể.
D. lục lạp.
Câu 14: Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men như thế nào?
A. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao gấp rất nhiều so với quá trình hô hấp hiếu khí.
B. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí cao gấp rất nhiều so với quá trình lên men.
C. Năng lượng ATP được giải phóng trong cả hai quá trình đó là như nhau.
D. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao hơn gấp 18 lần so với quá trình hô hấp hiếu khí.
Câu 15: Với 180 g glucôzơ, trải qua quá trình hô hấp hiếu khí sẽ giải phóng bao nhiêu mol ATP?
A. 180 mol.
B. 360 mol.
C. 38 mol.
D. 20 mol.
Câu 16: Ở người, thức ăn vào miệng sẽ lần lượt qua các bộ phận là
A. miệng → thực quản → ruột non → ruột già → dạ dày.
B. miệng → thực quản → ruột non → dạ dày → ruột già.
C. miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già.
D. miệng → dạ dày → thực quản → ruột non → ruột già.
Câu 17: Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở trùng giày và quá trình tiêu hoá ở thuỷ tức?
A. Ở trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá (tiêu hoá nội bào). Ở thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào.
B. Ở trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá (tiêu hoá nội bào).
C. Ở trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất đơn giản, dễ sử dụng.
D. Ở trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng.
Câu 18: Thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn vì
A. cơ thể động vật ăn thực vật thường lớn, dạ dày to.
B. thức ăn nghèo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa.
C. thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, nhiều vitamin.
D. thành phần thức ăn chủ yếu là xenlulôzơ khó tiêu hóa.
Câu 19: Các loài thân mềm sống trong nước có hình thức hô hấp chủ yếu là
A. hô hấp bằng phổi.
B. hô hấp bằng hệ thống ống khí.
C. hô hấp bằng mang.
D. hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 20: Cho các đặc điểm sau về bề mặt trao đổi khí:
I. Diện tích bề mặt lớn. II. Mỏng và luôn ẩm ướt.
III. Có rất nhiều mao mạch. IV. Có sắc tố hô hấp.
V. Dày và luôn ẩm ướt.
Hiệu quả trao đổi khí của bề mặt trao đổi khí liên quan đến những đặc điểm là
A. I, II, III, IV.
B. I, II, III.
C. I, IV, V.
D. I, III, V.
Câu 21: Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào phổi?
A. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể.
B. Vì một lượng CO2 được thải ra trong hô hấp của các tế bào phổi.
C. Vì một lượng CO2 đã khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi.
D. Vì một lượng CO2 còn lưu giữ trong phế nang.
Câu 22: Động vật có hệ tuần hoàn kín, hai vòng tuần hoàn là
A. thỏ.
B. châu chấu.
C. cá chép.
D. tôm.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc tính của huyết áp?
A. Mao mạch có đường kính nhỏ nên có huyết áp cao.
B. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
C. Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
D. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
Câu 24: Nhịp tim của voi là 25 nhịp/phút. Giả sử, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1 giây và của tâm thất là 1,5 giây. Hãy tính tỉ lệ về thời gian của các pha trong chu kì tim của voi?
A. 1 : 3 : 5.
B. 1 : 3 : 4.
C. 1 : 2 : 4.
D. 1 : 2 : 5.
Câu 25: Ở người, có bao nhiêu loại hoocmôn sau đây tham gia điều hòa hàm lượng glucôzơ trong máu (điều hòa đường huyết)?
I. Hoocmôn insulin. II. Hoocmôn glucagôn.
III. Hoocmôn anđostêron. IV. Ađrênalin.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 26: Khi nói về cân bằng độ pH trong máu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Độ pH của máu người được duy trì ổn định từ 7,35 đến 7,45.
II. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm giảm độ pH của máu.
III. Khi cơ thể nín thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.
IV. Khi độ pH của máu giảm thì sẽ tác động lên hóa thụ quan, dẫn tới hình thành xung thần kinh và sẽ làm tăng nhịp tim, tăng nhịp hô hấp.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 27: Trường hợp nào sau đây không làm tăng huyết áp?
A. Cơ thể đang ở trạng thái nghỉ ngơi nhưng chuyển sang khiêng vật nặng.
B. Cơ thể phải lặn sâu dưới bể bơi.
C. Cơ thể được tiêm hoocmôn ađrênalin.
D. Cơ thể bị bệnh hở van tim lâu ngày.
Câu 28: Trường hợp nào sau đây không làm tăng huyết áp?
A. Cơ thể đang ở trạng thái nghỉ ngơi nhưng chuyển sang khiêng vật nặng.
B. Cơ thể phải lặn sâu dưới bể bơi.
C. Cơ thể được tiêm hoocmôn ađrênalin.
D. Cơ thể bị bệnh hở van tim lâu ngày.
Câu 29: Trường hợp nào sau đây không làm tăng huyết áp?
A. Cơ thể đang ở trạng thái nghỉ ngơi nhưng chuyển sang khiêng vật nặng.
B. Cơ thể phải lặn sâu dưới bể bơi.
C. Cơ thể được tiêm hoocmôn ađrênalin.
D. Cơ thể bị bệnh hở van tim lâu ngày.
Câu 30: Trường hợp nào sau đây không làm tăng huyết áp?
A. Cơ thể đang ở trạng thái nghỉ ngơi nhưng chuyển sang khiêng vật nặng.
B. Cơ thể phải lặn sâu dưới bể bơi.
C. Cơ thể được tiêm hoocmôn ađrênalin.
D. Cơ thể bị bệnh hở van tim lâu ngày.
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 có ma trận đề số 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Đối với cơ thể thực vật, phôtpho có vai trò là
A. là thành phần của prôtêin, tham gia hoạt hóa enzim.
B. duy trì cân bằng ion, tham gia trong quang hợp.
C. là thành phần của axit nuclêic, ATP; cần cho sự nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
D. là thành phần của xitôcrôm, tham gia hoạt hóa enzim tổng hợp diệp lục.
Câu 2: Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở
A. cây ưa sáng.
B. cây thân thảo.
C. cây thân gỗ.
D. cây chịu hạn.
Câu 3: Khi nói về trao đổi khoáng và nitơ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. , NO là các chất độc hại cho cây.
B. N2 tồn tại chủ yếu trong không khí.
C. Chỉ có thể bón phân cho cây thông qua hệ rễ.
D. Bón phân hợp lí là phải bón đúng loại, vừa đủ, đúng nhu cầu của cây.
Câu 4: Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra là
A. có enzim nitrôgenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện kị khí.
B. có vi khuẩn Rhizobium, có enzim nitrôgenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
C. có enzim nitrôgenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
D. có vi khuẩn Rhizobium, có enzim nitrôgenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện kị khí.
Câu 5: Khi nói về thoát hơi nước ở lá cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây.
II. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuyếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
III. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét.
IV. Thoát hơi nước tạo động lực thúc đẩy hút nước và hút khoáng của cây.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Khi nói về trao đổi khoáng của cây, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cây chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng hoà tan trong nước.
B. Muối khoáng tồn tại trong đất đều ở dạng hợp chất và rễ cây chỉ hấp thu dưới dạng các hợp chất.
C. Bón phân dư thừa sẽ gây độc hại cho cây, gây ô nhiễm môi trường.
D. Dư lượng phân bón giết chết vi sinh vật có lợi trong đất.
Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật?
A. Nitơ trong và trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật.
B. Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng và .
C. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
D. Thực vật có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.
Câu 8: Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo con đường
A. xuyên qua tế bào chất của các tế bào vỏ rễ vào mạch gỗ.
B. tế bào chất và con đường gian bào.
C. qua lông hút vào tế bào nhu mô vỏ sau đó vào trung trụ.
D. đi theo khoảng không gian giữa các tế bào vào mạch gỗ.
Câu 9: Thành phần của dịch mạch gỗ chủ yếu gồm
A. amit và hoocmôn.
B. xitôkinin và ancanôit.
C. axit amin và vitamin.
D. nước và các ion khoáng.
Câu 10: Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu chứa
A. saccarôzơ, axit amin,... và một số ion khoáng được sử dụng lại.
B. các kim loại nặng.
C. nước và muối khoáng.
D. chất khoáng và các chất hữu cơ.
Câu 11: Cho các phát biểu sau:
I. Khi nồng độ ôxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây giảm.
II. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp thì khả năng hút nước của cây sẽ yếu.
III. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất.
IV. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12: Khi nói về quang hợp, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong quang hợp, H2O là chất khử.
B. Trong quang hợp, CO2 là chất khử.
C. O2 giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ H2O.
D. O2 trong glucôzơ tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ CO2.
Câu 13: Nhóm sắc tố tham gia quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng hấp thụ được đến trung tâm phản ứng sáng là
A. diệp lục a và diệp lục b.
B. xantôphyl và carôtenôit.
C. xantôphyl và diệp lục a.
D. diệp lục b và carôtenôit.
Câu 14: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi không có CO2 thì không xảy ra pha tối nhưng vẫn xảy ra pha sáng.
B. Pha tối không sử dụng ánh sáng cho nên nếu không có ánh sáng thì pha tối vẫn diễn ra.
C. Quá trình quang phân li nước diễn ra ở pha sáng do đó nếu không có pha tối thì cây vẫn giải phóng O2.
D. Nếu có một chất độc ức chế pha tối thì pha sáng cũng bị ức chế.
Câu 15: Nhóm các động vật có dạ dày đơn là
A. ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
B. ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
C. trâu, bò, cừu, dê.
D. ngựa, thỏ, chuột.
Câu 16: Khi nói về tiêu hóa ở rắn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vừa có tiêu hóa nội bào vừa có tiêu hóa hóa học.
B. Vừa có tiêu hóa cơ học vừa có tiêu hóa hóa học.
C. Tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở dạ dày.
D. Tiêu hóa cơ học chủ yếu diễn ra ở ruột non.
Câu 17: Ruột non có đặc điểm cấu tạo như thế nào để nó có thể hấp thu hầu hết các chất dinh dưỡng?
I. Bề mặt hấp thụ của ruột tăng lên nhiều lần nhờ các nếp gấp của niêm mạc ruột (van ruột).
II. Cấu tạo bởi cơ vân nên tạo nhu động ruột đẩy thức ăn di chuyển trong lòng ruột.
III. Bề mặt các nếp gấp lại có nhiều lông ruột và vi lông hút nằm trên đỉnh của tế bào lông ruột.
IV. Lông ruột chứa lớp tế bào biểu mô, bên trong có hệ mạch máu và dây thần kinh.
Số đặc điểm đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 18: Khi nói về sự tiêu hóa xenlulôzơ trong ống tiêu hoá của động vật nhai lại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xenlulôzơ không được tiêu hoá nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày.
B. Xenlulôzơ được nước bọt thuỷ phân thành các thành phần đơn giản.
C. Xenlulôzơ được tiêu hoá nhờ vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ hoặc trong manh tràng.
D. Xenlulôzơ được tiêu hoá hoá học nhờ các enzim do dạ dày tiết ra.
Câu 19: Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí là hình thức hô hấp của
A. giun đất.
B. châu chấu.
C. ếch nhái.
D. chim.
Câu 20: Khi giải thích đặc điểm thích nghi của phương thức trao đổi khí ở cá chép với môi trường nước, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cung mang, các phiến mang xòe ra khi có lực đẩy của nước.
II. Miệng và nắp mang cùng tham gia vào hoạt động hô hấp.
III. Cách sắp xếp của các mao mạch trên mang giúp dòng nước qua mang chảy song song cùng chiều với dòng máu.
IV. Hoạt động của miệng và nắp mang làm cho 1 lượng nước được đẩy qua đẩy lại tiếp xúc với mang nhiều lần giúp cá có thể lấy được 80% lượng O2 trong nước.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 21: Phát biểu nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
B. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
C. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Câu 22: Thành phần không thuộc hệ dẫn truyền tim là
A. nút xoang nhĩ.
B. van nhĩ thất.
C. nút nhĩ thất.
D. bó His.
Câu 23: Chứng huyết áp thấp biểu hiện khi
A. huyết áp cực đại thường xuống dưới 80 mmHg.
B. huyết áp cực đại thường xuống dưới 90 mmHg.
C. huyết áp cực đại thường xuống dưới 60 mmHg.
D. huyết áp cực đại thường xuống dưới 50 mmHg.
Câu 24: Cân bằng nội môi là hoạt động
A. duy trì sự ổn định trong tế bào.
B. duy trì sự ổn định của máu.
C. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
D. duy trì sự ổn định của bạch huyết.
Câu 25: Hướng tiếp xúc là
A. sự vươn cao tránh ánh sáng với cây xung quanh.
B. sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.
C. phản ứng sinh trưởng của cây đối với sự tiếp xúc.
D. sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
Câu 26: Hình thức cảm ứng nào không theo chu kì đồng hồ sinh học?
A. Ứng động đóng mở khí khổng của thực vật CAM.
B. Vận động quấn vòng.
C. Ứng động nở hoa.
D. Ứng động thức ngủ của lá.
Câu 27: Cử động bắt mồi của cây bắt mồi có cơ chế tương tự với vận động
A. xòe lá của cây trinh nữ vào sáng sớm.
B. xếp lá của cây họ đậu vào chiều tối.
C. xếp lá của cây trinh nữ khi có sự va chạm.
D. xòe lá của cây họ đậu vào sáng sớm, khi mặt trời lên.
Câu 28: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được; đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém; đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng; đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém; đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 29: Khi nói về sự biến đổi của vận tốc dòng máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch.
B. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch chủ và duy trì ổn định ở tĩnh mạch, mao mạch.
C. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
D. Vận tốc máu cao nhất ở tĩnh mạch, thấp nhất ở động mạch và có giá trị trung bình ở mao mạch.
Câu 30: Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.
II. Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim.
III. Nếu tăng nhịp tim thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu.
IV. Hoạt động thải CO2 ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 có ma trận Đề số 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp với quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu sai là
A. hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hút khoáng.
B. hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hoá các nguyên tố khoáng.
C. hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hoá các chất.
D. quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố để tổng hợp các nguyên liệu tham gia quá trình hô hấp.
Câu 2: Khi nói về quang hợp và hô hấp ở thực vật, phát biểu không đúng là
A. quang hợp và hô hấp có phương trình ngược nhau.
B. quang hợp cung cấp nguyên liệu cho hô hấp.
C. hô hấp cung cấp ATP cho quang hợp.
D. hô hấp diễn ra ở ti thể, quang hợp diễn ra ở lục lạp.
Câu 3: Nơi diễn ra chu trình Crep là
A. màng ngoài ti thể.
B. màng trong ti thể.
C. tế bào chất.
D. chất nền ti thể.
Câu 4: Loài thực vật khi sống ở vùng nhiệt đới thì sẽ có hô hấp sáng là
A. cây dứa.
B. cây thuốc bỏng.
C. cây lúa.
D. cây mía.
Câu 5: Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp, phát biểu đúng là
A. điểm bù CO2 là nồng độ CO2 đề cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.
B. khi cường độ ánh sáng vượt giá trị bão hòa, nếu tiếp tục tăng cường độ ánh sáng thì sẽ giảm cường độ quang hợp.
C. nước là nguyên liệu trực tiếp cho quang hợp với việc cung cấp trực tiếp H+ và êlectron cho phản ứng tối.
D. trong cùng một chế độ dinh dưỡng như nhau, nếu nhiệt độ càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng.
Câu 6: Ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều vì
A. quá trình thở ra và hít vào diễn ra đều đặn.
B. miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng.
C. diềm nắp mang chỉ mở một chiều.
D. cá bơi ngược dòng nước.
Câu 7: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức
A. tiêu hoá nội bào.
B. tiêu hoá ngoại bào.
C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào.
