Đề cương Giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 năm 2022 - 2023 chi tiết nhất

Đề cương Giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 chi tiết nhất giúp học sinh củng cố thêm kiến thức để học tốt môn Sinh học 11. Mời các bạn đón xem

1 637 28/12/2022
Tải về


Đề cương Giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 năm 2022 - 2023 chi tiết nhất

CHƯƠNG 2. CẢM ỨNG

I. CẢM ỨNG THỰC VẬT

Cảm ứng ở thực vật là phản ứng vận động của các cơ quan thực vật đối với kích thích

Đặc điểm: phản ứng chậm, khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.

Có 2 hình thức  cảm ứng ở thực hướng động (vận động định hướng) và ứng động (vận động cảm ứng).

II. HƯỚNG ĐỘNG

1. Khái niệm: Hướng động là vận động sinh trưởng của các cơ quan thực vật đối với kích thích từ một hướng xác định.

Có hai loại hướng động chính :

Hướng động dương: vận động sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích

Hướng động âm: vận động tránh xa nguồn kích thích

Cơ chế: Hướng động xảy ra khi tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan tiếp nhận kích thích không đều nhau.

Vai trò: Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng tới tác nhân môi trường thuận lợi (ánh sáng, nước, dinh dưỡng) và tránh xa các tác nhân không thuận lợi của môi trường → giúp cây thích ứng với những biến động của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển.

2. Các hình thức hướng động ở thực vật

Hướng sáng: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của ánh sáng.

Hướng trọng lực: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của trọng lực (hướng về tâm quả đất). Rễ hướng trọng lực dương, thân cành hướng hướng trọng lực âm. 

Hướng hóa: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp lại tác động của hoá chất.

Hướng nước: là phản ứng sinh trưởng của thực vật hướng tới nguồn nước. Hướng nước ở rễ là hướng dương

Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh tr­ưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ phận của cây.

III. ỨNG ĐỘNG

1. Khái niệm: Ứng động là vận động phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng của môi trường (do tác động từ nhiều phía của môi trường).

Các loại ứng động:

Tùy theo tác nhân kích thích: quang ứng động, hoá ứng động, nhiệt ứng động, điện ứng động….

Tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởng của thực vật hay không mà người ta chia ra ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.

- Ứng động sinh trưởng là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng dãn dài của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa) do tác động của kích thích.

- Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trưởng nước)

2. Vai trò: Ứng động giúp thực vật thích nghi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.

IV. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT

1. Khái niệm: Cảm ứng là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển.

Động vật: Phản ứng nhanh, phản ứng dễ nhận thấy, hình thức phản ứng đa dạng.

Hình thức, mức độ và tính chính xác của cảm ứng ở các động vật khác nhau tuỳ thuộc vào tố chức của hệ thần kinh

2. Cảm ứng ở các nhóm động vật

* Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức hệ thần kinh

Hình thức cảm ứng: Chuyển động của cả cơ thể hoặc co rút của chất nguyên sinh để hướng đến các kích thích (hướng động dương) hoặc tránh xa kích thích (hướng động âm)→theo kiểu hướng động

* Cảm ứng ở động vật đã có hệ thần kinh

* Hình thức cảm ứng là các phản xạ

Phản xạ là các phản ứng trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh (chỉ có ở nhóm động vật có hệ thần kinh).

Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ. Cung phản xạ bao gồm các bộ phận:

+ Bộ phận tiếp nhận kích thích (cơ quan thụ cảm).

+ Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (hệ thần kinh).

+ Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến).

Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới: phản ứng co toàn bộ cơ thể, thiếu chính xác

Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: phản ứng mang tính chất định khu, co một phần cơ thể, chính xác hơn so với hệ thần kinh dạng lưới.
Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống
  • Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ(tiếp nhận và trả lời các kích thích)
  • Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống gồm phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
  • Số lượng phản xạ có điều kiện ngày một tăng → giúp động vật thích nghi hơn với điều kiện môi trường.

V. ĐIỆN THẾ NGHỈ

1. Khái niệm: Điện thế nghỉ đo được khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi (tế bào không bị kích thích)

Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi (không bị kích thích).

Phía trong màng tế bào tích điện âm so với phía ngoài màng tích điện dương→ điện thế nghỉ của tế bào luôn là một số nguyên âm.

Nguyên nhân là do sự chênh lệch nồng độ Na+, K+ hai bên màng; tính thấm của màng đối với ion K+ (cổng Kali mở để ion kali đi từ trong ra ngoài); lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu; hoạt động của bơm Na – K đã duy trì sự khác nhau đó.

VI. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH

1. Điện thế hoạt động

Khi tế bào bị kích thích, trong tế bào xuất hiện điện thế hoạt động.

Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ, từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực:

- Giai đoạn mất phân cực: -70mV → 0

Khi bị kích thích, tính thấm của màng đối với các ion thay đổi, màng chuyển từ trạng thái nghỉ sang trạng thái hoạt động → gây nên sự khử cực (cửa Na+ mở, Natừ ngoài vào tế bào) → trung hoà điện giữa hai màng tế bào.

- Giai đoạn đảo cực: 35mV

Cổng Na mở rộng → Na+ từ bên ngoài di chuyển ồ ạt vào trong tế bào → bên trong tế bào tích điện dương, bên ngoài tích điện âm

- Giai đoạn tái phân cực: -70mV

Cổng K+ mở rộng, cổng Na+ đóng lại. K+ đi qua màng tế bào ra ngoài → bên ngoài tích điện dương và bên trong tích điện âm → tái phân cực.

2. Sự lan truyền của xung thần kinh trong tế bào thần kinh

Khi tế bào thần kinh bị kích thích → xuất hiện điện thế hoạt động. Theo tính chất dẫn điện, điện thế sẽ được lan truyền từ nơi điện thế cao đến nơi có điện thế thấp → lan truyền điện thế hoạt động từ vùng này đến vùng khác của tế bào

Dựa vào đặc điểm cấu tạo của bào thần kinh người ta chia tế bào thần kinh ra làm hai loại tế bào thần kinh có bao miêlin, tế bào thần kinh không có bao có miêlin

Do đặc điểm cấu tạo của hai tế bào này khác nhau → sự dẫn truyền xung thần kinh của hai tế bào này cũng khác nhau. 

- Trên sợi có bao miêlin: lan truyền liên tiếp, chậm

- Trên sợi không có bao miêlin: lan truyền nhảy cóc, nhanh 

VII. TRUYỀN TIN QUA XINAP

1. Khái niệm: Xinap là nơi tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc với các tế bào khác

Vai trò: Có vai trò dẫn truyền xung thần kinh từ tế bào này sang tế bào khác

2. Cấu tạo xinap 

Chùy xinap: Ngoài có màng bao bọc gọi là màng trước xinap. Trong chùy chứa ty thể và các bóng chứa chất trung gian hóa học (axêtincôlin, norađrênalin, đôpamin, serôtônin,.....). Có khoảng 50 loại chất trung gian hóa học nhưng mỗi xinap chỉ chứa một loại chất trung gian hóa học.

Khe xinap: Là 1 khe nhỏ nằm giữa màng trước và màng sau xinap.

Màng sau xinap: Trên màng có các thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học. Có các enzim đặc hiệu có tác dụng phân giải chất trung gian hóa học. Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là axêtincôlin và norađrênalin

3. Quá trình truyền tin qua xinap

Bước 1: Xung thần kinh lan truyền đến chùy xinap → tính thấm của màng chùy xinap biến đổi làm mở kênh Ca2+ = Ca2+ từ dịch ngoại bào đi vào trong chùy xinap.

Bước 2: Trong chùy xinap, Ca2+ tác dụng làm cho 1 số bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng chất trung gian hóa học vào khe xinap.

Bước 3: Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xinap gây hiện tượng mất phân cực (khử cực) ở màng sau và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.

- Nếu chất trung gian hóa học gây hưng phấn → tác dụng lên màng sau làm thay đổi tính thấm của màng đối với ion Na+ → màng sau xuất hiện hưng phấn và tiếp tục truyền đi.

- Nếu chất trung gian hóa học có tác dụng gây ức chế → tác dụng lên màng sau làm thay đổi trạng thái của màng từ phân cực thành tăng phân cực → xuất hiện điện thế ức chế sau xinap. Vậy xung đến xinap dừng lại không được truyền đi nữa.

Tại màng sau xinap, sau khi điện thế hoạt động được hình thành ở màng sau và lan truyền tiếp đi , enzim axêtincôlinesteraza phân hủy axêtincôlin thành axêtat và côlin.

Hai chất này quay trở lại màng trước xinap và được tái tổng hợp lại thành axêtincôlin chứa trong các bóng xinap.

4. Đặc điểm của quá trình truyền tin qua xinap

+ Tốc độ lan truyền chậm do trải qua nhiều giai đoạn và qua môi trường dịch mô.

+ Thông tin được truyền qua xinap nhờ chất trung gian hóa học.

+ Xung thần kinh chỉ được truyền theo một chiều, từ màng trước xinap sang màng sau xi nap.

VIII. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT

1. Khái niệm: Tập tính là một chuỗi những phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể)

Ý nghĩa: Tập tính giúp cho sinh vật  thích nghi được với môi trường để tồn tại và phát triển.

2. Các loại tập tính

  • Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật, có từ khi sinh ra, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
  • Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
  • Tập tính hỗn hợp: bao gồm cả tập tính bẩm sinh lẫn tập tính thứ sinh.

3. Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ không điều kiện và có điều kiện.

Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, do kiểu gen qui định, bền vững, không thay đổi.

Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện, không bền vững và có thể thay đổi..

4. Một số hình thức học tập

Quen nhờn: là hình thức học tập đơn giản nhất, động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nhưng không kèm theo sự nguy hiểm.

In vết: là hiện tượng các con non đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên. Hiện tượng này chỉ thấy ở những loài thuộc lớp chim.

Điều kiện hóa đáp ứng: là sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời. 

Điều kiện hóa hành động : Liên kết một hành động với một phần thưởng (hoặc phạt), sau đó động vật chủ động lặp lại (hoặc không lặp lại) các hành vi đó.

Học ngầm: là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được, khi có nhu cầu thì kiến thức đó tái hiện để giải quyết những tình huống tương tự.

Học khôn: là kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để giải quyết tình huống mới.

5. Một số dạng tập tính phổ biến

Tập tính kiếm ăn: Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp. Gồm các hoạt động: rình mồi, vồ mồi, bỏ chạy hoặc lẩn trốn.

Tập tính bảo vệ lãnh thổ: Các loài động vật dùng mùi hoặc nước tiểu, phân của mình để đánh dấu lãnh thổ. Chúng có thể chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập vào lãnh thổ của mình.

Tập tính sinh sản: Là tập tính bẩm sinh mang tính bản năng, gồm chuỗi các phản xạ phức tạp do kích thích của môi trường bên ngoài (nhiệt độ) hoặc bên trong (hoocmon) gây nên hiện tượng chín sinh dục và các tập tính ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non,...

Tập tính di cư: Do sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, một số loại côn trùng, chim, cá có hiện tượng di cư để tránh rét hoặc sinh sản.