D. tiêu hóa hóa học.
Câu 8: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở
A. thực quản.
B. dạ dày.
C. ruột non.
D. ruột già.
Câu 9: Dịch mật có vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa và hấp thụ
A. prôtêin.
B. tinh bột.
C. lipit.
D. glucôzơ.
Câu 10: Ở các loài chim, diều được hình thành từ 1 bộ phận của ống tiêu hóa, đó là
A. thực quản.
B. tuyến nước bọt.
C. khoang miệng.
D. dạ dày.
Câu 11: Những động vật có dạ dày 4 ngăn là
A. trâu, cừu, dê.
B. ngựa, thỏ, chuột, trâu.
C. ngựa, thỏ, chuột.
D. ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
Câu 12: Bộ phận được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại là
A. dạ cỏ.
B. dạ lá sách.
C. dạ tổ ong.
D. dạ múi khế.
Câu 13: Với 18 g glucôzơ, trải qua quá trình hô hấp hiếu khí sẽ giải phóng bao nhiêu mol ATP?
A. 18 mol.
B. 36 mol.
C. 3,8 mol.
D. 2,0 mol.
Câu 14: Cơ quan hô hấp của động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất là
A. phổi của bò sát.
B. phổi và hệ thống túi khí của chim.
C. phổi và da của ếch nhái.
D. da của giun đất.
Câu 15: Phần lớn các chất hữu cơ ở thực vật được tạo thành từ
A. H2O.
B. các chất khoáng.
C. CO2 .
D. nitơ.
Câu 16: Điểm khác nhau về cấu tạo phổi của chim so với động vật trên cạn khác là
A. phế quản phân nhánh nhiều.
B. có nhiều phế nang.
C. khí quản dài.
D. có nhiều ống khí.
Câu 17: Ở côn trùng, sự thông khí trong các ống khí thực hiện nhờ
A. sự co dãn của phần bụng.
B. sự di chuyển của chân.
C. sự co dãn của hệ tiêu hóa.
D. sự hít vào vào bằng mũi.
Câu 18: Trong mề gà (dạ dày cơ của gà) thường có những hạt sỏi nhỏ. Các viên sỏi nhỏ này có tác dụng
A. cung cấp một số nguyên tố vi lượng cho gà.
B. tăng hiệu quả tiêu hoá hoá học.
C. tăng hiệu quả tiêu hoá cơ học.
D. giảm hiệu quả tiêu hoá hoá học.
Câu 19: Trong quá trình tiêu hóa ở khoang miệng của người, tinh bột được biến đổi thành đường nhờ tác dụng của enzim
A. amilaza.
B. mantaza.
C. saccaraza.
D. lactaza.
Câu 20: Thức ăn thực vật nghèo dinh dưỡng nhưng các động vật nhai lại như trâu, bò vẫn phát triển bình thường. Có bao nhiêu giải thích sau đây là đúng?
I. Số lượng thức ăn lấy vào nhiều.
II. Các vi sinh vật được sử dụng làm nguồn thức ăn cung cấp prôtêin cho động vật.
III. Lượng nitơ được tái sử dụng triệt để không bị mất đi qua nước tiểu.
IV. Các vi sinh vật tiết enzim tiêu hóa xenlulôzơ cung cấp dinh dưỡng cho động vật.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của ánh sáng tới cường độ quang hợp?
A. Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng đến cường độ quang hợp là như nhau.
B. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin.
C. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng nhìn thấy.
D. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohiđrat.
Câu 22: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. Tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
B. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể khá lớn.
C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
D. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
Câu 23: Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và động vật đa bào có tổ chức thấp được thực hiện như thế nào?
I. Động vật đơn bào trao đổi khí qua màng tế bào, động vật đa bào có tổ chức thấp, trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
II. Khí O2 khuếch tán vào và khí CO2 khuếch tán ra khỏi cơ thể do có sự chênh lệch về phân áp O2 và CO2 giữa trong và ngoài cơ thể.
III. Cấu tạo cơ quan hô hấp đơn giản nên sự trao đổi khí diễn ra qua lỗ thở.
IV. Động vật đơn bào trao đổi khí qua không bào, động vật đa bào có tổ chức thấp trao đổi khí qua da.
A. II, IV.
B. I, II.
C. II, III.
D. I, IV.
Câu 24: Năng suất kinh tế là
A. toàn bộ năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
B. năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
C. một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
D. năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
Câu 25: Đối với quá trình quang hợp, nước có bao nhiêu vai trò sau đây?
I. Nguyên liệu trực tiếp cho quang hợp.
II. Điều tiết khí khổng đóng mở.
III. Môi trường của các phản ứng.
IV. Giúp vận chuyển các ion khoáng cho quang hợp.
V. Giúp vận chuyển sản phẩm quang hợp.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 26: Giả sử môi trường có đủ CO2 cho quang hợp, khi cường độ ánh sáng tăng cao hơn điểm bù ánh sáng nhưng chưa đạt tới điểm bão hoà ánh sáng thì
A. cường độ quang hợp giảm dần tỉ lệ nghịch với cường độ ánh sáng.
B. cường độ quang hợp tăng dần tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
C. cường độ quang hợp không thay đổi.
D. cường độ quang hợp đạt tối đa.
Câu 27: Cho những cấu trúc, những đặc điểm và những quá trình liên quan đến trao đổi khí sau:
I. Hêmôglôbin và các sắc tố hô hấp khác. II. Bề mặt mỏng và ẩm ướt.
III. Khuếch tán. IV. Hồng cầu.
Những cấu trúc, đặc điểm và quá trình cần thiết cho trao đổi khí ở tất cả các loài động vật là
A. I, II.
B. II, III, IV.
C. II, III, IV.
D. I, II, III.
Câu 28: Việc nào không nên làm khi giữ vệ sinh hô hấp ở người?
A. Đeo khẩu trang trong môi trường nhiều bụi, quàng khăn giữ ấm khi trời lạnh.
B. Loại bỏ lông trong mũi, thường xuyên ngoáy mũi loại bỏ chất đọng trong mũi bằng ngón tay.
C. Thường xuyên vệ sinh mũi bằng dung dịch nước muối sinh lí.
D. Đánh răng và xúc miệng bằng nước muối pha loãng.
Câu 29: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ở động vật?
A. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt trao đổi khí và thể tích cơ thể nhỏ.
B. Bề mặt trao đổi khí rộng giúp tăng diện tích trao đổi khí.
C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
D. Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
I. Hô hấp ngoài là quá trình hô hấp xảy ra tại các tế bào ngoài cơ quan hô hấp.
II. Hô hấp trong là quá trình hô hấp xảy ra trong cơ thể.
III. Hô hấp tế bào là quá trình sử dụng O2 để ôxi hóa đường glucôzơ, giải phóng CO2, H2O và tích lũy năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.
IV. Hình thức trao đổi khí trực tiếp qua màng tế bào chỉ xảy ra ở lưỡng cư.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 có ma trận Đề số 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Nhóm vi sinh vật sống tự do có khả năng cố định nitơ là
A. vi khuẩn nitrat hoá.
B. vi khuẩn amôn hoá.
C. vi khuẩn lam.
D. vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 2: Dịch mạch rây có độ pH từ
A. 8,0 - 8,5.
B. 7,0 - 7,5.
C. 7,5 - 8,0.
D. 7,5 - 8,5.
Câu 3: Nguyên nhân chính làm cho những giống cây không chịu mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ muối cao là
A. các ion khoáng gây độc đối với cây.
B. hàm lượng ôxi trong đất thấp.
C. thế nước của đất thấp.
D. các tinh thể muối trong đất gây khó khăn cho hệ rễ hút nước và sinh trưởng bình thường.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tế bào lông hút
A. thành tế bào mỏng, không thấm cutin.
B. chỉ có một không bào trung tâm lớn.
C. áp suất thẩm thấu rất cao.
D. số lượng ít.
Câu 5: Khi nói về ảnh hưởng của độ ẩm đất và không khí đến quá trình trao đổi nước, phát biểu đúng là
A. độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá hấp thụ nước theo chiều thuận.
B. độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng giảm.
C. độ ẩm đất và không khí không liên quan tới quá trình trao đổi nước.
D. chỉ có độ ẩm đất ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước.
Câu 6: Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng khi
A. tưới nước cho cây.
B. đưa cây vào trong tối.
C. bón phân cho cây.
D. nhiệt độ môi trường xuống thấp.
Câu 7: Loài cây thuộc nhóm thực vật CAM là
A. dứa.
B. khoai.
C. mía.
D. rau dền.
Câu 8: Triệu chứng của cây khi thiếu sắt là
A. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ, có nhiều chấm đỏ ở mặt lá.