Tập tính xã hội: Là tập tính sống bầy đàn, trong đàn có thứ bậc (hươi, nai, voi, khỉ, sư tử,... có con đầu đàn,) có tập tính vị tha (ong thợ trong đàn ong, kiến lính trong đàn kiến)...

Đề thi giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 năm 2022 có ma trận

MA TRẬN

NỘI DUNG

CÁC MỨC ĐỘ CẦN ĐÁNH GIÁ

Tổng cộng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TNKQ

TNKQ

TNKQ

I. Cảm ứng ở các nhóm động vật

 

- Nêu được khái niệm và đặc điểm của cảm ứng ở động vật.

- Nêu được quá trình truyền tin qua xinap.

 - Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.

- Phân biệt được quá trình truyền tin trên sợi trục có bao miêlin và không có bao miêlin.

- Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được.

- Xác định được các hình thức học tập.

- Vận dụng kiến thức giải thích được tại sao đắp đá lên vết thương có tác dụng giảm đau.

- Xác định được bộ phận thực hiện của cảm ứng. 

 

Số câu

Số điểm Tỉ lệ %

Số câu: 2

Số điểm: 2/3đ

 

Số câu: 6

Số điểm: 2đ

 

Số câu: 1

Số điểm: 1/3đ

Số câu: 1

Số điểm: 1/3đ

Số câu: 10 câu 

3,33 điểm = 33,3%

II. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật 

 

- Nêu được khái niệm và các loại mô phân sinh.

- Nêu được khái niệm sinh trưởng thứ cấp.

- Nêu đặc điểm của hoocmôn thực vật.

- Nêu được tác dụng của hoocmôn GA.

- Xác định được sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp của các cây.

- Xác định được loại hoocmôn được sử dụng khi trồng cây trái vụ.

- Giải thích tại sao không dùng auxin nhân tạo đối với nông phẩm được dùng làm thức ăn trực tiếp. 

- Giải thích được ý nghĩa của hiện tượng bấm ngọn đối với sinh trưởng và phát triển của thực vật.

 

Số câu

Số điểm Tỉ lệ %

Số câu: 6

Số điểm: 2đ

 

Số câu: 2

Số điểm: 2/3đ

 

Số câu: 1

Số điểm: 1/3đ

Số câu: 1

Số điểm: 1/3đ

Số câu: 10 câu 

3,33 điểm = 33,3%

III. Sinh trưởng và phát triển ở động vật

- Nêu được khái niệm sinh trưởng của động vật.

- Nêu các loại và tác dụng của hoocmôn đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật. 

- Phân biệt được đặc điểm của các hình thức sinh trưởng và phát triển ở động vật.

- Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật.

- Phân tích được mục đích của các biện pháp cải tạo sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi.

- Phân tích được biểu hiện của việc thừa hay thiếu các loại hoocmôn sinh trưởng.

- Giải thích được nguyên nhân động vật sinh trưởng và phát triển chậm vào mùa lạnh. 

 

Số câu

Số điểm Tỉ lệ %

Số câu: 4

Số điểm: 4/3đ

 

Số câu: 4

Số điểm: 4/3đ

 

Số câu: 1

Số điểm: 1/3đ

Số câu: 1

Số điểm: 1/3đ

Số câu: 10 câu 

3,33 điểm = 33,3%

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề Khảo sát chất lượng Giữa kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Đề thi giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 năm 2022 - 2023 có ma trận đề số 1

Câu 1: Cảm ứng ở động vật là

A. phản xạ có điều kiện.

B. phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể.

C. phản xạ không điều kiện.

D. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.

Câu 2: Dùng một chiếc kim nhọn châm vào thân con thuỷ tức, con thuỷ tức sẽ có phản ứng như thế nào?

A. Thân thủy tức co lại để tránh kích thích.

B. Thủy tức co toàn thân lại để tránh kích thích. 

C. Thủy tức co một phần thân xung quanh vùng bị kích thích.

D. Thủy tức không có phản ứng gì đặc trưng.

Câu 3: Đặc điểm không đúng với phản xạ có điều kiện là

A. được hình thành trong quá trình sống và không bền vững.  

B. không di truyền được, mang tính cá thể.

C. có số lượng hạn chế. 

D. thường do vỏ não điều khiển.

Câu 4: Khi chạm tay vào gai nhọn ta có phản ứng rút tay lại. Bộ phận thực hiện của cảm ứng trên là

A. tuỷ sống.                                      

B. cơ tay.     

C. gai nhọn.                                    

D. thụ quan ở tay.

Câu 5Xung thần kinh truyền qua sợi trục có bao miêlin nhanh hơn sợi trục không có bao miêlin và tiết kiệm được năng lượng do

A. bao miêlin là loại prôtêin dẫn truyền xung thần kinh rất nhanh.

B. sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranviê nên xung thần kinh truyền theo lối "nhảy cóc".

C. sợi trục không có bao miêlin chứa ít ti thể nên không giàu năng lượng.

D. sợi trục không có bao miêlin có rất nhiều eo Ranviê nên xung động bị lan tỏa xung quanh.

Câu 6Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự là

A. khe xináp →  màng trước xináp → chùy xináp → màng sau xináp.

B. màng trước xináp → chùy xináp → khe xináp → màng sau xináp.

C. màng sau xináp → khe xináp → chùy xináp → màng trước xináp.

D. chùy xináp → màng trước xináp → khe xináp → màng sau xináp.

Câu 7: Khi bị thương, đắp đá lạnh lên vết thương sẽ có tác dụng giảm đau. Dựa theo cơ chế truyền xung thần kinh, giải thích nào sau đây đúng?

A. Đá lạnh sẽ làm đông cứng các bóng chứa chất trung gian hóa học tại vết thương nên xung thần kinh không được truyền đi.

B. Đá lạnh sẽ làm đóng tất cả các kênh ion trên sợi thần kinh nên xung thần kinh không được truyền đi.

C. Đá lạnh sẽ biến tính các thụ thể ở màng sau nên không tiếp nhận được các chất trung gian hóa học làm xung thần kinh không được truyền đi.

D. Đắp đá lạnh làm giảm nhiệt ở vị trí bị thương, nơron tại chỗ đau giảm chuyên hóa, giảm khả năng truyền xung thần kinh.

Câu 8: Tập tính bẩm sinh không có đặc điểm 

A. có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể.

B. rất bền vững và không thay đổi.

C. tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định.

D. do kiểu gen quy định.

Câu 9: Tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều vì

A. số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao.

B. sống trong môi trường phức tạp.

C. có nhiều thời gian để học tập.

D. hình thành được mối liên hệ mới giữa các nơron.

Câu 10: Cho các phát biểu sau:

I. Đàn ngỗng mới nở chạy theo người đầu tiên mà chúng nhìn thấy là hình thức học tập quen nhờn.

II. Trời rét bạn An vội đi lấy áo ấm để mặc là hình thức học ngầm.

III. Chó sói sống thành bầy đàn là tập tính sinh sản.

IV. Cá trích di chuyển vào cửa sông để đẻ trứng sau đó quay trở lại biển là tập tính sinh sản.

Số phát biểu không đúng là

A. 4.           

B. 3.           

C. 2.           

D. 1.

Câu 11: Mô phân sinh là nhóm các tế bào

A. đã phân hoá.

B. chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân.

C. đã phân chia.

D. chưa phân chia.

Câu 12: Thứ tự các loại mô phân sinh tính từ ngọn đến rễ cây Hai lá mầm là

A. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh rễ.    

B. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên.

C. mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên.    

D. mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ.

Câu 13: Sinh trưởng thứ cấp là

A. sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra.

B. sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây Hai lá mầm hoạt động tạo ra.

C. sự tăng trưởng bề ngang của cây Một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.                   

D. sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra.

Câu 14: Khi nói về sinh trưởng của các loài thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây tre là loài chỉ có sinh trưởng sơ cấp.

II. Cây phượng là loài vừa có sinh trưởng sơ cấp vừa có sinh trưởng thứ cấp.

III. Cây cau là loài có mô phân sinh lóng.

IV. Cây lúa là loài có mô phân sinh bên.

A. 1.           

B. 2.           

C. 3.           

D. 4.

Câu 15: Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật?

A. Tính chuyên hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.     

B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.

C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.   

D. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.

Câu 16: Ở thực vật, hoocmôn gibêrelin (GA) có bao nhiêu tác dụng sinh lí sau đây?

I. Tăng số lần nguyên phân, kích thích tăng trưởng chiều cao của cây.

II. Kích thích nảy mầm của hạt.

III. Kích thích phân chia tế bào và kích thích sinh trưởng chồi bên.

IV. Kích thích ra rễ phụ.

V. Tạo quả không hạt.

A. 5.           

B. 4.           

C. 3.           

D. 2.

Câu 17: Khi cắm hoa để giữ cho hoa tươi lâu người ta có thể dùng hoocmôn thực vật phun lên hoa. Loại hoocmôn đó thường là 

A. xitôkinin.                  

B. auxin.     

C. êtilen.                       

D. axit abxixic.      

Câu 18: Khi cây mướp có độ cao nhất định thì người ta tiến hành bấm ngọn cây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hiện tượng này?

I. Bấm ngọn cây mướp để hạn chế sự vươn dài của ngọn giúp bố trí mướp leo dàn một cách hợp lí.

II. Bấm ngọn cây mướp để kích thích sự phát triển của chồi bên.

III. Bấm ngọn cây mướp để giảm bớt hàm lượng auxin (là một hoocmôn kích thích sinh trưởng) trong ngọn cây.

IV. Bấm ngọn cây mướp nhằm mục đích tăng năng suất cho cây mướp.

A. 3.           

B. 4.           

C. 2.           

D. 1.

Câu 19: Không dùng auxin nhân tạo đối với nông phẩm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn là vì

A. làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.   

B. không có enzim phân giải nên auxin tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc đối với người và gia súc.

C. làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.  

D. làm giảm năng suất của cây sử dụng thân.

Câu 20Củ khoai tây sau khi thu hoạch thì trải qua một giai đoạn ngủ rồi mới nảy mầm. Muốn trồng khoai tây trái vụ, người ta xử lí củ giống bằng hoocmôn 

A. xitôkinin.                  

B. auxin.     

C. gibêrelin.                 

D. axit abxixic.

Câu 21: Sinh trưởng của cơ thể động vật là

A. quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.   

B. quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.

C. quá trình tăng kích thước của các mô trong não bộ của động vật.  

D. quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.

Câu 22: Khi nói về sự phát triển của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các loài động vật có xương sống đều phát triển không qua biến thái.

II. Tất cả các loài động vật không xương sống đều phát triển qua biến thái.

III. Ở các loài động vật phát triển biến thái hoàn toàn, cơ thể trưởng thành có hình dạng khác xa với ấu trùng.

IV. Ở các loài biến thái không hoàn toàn, ấu trùng phải trải qua nhiều lần lột xác thì mới biến đổi thành con trưởng thành.