B. lá mới màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. lá non có màu lục đậm, không bình thường.
D. gân lá màu vàng, sau đó cả lá có màu vàng.
Câu 9: Ở hầu hết các loài thực vật, nhiệt độ tối ưu cho hô hấp nằm trong khoảng
A. 15oC - 20oC.
B. 30oC - 35oC.
C. 30oC - 40oC.
D. 20oC - 30oC.
Câu 10: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu đúng là
A. khi không có CO2 thì không xảy ra pha tối nhưng vẫn xảy ra pha sáng.
B. pha tối không sử dụng ánh sáng cho nên nếu không có ánh sáng thì pha tối vẫn diễn ra.
C. quá trình quang phân li nước diễn ra ở pha sáng do đó nếu không có pha tối thì cây vẫn giải phóng O2.
D. nếu có một chất độc ức chế pha tối thì pha sáng cũng bị ức chế.
Câu 11: Năng suất kinh tế là
A. tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
B. một phần chất khô được tích lũy trong suốt thời gian sinh trưởng của cây.
C. một phần chất khô được được tích lũy trong cơ quan (hạt, củ, quả, lá,...) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
D. toàn bộ khối lượng chất khô được tích lũy trong cơ thể thực vật trong suốt thời gian sinh trưởng của cây.
Câu 12: Khi nói về ảnh hưởng của quang phổ ánh sáng tới quang hợp, các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình
A. tổng hợp ADN.
B. tổng hợp prôtêin.
C. tổng hợp lipit.
D. tổng hợp cacbohiđrat.
Câu 13: Trong cùng một cây, dịch tế bào biểu bì rễ thường có áp suất thẩm thấu cao hơn so với dung dịch đất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình thoát hơi nước ở lá tạo động lực phía trên để hút nước từ rễ.
II. Tế bào lông hút chứa chất tan ở nồng độ cao làm tăng áp suất thẩm thấu.
III. Hoạt động hô hấp ở rễ mạnh làm tăng lượng chất tan ở trong tế bào của rễ.
IV. Dung dịch đất có nhiều chất tan làm tăng áp suất thẩm thấu.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 14: Trong các nguyên tố dưới đây, nguyên tố vi lượng là
A. cacbon.
B. nitơ.
C. môlipđen.
D. ôxi.
Câu 15: Ở trong cây, nguyên tố sắt có vai trò
A. là thành phần cấu trúc của prôtêin, axit nuclêic.
B. là thành phần của thành tế bào và màng tế bào.
C. là thành phần cấu trúc của diệp lục.
D. là thành phần của xitôcrôm và hoạt hóa enzim tổng hợp diệp lục.
Câu 16: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ gồm
A. nước và chất hữu cơ được tổng hợp từ lá.
B. nước, ion khoáng và chất hữu cơ tổng hợp từ lá.
C. nước, ion khoáng và chất hữu cơ dự trữ ở quả, củ.
D. nước, ion khoáng và chất hữu cơ tổng hợp từ rễ.
Câu 17: Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình hô hấp luôn tạo ra nhiệt.
II. Quá trình hô hấp sẽ bị ức chế nếu nồng độ CO2 quá cao.
III. Ở hạt khô, nếu được tăng độ ẩm thì sẽ tăng cường độ hô hấp của hạt.
IV. Ở hạt đang nảy mầm, quá trình hô hấp diễn ra mạnh hơn so với hạt khô.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 18: Trong thí nghiệm về quá trình hô hấp của hạt đang nảy mầm, nước vôi trong bị vẩn đục là do
A. CO2.
B. H2O.
C. ATP.
D. O2.
Câu 19: Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là
A. tăng khả năng chống chịu.
B. miễn dịch cho cây.
C. cung cấp O2.
D. cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
Câu 20: Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí đều xảy ra giai đoạn
A. tổng hợp axêtyl - CoA.
B. chuỗi truyền điện tử êlectron.
C. đường phân.
D. chu trình Crep.
Câu 21: Ở bò, ngăn nào của dạ dày được coi là dạ dày chính thức?
A. Dạ cỏ.
B. Dạ lá sách.
C. Dạ múi khế.
D. Dạ tổ ong.
Câu 22: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân.
II. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào.
III. Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào.
IV. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23: Các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn là
A. hô hấp qua bề mặt cơ thể, bằng hệ thống ống khí, bằng mang và bằng phổi.
B. hô hấp qua da, hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang, phổi.
C. hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang, phổi.
D. hô hấp qua da, hô hấp bằng mang, phổi.
Câu 24: Ở lưỡng cư, sự thông khí ở phổi nhờ
A. sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
B. sự vận động của các chi.
C. các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích lồng ngực và khoang bụng.
D. sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
Câu 25: Tuần hoàn kín tiến hóa hơn tuần hoàn hở ở những điểm nào sau đây?
I. Cấu tạo hệ tim mạch phức tạp và hoàn chỉnh hơn.
II. Tốc độ của máu nhanh hơn.
III. Điều hòa và phân phối máu đến các cơ quan nhanh.
IV. Có dịch mô, nhờ đó đáp ứng nhu cầu trao đổi chất và trao đổi khí nhanh và hiệu quả.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 26: Người mắc bệnh xơ vữa thành mạch lại thường bị cao huyết áp vì
A. có lực co bóp của tim mạnh nên bị cao huyết áp.
B. có nhịp tim nhanh nên bị cao huyết áp.
C. khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng kém dễ gây thiếu máu nên thường bị cao huyết áp.
D. tạo ra sức cản của thành mạch đối với tốc độ dòng chảy của máu cao.
Câu 27: Có bao nhiêu trường hợp sau đây sẽ gây ra cảm giác khát nước?
I. Khi áp suất thẩm thấu tăng. II. Khi huyết áp tăng.
III. Khi ăn mặn. IV. Khi cơ thể mất nước.
A. 1
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 28: Loại hoocmôn có tác dụng làm giảm đường huyết là
A. insulin.
B. glucagôn.
C. prôgestêron.
D. tirôxin.
Câu 29: Khi đặt một cây nằm ngang, sau một thời gian, rễ cây quay về phía mặt đất, nguyên nhân là do
A. rễ cây bò dài để tìm nguồn dinh dưỡng sâu trong lòng đất.
B. sự thiếu nước khiến rễ cây đâm sâu xuống để tìm mạch nước ngầm.
C. mặt trên của rễ có hàm lượng auxin thích hợp nên kích thích tế bào phân chia, lớn lên và kéo dài làm rễ cong xuống.
D. rễ cây buộc phải hướng sâu vào lòng đất để giữ cho cây đứng vững.
Câu 30: Cho các hiện tượng sau:
I. Cây luôn vươn về phía có ánh sáng.
II. Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân.
III. Cây hoa trinh nữ xếp lá khi mặt trời lặn, xòe lá khi mặt trời mọc.
IV. Rễ cây mọc tránh chất gây độc.
Hiện tượng nào thuộc tính ứng động?
A. III, IV.
B. I, II, IV.
C. I, IV.
D. III.
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 có ma trận Đề số 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua
A. lông hút của rễ.
B. chóp rễ.
C. khí khổng.
D. toàn bộ bề mặt cơ thể.
Câu 2: Sự hấp thụ nước ở tế bào lông hút theo cơ chế
A. khuếch tán.
B. thẩm thấu.
C. vận chuyển chủ động.
D. khuếch tán tăng cường.
Câu 3: Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là
A. tế bào nội bì.
B. tế bào lông hút.
C. tế bào biểu bì.
D. tế bào vỏ.
Câu 4: Dịch mạch rây di chuyển
A. từ dưới lên trên trong mỗi ống rây.
B. trong mỗi ống rây, không di chuyển được sang ống rây khác.
C. từ trái qua phải trong mỗi ống rây.
D. từ tế bào quang hợp trong lá vào ống rây và từ ống rây này vào ống rây khác qua các lỗ trong bản rây.
Câu 5: Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống sẽ
A. di chuyển xuyên qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục di chuyển lên trên.
B. thẩm thấu sang các ống bên nhờ nước vào nhiều tạo áp suất lớn.
C. ngấm qua thành mạch gỗ để sang mạch gỗ bên cạnh.
D. tiếp tục di chuyển lên trên nhờ nước vào nhiều tạo một lực đẩy lớn giúp cho ống bị tắc sẽ dần được thông.
Câu 6: Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây?
I. Các ion khoáng. II. Ánh sáng. III. Nhiệt độ.
IV. Gió. V. Nước.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 7: Úp chuông thủy tinh trên các chậu cây (bắp, lúa, bầu, bí,…), sau một đêm xuất hiện các giọt nước ở mép các phiến lá. Cho các phát biểu sau:
I. Các giọt nước chính là lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra.
II. Có sự bão hòa hơi nước trong chuông thủy tinh.
III. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá.
IV. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá.
Số phát biểu đúng là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 8: Quang hợp ở thực vật là
A. quá trình sử dụng năng lượng ATP được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbôhiđrat và giải phóng từ và
B. quá trình tổng hợp được các hợp chất cacbôhiđrat và từ các chất vô cơ đơn giản xảy ra ở lá cây.
C. quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời được diệp lục hấp thụ để tổng hợp các chất hữu cơ từ
D. quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbôhiđrat và giải phóng từ và
Câu 9: Carôtenôit được xem là sắc tố phụ vì
A. chúng không hấp thụ được năng lượng ánh sáng Mặt Trời mà chỉ nhận từ clorophyl.
B. chúng chỉ hấp thụ được các tia sáng có bước sóng dài.
C. chúng chỉ hấp thụ được các tia sáng có bước sóng ngắn.
D. chúng hấp thụ được năng lượng ánh sáng sau đó chuyển sang cho clorophyl.
Câu 10: Sản phẩm được tạo ra từ pha sáng quang hợp là
A. ATP, NADPH, CO2.
B. ATP, NADP+, O2.
C. ATP, NADPH, O2.
D. H2O, ADP, NADP+.
Câu 11: Thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 những đặc điểm nào sau đây?
I. Có điểm bù CO2 cao. II. Có điểm bão hòa ánh sáng thấp.
III. Nhu cầu nước thấp. IV. Không có hô hấp sáng.
Số đặc điểm đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12: Ở vùng khí hậu khô nóng, nhóm thực vật thường cho năng suất sinh học cao nhất là
A. nhóm thực vật C3.
B. nhóm thực vật C4.
C. nhóm thực vật CAM.
D. các nhóm có năng suất như nhau.
Câu 13: Năng suất sinh học là
A. tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi giờ trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
B. tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
C. tổng hợp chất khô tích lũy được mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
D. tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
Câu 14: Biện pháp kĩ thuật không làm tăng cường độ quang hợp là
A. chăm sóc hợp lí.
B. cung cấp nước hợp lí.
C. trồng cây với mật độ dày.
D. bón phân hợp lí.
Câu 15: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của các bào quan theo thứ tự
A. ti thể, lục lạp, ribôxôm.
B. lục lạp, perôxixôm, ti thể.
C. ti thể, lizôxôm, lục lạp.
D. ti thể, perôxixôm, lục lạp.
Câu 16: Trong quá trình bảo quản nông sản, tác hại của hoạt động hô hấp là
A. làm giảm nhiệt độ.
B. làm tăng khí O2; giảm CO2.
C. làm tiêu hao chất hữu cơ.
D. làm giảm độ ẩm.
Câu 17: Ở hầu hết các loài thực vật, nhiệt độ tối thiểu cho hô hấp nằm trong khoảng
A. -5oC - 10oC.
B. 0oC - 10oC.
C. 10oC - 20oC.
D. 45oC - 50oC.
Câu 18: Khi nói về tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tiêu hóa nội bào diễn ra bên trong tế bào còn tiêu hóa ngoại bào diễn ra bên ngoài tế bào.
B. Cả 2 hình thức đều có sự tham gia của các enzim tiêu hóa.
C. Cả 2 hình thức đều có hoạt động tiêu hóa cơ học.
D. Hoàn tất quá trình tiêu hóa, thức ăn được biến đổi thành chất dinh dưỡng cơ thể có thể hấp thụ được.
Câu 19: Trong các động vật sau, động vật có dạ dày 4 ngăn là
A. ngựa.
B. thỏ.
C. bò.
D. chó.
Câu 20: Cho các chất: chuỗi peptit tương đối ngắn, khoáng, lipit đơn giản, axit amin, đường saccarôzơ, các vitamin A, D, E, K; tinh bột, nước, glixêrol, đường đơn, axit béo. Số chất được hấp thụ và vận chuyển vào con đường bạch huyết là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 21: Các loài thân mềm sống trong nước có hình thức hô hấp chủ yếu là
A. hô hấp bằng phổi.
B. hô hấp bằng hệ thống ống khí.
C. hô hấp bằng mang.
D. hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 22: Ở người, khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp theo trật tự
A. các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu.
B. các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi.
C. các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi.
D. phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi.
Câu 23: Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở ống khí.
B. Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở mang.
C. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
D. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.
Câu 24: Hệ tuần hoàn kín có ở nhóm động vật nào sau đây?
I. Mực ống. II. Bạch tuộc. III. Tôm.
IV. Chuột nhắt. V. Cua.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 25: Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ
A. năng lượng co tim.
B. sự va đẩy của các tế bào máu.
C. dòng máu chảy liên tục.
D. co bóp của động mạch.
Câu 26: Cho các phát biểu sau:
I. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
II. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn.
III. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
IV. Huyết áp cực đại lúc tim co, cực tiểu lúc tim dãn.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 27: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất gây ra sự mất cân bằng áp suất thẩm thấu của máu?
A. Lượng nước trong máu.
B. Nồng độ đường trong máu.
C. Nồng độ Na+ trong máu.
D. Nồng độ khí CO2 trong máu.
Câu 28: Khi nói về cân bằng độ pH trong máu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Độ pH của máu người được duy trì ổn định từ 7,35 đến 7,45.
II. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm giảm độ pH của máu.
III. Khi cơ thể nín thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.
IV. Khi độ pH của máu giảm thì sẽ tác động lên hóa thụ quan, dẫn tới hình thành xung thần kinh và sẽ làm tăng nhịp tim, tăng nhịp hô hấp.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 29: Ở thực vật có hai loại hướng động chính gồm
A. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng hướng về trọng lực).
B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích).
C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất).
D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
Câu 30: Vận động định hướng xảy ra có sự tham gia của
A. auxin.
B. êtilen.
C. gibêrelin.
D. xitôkinin.
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 có ma trận Đề số 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Lông hút rất dễ gãy và tiêu biến ở môi trường
A. quá ưu trương, quá axit hay thiếu ôxi.
B. quá nhược trương, quá axit hay thiếu ôxi.
C. quá ưu trương, quá trung tính hay thiếu ôxi.
D. quá ưu trương, quá axit hay thừa ôxi.
Câu 2: Sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước vì
A. áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
B. áp suất thẩm thấu của đất giảm.
C. áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
D. áp suất thẩm thấu của đất tăng.
Câu 3: Động lực chính của dòng mạch gỗ là
A. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa các phân tử nước với thành mạch.
B. lực hút do quá trình thoát hơi nước của lá.
C. lực đẩy của rễ.
D. sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa cơ quan nguồn với cơ quan đích.
Câu 4: Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào chết có bao nhiêu vai trò sau đây?
I. Giảm lượng dinh dưỡng và nước để nuôi các tế bào này.
II. Giảm lực cản khi vận chuyển dòng mạch gỗ ngược chiều trọng lực.
III. Các tế bào này sẽ không hút nước và ion khoáng của những tế bào bên cạnh.
IV. Thành của các tế bào này dày giúp bảo vệ ống dẫn trước áp lực sinh ra do lực hút từ sự thoát hơi nước ở lá.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường tế bào chất vì
A. áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải di chuyển sang con đường khác.
B. nội bì có đai caspari thấm nước nên nước vận chuyển qua được.
C. tế bào nội bì không thấm nước nên nước không vận chuyển qua được.
D. nội bì có đai Caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được.
Câu 6: Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở khí khổng vì những nguyên nhân nào sau đây?
I. Lúc đó, lớp cutin bị thoái hóa.
II. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn.
III. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutin.