A. 1.           

B. 2.           

C. 3.          

D. 4.

Câu 23Nhóm gồm những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là

A. cá chép, gà, thỏ, khỉ. 

B. cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.

C. bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.          

D. châu chấu, ếch, muỗi.

Câu 24Hoocmôn điều hòa sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống là

A. hoocmôn sinh trưởng, ơtrôgen, testostêrôn, ecđixơn, juvenin.

B. hoocmôn sinh trưởng, tirôxin, ơtrôgen, testostêrôn.

C. tirôxin, ơtrôgen, testostêrôn, ecđixơn, juvenin.

D. hoocmôn sinh trưởng, tirôxin, ơtrôgen, testostêrôn, juvenin.

Câu 25: Ở côn trùng, hoocmôn ecđixơn có tác dụng

A. ức chế quá trình lột xác ở sâu bướm.       

B. kích thích quá trình rụng trứng và sinh sản.

C. ức chế quá trình rụng trứng và ức chế phát triển phôi.          

D. gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

Câu 26: Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Trong các nhân tố sau có bao nhiêu nhân tố là nhân tố bên ngoài? 

I. Dinh dưỡng.               II. Ánh sáng.         III. Nhiệt độ.         IV. Hoocmôn.

A. 1.           

B. 2.           

C. 3.           

D. 4.

Câu 27: Cho các phát biểu sau:             

I. Ở trẻ em, nhược năng tuyến yên sẽ mắc bệnh đần độn.

II. Ở trẻ em, ưu năng tuyến yên khi còn trẻ sẽ mắc bệnh lùn xiếc.

III. Ở người, ưu năng tuyến yên vào tuổi trưởng thành sẽ gây bệnh khổng lồ.

IV. Hoocmôn tirôxin được hình thành từ tuyến yên có tác dụng kích thích tuyến sinh dục.

V. Ở trẻ em, nhược năng tuyến giáp có thể sẽ dẫn đến làm xương biến dạng, đần độn.

Số phát biểu đúng là

A. 2.           

B. 3.           

C. 4.           

D. 5.

Câu 28Nhân tố bên trong quan trọng nhất điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là

A. nhân tố di truyền.      

B. hoocmôn.

C. thức ăn.                     

D. nhiệt độ và ánh sáng.

Câu 29: Đối với vật nuôi, vào mùa có khí hậu lạnh thì sự sinh trưởng và phát triển chậm hơn mùa có khí hậu thích hợp. Nguyên nhân chủ yếu là vì

A. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm.

B. cơ thể mất nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt.

C. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.

D. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.

Câu 30: Mục đích của các biện pháp cải tạo sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi là

A. tạo ra nhiều giống vật nuôi mới.

B. tạo nhiều giống vật nuôi thích nghi với điều kiện địa phương.

C. tạo ra những giống vật nuôi có những đặc tính quý hiếm.

D. thu được sản phẩm tối đa với chi phí tối thiểu.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề Khảo sát chất lượng Giữa kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Đề thi giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 năm 2022 - 2023 có ma trận đề số 2

Câu 1: Tốc độ cảm ứng của động vật so với thực vật như thế nào?

A. Diễn ra ngang bằng.  

B. Diễn ra chậm hơn nhiều.

C. Diễn ra nhanh hơn.   

D. Diễn ra chậm hơn một chút.

Câu 2: Chú thích nào cho hình bên là đúng?

Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 11 năm 2022 có ma trận (8 đề)

A. 1 – chùy xináp, 2 – khe xináp, 3 – màng trước xináp , 4 – màng sau, 5 – ti thể, 6 – túi chứa chất trung gian hóa học.

B. 1 – chùy xináp, 2 – màng trước xináp, 3 – khe xináp, 4 – màng sau, 5 – ti thể, 6 – túi chứa chất trung gian hóa học.

C. 1 – chùy xináp, 2 – màng trước xináp, 3 – màng sau , 4 – khe xináp, 5 – ti thể, 6 – túi chứa chất trung gian hóa học.

D. 1 – màng trước xináp, 2 – chùy xináp, 3 – khe xináp , 4 – màng sau, 5 – ti thể, 6 – túi chứa chất trung gian hóa học.

Câu 3: Hệ thần kinh ống gặp ở

A. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

B. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.

C. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.

D. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.

Câu 4: Ở động vật, sinh trưởng và phát triển không qua biến thái và qua biến thái không hoàn toàn giống nhau ở điểm

A. con non gần giống con trưởng thành.

B. đều không qua giai đoạn lột xác.

C. đều phải qua giai đoạn lột xác.

D. con non không giống con trưởng thành.

Câu 5: Cho các nhận định sau:

(1) Nét hoa văn trên cây thân gỗ có xuất xứ từ vòng năm.

(2) Trong cấu tạo của thân cây gỗ, gỗ dác có đặc điểm gồm các lớp tế bào mạch gỗ thứ cấp trẻ, có màu sáng làm nhiệm vụ vận chuyển nước và các ion khoáng.

(3) Vòng năm gồm một lớp vòng gỗ màu sáng xen giữa hai lớp vòng gỗ màu sẫm.

(4) Các vòng gỗ không đều nhau vì tốc độ sinh trưởng trong các năm các mùa năm không giống nhau.

Nhận định đúng khi nói về cấu tạo cây thân gỗ là

A. (2), (3),(4).               

B. (1), (2), (4).       

C. (1), (2), (3).               

D. (1), (3), (4).

Câu 6: Vào mùa lạnh, cần cho bê nghé ăn nhiều hơn so với bình thường để

A. tạo điều kiện cho cho bê nghé tiêu hóa nhanh khi nhiệt độ môi trường xuống thấp.

B. thúc cho bê nghé sinh trưởng nhanh, dự trữ chất dinh dưỡng cho mùa nóng.

C. bù lại lượng chất hữu cơ bị phân hủy trong cơ thể dùng cho bê nghé chống lạnh.

D. tăng cường thời gian nhai lại khi bê nghé không được chăn thả ngoài trời.

Câu 7: Nhóm thực vật nào sau đây là cây ngày ngắn?

A. Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.

B. Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.

C. Thanh long, cà tím, cà phê, ngô, hướng dương.

D. Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

Câu 8: Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây

A. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra.

B. do mô phân sinh bên của cây Một lá mầm tạo ra.

C. do mô phân sinh bên của cây thân gỗ tạo ra.

D. do mô phân sinh bên của cây thân thảo tạo ra.

Câu 9: Trong các nhận xét về ứng dụng kiến thức sinh trưởng và phát triển sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Cây thanh long là cây ngày ngắn nên thắp đèn vào mùa đông để chia đêm dài thành hai đêm ngắn giúp thanh long ra hoa trái vụ.

(2) Biện pháp thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng cúc vào mùa thu có tác dụng kìm hãm sự ra hoa vì cúc là cây ngày ngắn.

(3) Trồng cây cải bắp ta nên trồng vào vụ đông xuân thì mới đạt năng suất cao.

(4) Để điều tiết các cây gỗ trong rừng, khi cây còn non ta không nên để mật độ dày mà cần tỉa bớt để cây không cạnh tranh nhau về ánh sáng, dinh dưỡng, giúp cho cây tăng trưởng nhanh về chiều cao.

A. 4.           

B. 2.           

C. 3.           

D. 1.

Câu 10: Bạch đàn thường có tốc độ tăng trưởng chiều dài thân nhanh hơn so với lim. Điều này phản ánh vai trò của nhân tố nào đối với sự sinh trưởng của thực vật?

A. Đặc điểm di truyền.   

B. Nhiệt độ.

C. Thời kì sinh trưởng.  

D. Ánh sáng.

Câu 11: Sự phát triển của cơ thể động vật gồm các quá trình liên quan mật thiết với nhau là

A. sinh trưởng và phân hóa tế bào.

B. sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.

C. sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.

D. phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.

Câu 12: Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?

A. Lưỡng cư, bò sát, châu chấu.       

B. Ruồi, ong, châu chấu.

C. Bướm, ruồi, ong, lưỡng cư.           

D. Bướm, châu chấu, gián.

Câu 13: Cho các loại hoocmôn sau:

(1) Testostêrôn               (2) Ơstrôgen                    

(3) Ecđixơn                   (4) Juvenin  

(5) LH                           (6) FSH

Loại hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là

A. (3), (4), (5) và (6).     

B. (1), (2) và (4).

C. (3).                           

D. (3) và (4).

Câu 14: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xináp?

A. Khe xináp.               

B. Màng trước xináp.

C. Chuỳ xináp.             

D. Màng sau xináp.

Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự phát triển của cơ thể người?

A. Trẻ sơ sinh chỉ lớn lên về kích thước để trở thành người trưởng thành.

B. Thuộc kiểu phát triển không qua biến thái.

C. Càng về giai đoạn trưởng thành, tốc độ sinh trưởng của cơ thể người càng nhanh.

D. Giai đoạn phôi diễn ra ở ống dẫn trứng, còn giai đoạn thai nhi diễn ra trong tử cung người mẹ.

Câu 16: Mô phân sinh là

A. một nhóm tế bào thực vật đã phân hóa, duy trì khả năng phân chia trong một giai đoạn nào đó của cây.

B. một nhóm tế bào thực vật chưa phân hóa, duy trì khả năng phân chia trong suốt đời sống của cây.

C. một nhóm tế bào thực vật chưa phân hóa, duy trì khả năng phân chia trong một giai đoạn nào đó của cây.

D. một nhóm tế bào thực vật đã phân hóa, duy trì khả năng phân chia trong suốt đời sống của cây.

Câu 17: Trong các phát biểu sau:

(1) Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.

(2) Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.

(3) Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.

(4) Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.

Các phát biểu đúng về phản xạ là

A. (1), (2) và (3).           

B. (1), (2) và (4).

C. (1), (2), (3) và (4).     

D. (2), (3) và (4).

Câu 18: Điều nào sau đây không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện?

A. Không di truyền được, mang tính cá thể.

B. Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững.

C. Thường do vỏ não điều khiển.

D. Có số lượng hạn chế.

Câu 19: Vịt con mới nở chạy theo người chủ trang trại là hình thức học tập

A. điều kiện hoá.           

B. học ngầm.         

C. quen nhờn.               

D. in vết.

Câu 20: Cho các bộ phận sau:

(1) Đỉnh rễ                     (2) Thân                

(3) Chồi nách                 (4) Chồi đỉnh                  

(5) Hoa                          (6) Lá

Mô phân sinh đỉnh không có ở

A. (2), (5) và (6).           

B. (2), (3) và (4).

C. (3), (4) và (5).           

D. (1), (2) và (3).

Câu 21: Chọn 1 cây mít có chiều cao 2 m, đóng 1 cái đinh đóng vào thân cây ở vị trí xác định so với gốc cách mặt đất là 10 cm. Giả sử, trong điều kiện thích hợp, mỗi năm cây tăng trưởng về chiều cao trung bình 40 cm. Sau 3 năm khoảng cách của đinh bị đóng so với gốc sát mặt đất khoảng

A. 130 cm.                     

B. 10 cm.    

C. 30 cm.                       

D. 50 cm.

Câu 22: Ví dụ nào sau đây cho thấy con người điều khiển sự sinh trưởng phát triển của vật nuôi thông qua việc tác động vào môi trường sống?