IV. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thoát qua.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: Tỉ lệ thoát hơi nước qua cutin tương đương với thoát hơi nước qua khí khổng xảy ra ở đối tượng nào?
I. Cây hạn sinh. II. Cây còn non.
III. Cây trong bóng râm. IV. Cây trưởng thành.
V. Cây ở nơi có không khí ẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8: Cây hấp thụ canxi ở dạng
A.
B. CaCO3.
C. Ca(OH)2.
D. CaSO4.
Câu 9: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu phôtpho của cây là
A. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
B. sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
C. lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường.
D. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
Câu 10: Lá cây có màu xanh lục vì
A. diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
B. nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh.
C. hệ sắc tố không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
D. diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
Câu 11: Ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là
A. xanh lục và đỏ.
B. xanh lục và vàng.
C. đỏ và xanh tím.
D. xanh lục và xanh tím.
Câu 12: Trong quá trình hô hấp, giai đoạn đường phân xảy ra ở tế bào chất có thể tóm tắt qua sơ đồ là
A. 1 phân tử glucôzơ → 1 phân tử rượu êtilic.
B. 1 phân tử glucôzơ → 2 phân tử axit lactic.
C. 1 phân tử glucôzơ → 2 phân tử axit piruvic.
D. 1 phân tử glucôzơ → 1 phân tử CO2.
Câu 13: Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật là
A. phân giải hoàn toàn hợp chất hữu cơ thành CO2, H2O và năng lượng dưới dạng nhiệt để sưởi ấm cho cây.
B. cung cấp năng lượng dạng nhiệt và dạng ATP sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây; tạo ra sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
C. tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cây.
D. cung cấp năng lượng và tạo ra sản phẩm cuối cùng là chất hữu cơ cấu thành nên các bộ phận của cơ thể thực vật.
Câu 14: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự là
A. chuỗi truyền êlectron hô hấp → chu trình Crep → đường phân.
B. đường phân → chuỗi truyền êlectron hô hấp → chu trình Crep.
C. chu trình Crep → đường phân → chuỗi truyền êlectron hô hấp.
D. đường phân → chu trình Crep → chuỗi truyền êlectron hô hấp.
Câu 15: Ở thực vật, lá toàn màu đỏ có quang hợp được không? Vì sao?
A. Được. Vì lá toàn màu đỏ chứa sắc tố carôtenôit.
B. Không. Vì lá toàn màu đỏ thiếu nhóm sắc tố clorophyl.
C. Được. Vì lá toàn màu đỏ vẫn có nhóm sắc tố clorophyl nhưng bị khuất bởi màu đỏ của nhóm sắc tố dịch bào antôxian.
D. Không. Vì lá toàn màu đỏ chỉ có nhóm sắc tố phicôbilin và antôxian.
Câu 16: Các hợp chất làm nguyên liệu cho pha sáng của quang hợp là
A. H2O, ADP, NADPH.
B. ATP, NADPH, O2.
C. H2O, ADP, NADP+, và O2.
D. H2O, ADP, NADP+.
Câu 17: Quang hợp quyết định năng suất thực vật vì
A. 90 - 95% tổng sản lượng chất hữu cơ trong cây là sản phẩm của quang hợp.
B. chỉ có quá trình quang hợp là quá trình có lợi cho cây trồng.
C. quang hợp tạo rất nhiều năng lượng cho hoạt động của tế bào.
D. quang hợp không sử dụng năng lượng của cây trồng.
Câu 18: Biện pháp không dùng để tăng hệ số kinh tế cây trồng là
A. tăng cường độ quang hợp bằng cách chiếu sáng cả ngày và đêm.
B. bón phân, tưới nước hợp lí.
C. tuyển chọn các giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế (hạt, quả, củ,...) với tỉ lệ cao.
D. đối với cây nông nghiệp lấy hạt, củ, quả, bón đủ phân kali giúp tăng sự vận chuyển sản phẩm quang hợp vào hạt, củ, quả.
Câu 19: Biện pháp kĩ thuật giúp tăng diện tích lá là
A. sử dụng kĩ thuật chăm sóc hợp lí đối với từng loài.
B. tưới nhiều nước và bón nhiều nguyên tố vi lượng cho cây.
C. bón nhiều phân bón giúp bộ lá phát triển.
D. bón phân tưới nước hợp lí, thực hiện kĩ thuật chăm sóc phù hợp với loài và giống cây trồng.
Câu 20: Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hóa của gà là
A. miệng → thực quản → diều → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → ruột → hậu môn.
B. miệng → thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột → hậu môn.
C. miệng → thực quản → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → diều → ruột → hậu môn.
D. miệng → thực quản → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → diều → ruột → hậu môn.
Câu 21: Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở
A. miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
B. miệng, thực quản, dạ dày, ruột non.
C. miệng, dạ dày, ruột non.
D. dạ dày.
Câu 22: Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập thể dục thì hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do nguyên nhân là
A. tăng tiết dịch tiêu hoá.
B. giảm lượng máu đến cơ vân.
C. tăng cường nhu động của ống tiêu hoá.
D. giảm lượng máu đến ống tiêu hoá.
Câu 23: Trong các loài động vật dưới đây, loài nào có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?
I. Trùng roi. II. Cua. III. Châu chấu.
IV. Cào cào. V. Giun đất.
Số nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 24: Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào phổi?
A. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể.
B. Vì một lượng CO2 được thải ra trong hô hấp của các tế bào phổi.
C. Vì một lượng CO2 đã khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi.
D. Vì một lượng CO2 còn lưu giữ trong phế nang.
Câu 25: Vận tốc máu di chuyển trong mạch phụ thuộc chủ yếu vào
A. lượng máu đẩy vào động mạch một lần của kì co tâm thất nhiều hay ít.
B. tim đập mạnh hay đập yếu.
C. độ quánh (độ đặc) của máu.
D. tiết diện mạch và độ chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
Câu 26: Nhịp tim của thú có khối lượng nhỏ (mèo, chuột,...) cao hơn thú có khối lượng cơ thể lớn (voi, trâu,...) vì
A. động vật càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn, nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng nhiều, chuyển hóa tăng lên, tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu ôxi cho quá trình chuyển hóa.
B. động vật càng nhỏ thì hiệu quả trao đổi chất càng thấp, tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu ôxi cho quá trình chuyển hóa.
C. ở động vật nhỏ, một hoạt động nhỏ của cơ thể cũng ảnh hưởng đến tim làm chúng đập nhanh hơn.
D. động vật càng nhỏ càng dễ bị tác động trực tiếp của điều kiện nhiệt độ, ánh sáng,... từ môi trường.
Câu 27: Hệ đệm có tốc độ điều chỉnh pH nhanh nhất là
A. hệ đệm bicacbônat.
B. hệ đệm phôtphat và hệ đệm prôtêinat.
C. hệ đệm prôtêinat.
D. hệ đệm phôtphat.
Câu 28: Các hoocmôn do tuyến tụy tiết ra có bao nhiêu vai trò sau đây?
I. Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ rất nhanh.
II. Dưới tác dụng của glucagôn lên gan làm chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen, còn dưới tác động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ.
III. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucôzơ thành glucagôn dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải insulin thành glucôzơ.
IV. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 29: Khi nói về tính hướng động của rễ cây, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Rễ hướng đất âm, hướng sáng dương.
B. Rễ hướng đất dương, hướng sáng âm.
C. Rễ hướng đất âm, hướng sáng âm.
D. Rễ hướng đất dương, hướng sáng dương.
Câu 30: Cử động bắt mồi của cây bắt mồi có cơ chế tương tự với vận động
A. xòe lá của cây trinh nữ vào sáng sớm.
B. xếp lá của cây họ đậu vào chiều tối.
C. xếp lá của cây trinh nữ khi có sự va chạm.
D. xòe lá của cây họ đậu vào sáng sớm, khi mặt trời lên.
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 có ma trận Đề số 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Cơ chế hấp thụ khoáng của cơ thể thực vật là
A. hấp thụ thụ động và thẩm thấu.
B. hấp thụ thụ động và hấp thụ chủ động.
C. hấp thụ thụ động và khuếch tán.
D. hấp thụ chủ động.
Câu 2: Sự xâm nhập của của đất vào tế bào lông hút được thực hiện theo
A. cơ chế chủ động và cơ chế thụ động.
B. cơ chế thẩm thấu.
C. cơ chế chủ động.
D. cơ chế khuếch tán.
Câu 3: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là
A. lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước).
B. lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).
C. lực liên kết giữa các phân tử nước.
D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Câu 4: Để tổng hợp được 1 gam chất khô, các cây cần khoảng bao nhiêu gam nước?
A. Từ 100 gam đến 400 gam.
B. Từ 600 gam đến 1000 gam.
C. Từ 200 gam đến 600 gam.
D. Từ 400 gam đến 800 gam nước.
Câu 5: Khi tế bào khí khổng mất nước thì
A. vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.
B. vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại.
C. vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại.
D. vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.
Câu 6: Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?
A. Có các lực khử mạnh.
B. Được cung cấp ATP.
C. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.
D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Câu 7: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu clo của cây là
A. gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
B. lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
C. lá nhỏ có màu vàng.
D. lá non có màu lục đậm không bình thường.
Câu 8: Các nguyên tố đại lượng gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.
B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.
D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 9: Quá trình khử nitrat là
A. quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+ .
B. quá trình chuyển hóa NH4+ thành NO3- .
C. quá trình chuyển hóa NO3- thành NO2-.
D. quá trình chuyển hóa NO2- thành NH4+.
Câu 10: Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng có tác dụng
A. tạo cho các ion đi vào khí khổng.
B. kích thích các bơm ion hoạt động.
C. làm tăng sức trương nước trong tế bào khí khổng.
D. làm cho các tế bào khí khổng tăng áp suất thẩm thấu.
Câu 11: Những loài cây thuộc nhóm thực vật CAM là
A. xương rồng, thuốc bỏng.
B. lúa, khoai, sắn, đậu.
C. ngô, mía, cỏ gấu.
D. rau dền, các loại rau.
Câu 12: Pha tối của quang hợp
A. diễn ra ở xoang tilacôit.
B. không sử dụng sản phẩm của pha sáng.
C. sử dụng sản phẩm của pha sáng để đồng hóa CO2.
D. diễn ra ngay cả khi cây không được chiếu sáng.
Câu 13: Bào quan thực hiện chức năng hô hấp là
A. mạng lưới nội chất.
B. không bào.
C. ti thể.
D. lục lạp.
Câu 14: Khi nói về mối tương quan giữa nhiệt độ, hàm lượng nước và nồng độ CO2 với hô hấp, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nhiệt độ càng tăng thì cường độ hô hấp càng tăng.
B. Hàm lượng nước trong cơ quan hô hấp càng tăng thì cường độ hô hấp càng giảm.
C. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong cơ quan hô hấp.
D. Nồng độ CO2 tỉ lệ thuận với cường độ hô hấp.
Câu 15: Trong các động vật sau, động vật có dạ dày đơn và manh tràng phát triển là
A. bò.
B. thỏ.
C. gấu.
D. gà rừng.
Câu 16: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở người, quá trình tiêu hóa prôtêin chỉ diễn ra ở ruột non.
B. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào.
C. Ở thỏ, một phần thức ăn được tiêu hóa ở manh tràng nhờ vi sinh vật cộng sinh.
D. Ở động vật nhai lại, dạ cỏ tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa prôtêin.
Câu 17: Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở
A. thực quản.
B. ruột non.
C. dạ dày.
D. ruột già.
Câu 18: Ở người, thức ăn vào miệng sẽ lần lượt qua các bộ phận là
A. miệng → thực quản → ruột non → ruột già → dạ dày.
B. miệng → thực quản → ruột non → dạ dày → ruột già.
C. miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già.
D. miệng → dạ dày → thực quản → ruột non → ruột già.
Câu 19: Trao đổi khí bằng hệ thống túi khí là hình thức hô hấp của
A. giun đất.
B. châu chấu.
C. ếch nhái.
D. chim.
Câu 20: Ở người, bộ phận có vai trò quan trọng nhất trong trao đổi khí là
A. khoang mũi.
B. thanh quản.
C. phế nang.
D. phế quản.
Câu 21: Khi giải thích đặc điểm thích nghi của phương thức trao đổi khí ở cá chép với môi trường nước, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cung mang, các phiến mang xòe ra khi có lực đẩy của nước.
II. Miệng và nắp mang cùng tham gia vào hoạt động hô hấp.
III. Cách sắp xếp của các mao mạch trên mang giúp dòng nước qua mang chảy song song cùng chiều với dòng máu.
IV. Hoạt động của miệng và nắp mang làm cho 1 lượng nước được đẩy qua đẩy lại tiếp xúc với mang nhiều lần giúp cá có thể lấy được 80% lượng O2 trong nước.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 22: Khi nói về sự di chuyển của khí O2 và khí CO2 diễn ra ở các mô của các cơ quan, phát biểu nào sau đây đúng?
A. O2 từ tế bào vào máu.
B. O2 từ máu ra phế nang.
C. CO2 từ tế bào vào máu.
D. Sau khi trao đổi khí nồng độ O2 trong máu tăng cao.
Câu 23: Loài động vật sau đây có hệ tuần hoàn kép là
A. kiến.
B. chuột.
C. cá chép.
D. giun đất.
Câu 24: Khi nói về đặc điểm hệ tuần hoàn kín, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với các tế bào.
II. Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín.
III. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình.
IV. Tốc độ máu chảy nhanh.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 25: Thành phần không thuộc hệ dẫn truyền tim là
A. nút xoang nhĩ.
B. van nhĩ thất.
C. nút nhĩ thất.
D. bó His.
Câu 26: Sắp xếp các loại mạch sau theo chiều giảm dần của huyết áp?
A. Động mạch → tĩnh mạch → mao mạch.
B. Tĩnh mạch → mao mạch → động mạch.
C. Mao mạch → động mạch → tĩnh mạch.
D. Động mạch → mao mạch → tĩnh mạch.
Câu 27: Khi môi trường có nhiệt độ cao thì cơ thể người thoát nhiều mồ hôi. Sự thoát mồ hôi giúp ổn định thân nhiệt là một cơ chế cân bằng nội môi. Ở cơ chế này, bộ phận điều khiển là
A. não bộ.
B. da.
C. ruột.
D. tim.
Câu 28: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về tác dụng của các kích tố insulin và glucagôn trong cơ chế điều hòa đường huyết?
I. Insulin có tác dụng đưa lượng glucôzơ từ máu vào tế bào làm hạ đường huyết sau bữa ăn đến mức 0,12%.
II. Glucagôn có tác dụng đồng hóa, làm hạ đường huyết đến mức 0,12%.
III. Khi hoạt động nhiều, lượng đường glucôzơ trong máu giảm xuống, glucagôn có tác dụng chuyển hóa chất dự trữ thành đường làm tăng lượng đường đến mức 0,12%.
IV. Khi đường huyết hạ, insulin tháo gỡ chất dự trữ biến thành đường glucôzơ làm tăng lượng đường đến mức 1,2 gam/lít.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 29: Hướng động là
A. hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
B. vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích từ môi trường.
C. cử động sinh trưởng của cây về phía có ánh sáng.
D. hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích không định hướng.
Câu 30: Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 có ma trận Đề số 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Dạng nước chính tồn tại trong cây là
A. nước liên kết.
B. nước tự do và nước trọng lực.
C. nước tự do và nước liên kết.
D. nước trọng lực.
Câu 2: Khi nói về sự liên quan giữa độ ẩm không khí và quá trình thoát hơi nước ở lá, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 3: Nồng độ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận bằng cách
A. hấp thụ thụ động.
B. hấp thụ chủ động.
C. khuếch tán.
D. thẩm thấu.
Câu 4: Dịch mạch gỗ bao gồm
A. nước, ion khoáng và các chất hữu cơ.
B. nước, các chất hữu cơ và axit amin.
C. nước, ion khoáng và vitamin.
D. nước, các chất hữu cơ và vitamin.
Câu 5: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây.
II. Dịch mạch gỗ chỉ vận chuyển các chất theo một chiều từ lá xuống rễ.
III. Một lượng chất hữu cơ sau khi được tổng hợp ở lá sẽ dự trữ ở củ hoặc ở quả.
IV. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 6: Các điều kiện của môi trường ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước trong cây là
A. ánh sáng, nhiệt độ, độ pH và dinh dưỡng khoáng.
B. ánh sáng, độ ẩm và dinh dưỡng khoáng.
C. nhiệt độ, độ ẩm và độ pH.
D. ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và dinh dưỡng khoáng.
Câu 7: Đối với cơ thể thực vật, kali có vai trò chủ yếu là
A. cân bằng nước và ion trong tế bào, thúc đẩy sự ra hoa.
B. thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; thúc đẩy sự ra hoa.
C. thành phần của thành tế bào, màng tế bào; tham gia hoạt hoá enzim.
D. cân bằng nước và ion trong tế bào, tham gia hoạt hóa enzim.
Câu 8: Khi lá cây bị vàng, nhóm nguyên tố liên quan đến hiện tượng này là
A. N, S, Mg.
C. S, P, K.
B. N, P, K.
D. K, P, Mg.
Câu 9: Hoạt động của vi sinh vật làm giảm sút nguồn nitơ trong đất là quá trình
A. nitrat hóa
B. phản nitrat hóa.
C. cố định nitơ.
D. amôn hóa.
Câu 10: tích lũy nhiều trong mô sẽ gây độc cho tế bào, cách tốt nhất để thực vật giải độc là
A. hình thành amit.
B. chuyển vị amin.
C. amin hóa trực tiếp các axit xêtô.
D. khử nitrat.
Câu 11: Sắc tố trực tiếp tham gia chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH là
A. diệp lục a.
B. diệp lục b.
C. carôtenôit.
D. xantôphyl.
Câu 12: Khi nói về chu trình Canvin, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chu trình Canvin chỉ xảy ra vào ban đêm.
B. Chu trình Canvin giúp tổng hợp glucôzơ.
C. Chu trình Canvin giải phóng CO2.
D. Chu trình Canvin giải phóng O2.
Câu 13: Quá trình phân giải hiếu khí trong cơ thể thực vật trải qua các giai đoạn
A. đường phân hiếu khí và chu trình Crep.
B. đường phân và hô hấp hiếu khí.
C. ôxi hóa chất hữu cơ và khử.
D. cacbôxyl hóa, khử, tái tạo chất nhận.
Câu 14: Khi nói về quang hợp và hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quang hợp và hô hấp có phương trình như nhau.
B. Quang hợp cung cấp nguyên liệu cho hô hấp.
C. Hô hấp cung cấp ATP cho quang hợp.
D. Hô hấp diễn ra ở lục lạp, quang hợp diễn ra ở ti thể.
Câu 15: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức
A. tiêu hóa nội bào.
B. tiêu hóa ngoại bào và nội bào.
C. tiêu hóa ngoại bào.
D. tiêu hóa trong túi tiêu hóa.
Câu 16: Chiều hướng tiến hóa của các hình thức tiêu hóa là
A. tiêu hóa ngoại bào → tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa nội bào.
B. tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bà → tiêu hóa nội bào → tiêu hóa ngoại bào
C. tiêu hóa nội bào → tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa ngoại bào.
D. tiêu hóa nội bào → tiêu hóa ngoại bào → tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.
Câu 17: Thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn vì
A. cơ thể động vật ăn thực vật thường lớn, dạ dày to.
B. thức ăn nghèo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa.
C. thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, nhiều vitamin.
D. thành phần thức ăn chủ yếu là xenlulôzơ khó tiêu hóa.
Câu 18: Trong quá trình tiêu hóa ở cừu, thức ăn sau khi được đưa đến dạ lá sách thì sẽ di chuyển theo con đường nào sau đây?
A. Dạ lá sách → dạ múi khế → dạ tổ ong → ruột non → ruột già.
B. Dạ lá sách → dạ tổ ong → ruột non → manh tràng → ruột già.
C. Dạ lá sách → dạ múi khế → ruột non → ruột già.
D. Dạ lá sách → dạ tổ ong → ruột non → ruột già.
Câu 19: Xét về bản chất hóa học, hô hấp là quá trình
A. chuyển hoá, thu nhận O2 và thải CO2 xảy ra trong tế bào.
B. ôxi hoá sinh học nguyên liệu hô hấp thành CO2, H2O và tích luỹ ATP.
C. chuyển các nguyên tử H từ chất cho H sang chất nhận H.
D. thu nhận năng lượng của tế bào.
Câu 20: Loài giun đất có hình thức hô hấp nào sau đây?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp bằng phổi.
D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 21: Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch
A. song song với dòng nước.
B. song song, cùng chiều với dòng nước.
C. vuông góc với dòng nước.
D. song song, ngược chiều với dòng nước.
Câu 22: Người ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu ôxi phóng xạ (O18) vào phân tử glucôzơ. Sau đó sử dụng phân tử glucôzơ này làm nguyên liệu hô hấp thì ôxi phóng xạ sẽ được tìm thấy ở sản phẩm nào sau đây của quá trình hô hấp?
A. CO2.
B. NADH.
C. H2O.
D. ATP.
Câu 23: Cho các đặc điểm sau về bề mặt trao đổi khí:
I. Diện tích bề mặt lớn. II. Mỏng và luôn ẩm ướt.
III. Có rất nhiều mao mạch. IV. Có sắc tố hô hấp.
V. Dày và luôn ẩm ướt.
Hiệu quả trao đổi khí của bề mặt trao đổi khí liên quan đến những đặc điểm là
A. I, II, III, IV.
B. I, II, III.
C. I, IV, V.
D. I, III, V.
Câu 24: Động vật có hệ tuần hoàn kín, hai vòng tuần hoàn là
A. thỏ.
B. châu chấu.
C. cá chép.
D. tôm.
Câu 25: Tuần hoàn kín tiến hóa hơn tuần hoàn hở ở những điểm nào sau đây?
I. Cấu tạo hệ tim mạch phức tạp và hoàn chỉnh hơn.
II. Tốc độ của máu nhanh hơn.
III. Điều hòa và phân phối máu đến các cơ quan nhanh.
IV. Có dịch mô, nhờ đó đáp ứng nhu cầu trao đổi chất và trao đổi khí nhanh và hiệu quả.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 26: Ở người trưởng thành, thời gian của một chu kì co tim là
A. 0,8 giây.
B. 1 giây.
C. 1,5 giây.
D. 1,2 giây.
Câu 27: Cho các phát biểu sau về hoạt động của tim và hệ mạch:
I. Huyết áp tối đa đạt được lúc tâm thất co, huyết áp tối thiểu đạt được lúc tâm thất dãn.
II. Ở đa số động vật, nhịp tim tỉ lệ thuận với khối lượng cơ thể.
III. Khi tim đập nhanh và mạnh thì huyết áp tăng, khi tim đập chậm và yếu thì huyết áp giảm.
IV. Trình tự hoạt động của một chu kì tim là pha co tâm thất, pha co tâm nhĩ, pha dãn chung.
Số phát biểu không đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 28: Cân bằng nội môi là hoạt động
A. duy trì sự ổn định trong tế bào.
B. duy trì sự ổn định của máu.
C. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
D. duy trì sự ổn định của bạch huyết.
Câu 29: Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ hô hấp giúp duy trì độ pH.
II. Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp.
III. Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu.
IV. Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm prôtêin là mạnh nhất, có khả năng điều chỉnh được cả tính axit và bazơ.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 30: Điểm khác nhau giữa ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng là
A. ứng động sinh trưởng phụ thuộc vào cấu trúc kiểu hình dưới tác động của ngoại cảnh còn ứng động không sinh trưởng xuất hiện không phải do sự sinh trưởng.
B. ứng động không sinh trưởng xảy ra do sự sinh trưởng không đồng đều tại các mặt trên và mặt dưới của cơ quan khi có kích thích còn ứng động sinh trưởng xảy ra do sự sinh trưởng đồng đều tại các mặt trên và mặt dưới của cơ quan khi có kích thích.
C. ứng động sinh trưởng xảy ra do biến động sức trương trong các tế bào chuyên hoá còn ứng động không sinh trưởng xảy ra do tác động của nhiệt độ.
D. ứng động sinh trưởng là quang ứng động còn ứng động không sinh trưởng là ứng động sức trương.