A. Thay nước cho cá trong ao hồ.     

B. Thụ tinh nhân tạo cho bò.

C. Lai giống lợn Ỉ với lợn Đại Bạch. 

D. Tiêm phòng vacxin H5N1 cho gà.

Câu 23: Cho các hoocmôn sau:

(1) Auxin                       (2) Xitôkinin         

(3) Gibêrelin                  (4) Êtilen     

(5) Axit abxixic

Hoocmôn thuộc nhóm kìm hãm sinh trưởng là

A. (3).                           

B. (4).         

C. (4) và (5).                 

D. (1) và (2).

Câu 24: Động vật có hệ thần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì

A. co ở phần cơ thể bị kích thích.     

B. di chuyển đi chỗ khác.

C. duỗi thẳng cơ thể.     

D. co toàn bộ cơ thể.

Câu 25: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào sau đây?

A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận trả lời kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng.

B. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực hiện phản ứng.

C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.

D. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây không có ở hoocmôn thực vật?

A. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.

B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.

C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

D. Tính chuyên hóa cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.

Câu 27: Đặc điểm nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch?

A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.

B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.

C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.

D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.

Câu 28: Có bao nhiêu hậu quả sau đây đúng đối với việc tuyến yên sản xuất ra lượng hoocmôn sinh trưởng không bình thường ở giai đoạn trẻ em?

(1) Người bé nhỏ khi có quá ít hoocmôn sinh trưởng được sản xuất.

(2) Người khổng lồ khi cơ thế sản xuất quá nhiều hoocmôn sinh trưởng.

(3) Người bình thường khi lượng hoocmôn sinh trưởng được sản xuất nhiều hoặc ít.

(4) Tạo nên người dị dạng khi thừa hoặc thiếu hoocmôn sinh trưởng.

A. 3.           

B. 1.           

C. 4.           

D. 2.

Câu 29: Cho một số phát biểu sau về tập tính sinh sản:

(1) Phần lớn tập tính bẩm sinh mang tính bản năng, thường khởi đầu là một kích thích từ môi trường ngoài.

(2) Mỗi loài có tập tính sinh sản riêng.

(3) Công đực xòe chiếc đuôi đẹp và nhảy múa quanh công cái là một ví dụ về tập tính sinh sản.

(4) Gồm các loại là tập tính thứ bậc và tập tính vị tha.

Số phát biểu sai là

A. 2.           

B. 3.           

C. 1.           

D. 4.

Câu 30: Xuân hóa là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?

A. Độ dài ngày và đêm. 

B. Nhiệt độ thấp.

C. Ánh sáng mạnh hoặc yếu.            

D. Nhiệt độ cao.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề Khảo sát chất lượng Giữa kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Đề thi giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 năm 2022 - 2023 có ma trận đề số 3

Câu 1: Cảm ứng của động vật là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích

A. của một số tác nhân môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

B. của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

C. định hướng của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

D. của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển.

Câu 2: Trong các động vật sau:

(1) giun dẹp                  (2) thủy tức 

(3) đỉa                           (4) trùng roi 

(5) giun tròn                  (6) gián 

(7) tôm

Bao nhiêu loài có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

A. 1.           

B. 3.           

C. 4.           

D. 5.

Câu 3: Điều không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện là

A. được hình thành trong quá trình sống và không bền vững.

B. không di truyền được, mang tính cá thể.

C. có số lượng hạn chế.

D. thường do vỏ não điều khiển.

Câu 4: Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào

A. không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương và phía ngoài màng mang điện âm.

B. bị kích thích, phía trong mang mang điện dương và phía ngoài màng mang điện âm.

C. không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương.

D. bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương.

Câu 5: Cho các trường hợp sau:

(1) Diễn truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.

(2) Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo.

(3) Dẫn truyền nhanh và tốn ít năng lượng.

(4) Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng.

Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin có những đặc điểm nào?

A. (1) và (4).                 

B. (2), (3) và (4).

C. (2) và (4).                 

D. (1), (2) và (3).

Câu 6: Qua trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào sau đây?

A. Khe xináp → màng trước xináp → chùy xináp → màng sau xináp.

B. Chùy xináp → màng trước xináp → khe xináp → màng sau xináp.

C. Màng sau xináp → khe xináp → chùy xináp → màng trước xináp.

D. Màng trước xináp → chùy xináp → khe xináp → màng sau xináp.

Câu 7: Trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng vì

A. sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ chất trung gian hóa học chỉ theo một chiều.

B. các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận các chất trung gian hóa học theo một chiều.

C. khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều.

D. chất trung gian hóa học bị phân giải sau khi đến màng sau xináp.

Câu 8: Xét các đặc điểm sau:

(1) Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể.

(2) Rất bền vững và không thay đổi.

(3) Là tập hợp các phản xạ không điều kiện.

(4) Do kiểu gen quy định.

Trong các đặc điểm trên, những đặc điểm của tập tính bẩm sinh gồm:

A. (1) và (2).                 

B. (2) và (3).

C. (2), (3) và (4).           

D. (1), (2) và (4).

Câu 9: Ve sầu kêu vào mùa hè oi ả, ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập tính

A. học được.                 

B. bẩm sinh.

C. hỗn hợp. 

D. vừa bẩm sinh, vừa hỗn hợp.

Câu 10: Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là ví dụ về hình thức học tập

A. in vết.                       

B. quen nhờn.

C. học ngầm.                

D. học khôn.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng?

A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm.

B. Mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm.

C. Mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh nóng có ở thân cây Một lá mầm.

D. Mô phân sinh bên và mô phân sinh nóng có ở thân cây Hai lá mầm.

Câu 12: Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là

A. làm tăng kích thước chiều dài của cây.

B. diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.

C. diễn ra cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm.

D. diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

Câu 13: Hoocmôn thực vật là những chất hữu cơ cho cơ thể thực vật tiết ra

A. có tác dụng điều hòa hoạt động của cây.

B. chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây.

C. có tác dụng kháng bệnh cho cây.

D. chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.

Câu 14: Auxin chủ yếu sinh ra ở

A. đỉnh của thân và cành.

B. lá, rễ.

C. tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.

D. thân, cành.

Câu 15: Vai trò chủ yếu của axit abxixic (AAB) là kìm hãm sự sinh trưởng của

A. cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.

B. cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.

C. cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.

D. cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.

Câu 16: Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?

A. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị số lớn hơn GA.

B. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau.

C. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.

D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh.

Câu 17: Phát triển ở thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của cá thể biểu hiện qua

A. hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

B. ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

C. ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

D. hai quá trình liên quan với nhau: phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

Câu 18: Phitôcrôm Pđx có tác dụng làm cho hạt nảy mầm,

A. khí khổng mở, ức chế hoa nở.

B. hoa nở, khí khổng mở.

C. hoa nở, khí khổng đóng.

D. kìm hãm hoa nở và khí khổng mở.

Câu 19: Cây trung tính là cây ra hoa ở

A. ngày dài vào mùa mưa và ở ngày ngắn vào mùa khô.

B. cả ngày dài và ngày ngắn.

C. ngày dài vào mùa lạnh và ở ngày ngắn vào mùa nóng.

D. ngày ngắn vào mùa lạnh và ngày dài vào mùa nóng.

Câu 20: Một cây dài ngày ra hoa trong quang chu kì tiêu chuẩn 14 giờ sáng - 10 giờ tối. Cây đó sẽ ra hoa trong quang chu kì nào sau đây?

(1) 14 giờ sáng - 14 giờ tối.

(2) 15 giờ sáng - 9 giờ tối.

(3) 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ 7 giờ tối.

(4) 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ xa 7 giờ tối.

(5) 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ - đỏ xa 7 giờ tối.

(6) 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ xa - đỏ 7 giờ tối.

(7) 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ xa - đỏ - đỏ xa 7 giờ tối.

(8) 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ - đỏ xa - đỏ 7 giờ tối.

Phương án trả lời đúng là

A. (2), (3), (6) và (8).    

B. (2), (3), (6) và (7).

C. (2), (3), (5) và (8). 

D. (2), (3), (4) và (7).

Câu 21: Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của

A. các hệ cơ quan trong cơ thể.

B. cơ thể do tăng kích thước và số lượng tế bào.

C. các mô trong cơ thể.

D. các cơ quan trong cơ thể.

Câu 22: Quá trình phát triển của động vật đẻ trứng gồm giai đoạn

A. phôi.                        

B. phôi và hậu phôi.

C. hậu phôi.                 

D. phôi thai và sau khi sinh.

Câu 23: Biến thái là sự thay đổi

A. đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng.

B. từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng.

C. đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng.

D. từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng.

Câu 24: Cho các loài sau: cá chép; gà; thỏ; muỗi; cánh cam; khỉ; bọ ngựa; cào cào; bọ rùa; ruồi. Có bao nhiêu loài sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn?

A. 4.           

B. 5.           

C. 6.           

D. 7.

Câu 25: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả

A. chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.

B. các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.

C. người bé nhỏ hoặc khổng lồ.

D. các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.

Câu 26: Ơstrogen có vai trò

A. kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực

B. tăng cường quá trình sinh tổng hợp protein, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, qua đó làm tăng sự sinh trưởng của cơ thể

C. kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái

D. kích thích chuyển hóa ở tế bào, kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể

Câu 27: Juvenin gây

A. lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

B. ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.

C. ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

D. ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sđu biến thành nhộng và bướm.

Câu 28: Trong quá trình phát triển ở người, các nhân tố môi trường có ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn

A. phôi thai.

B. sơ sinh.

C. sau sơ sinh.

D. trưởng thành.

Câu 29: Khi trời rét, động vật biến nhiệt trưởng thành và phát triển chậm vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa trong cơ thể

A. giảm dẫn tới hạn chế tiêu thụ năng lượng.

B. mạnh hơn tạo nhiều năng lượng để chống rét.

C. giảm, sinh sản tăng.

D. tăng, sinh sản giảm.

Câu 30: Tắm nắng vào lúc sáng sớm hay chiều tối (ánh sáng yếu) có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò

A. chuyển hóa Na để hình thành xương.

B. chuyển hóa Ca để hình thành xương.

C. chuyển hóa K để hình thành xương.

D. ôxi hóa để hình thành xương.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề Khảo sát chất lượng Giữa kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Đề thi giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 năm 2022 - 2023 có ma trận đề số 4

Câu 1: Động vật có hệ thần kinh dạng ống là

A. thủy tức.                   

B. đỉa.

C. giun dẹp.                   

D. cá chép.

Câu 2: Cho một số đặc điểm sau:

I. Do tủy sống điều khiển.

II. Di truyền được.

III. Sinh ra đã có. 

IV. Đặc trưng cho từng cá thể.

V. Phải học mới có được.

Đặc điểm của phản xạ không điều kiện là

A. I, II, III.                     

B. II, III, IV.

C. III, IV, V.                   

D. I, II, IV.

Câu 3: Khi trời rét, thấy môi tím tái, sởn gai ốc ta vội tìm áo ấm mặc. Phản ứng thuộc phản xạ có điều kiện trong trường hợp này là

A. môi tím tái.

B. sởn gai ốc.

C. mặc áo ấm.

D. môi tím tái và sởn gai ốc.

Câu 4: Chiều hướng tiến hóa về tổ chức thần kinh ở động vật theo trình tự là

A. hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống.

B. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng lưới.

C. hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

D. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng ống.

Câu 5: Khẳng định nào sau đây khi nói về xináp là sai?

A. Xináp là diện tiệp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào xương.

B. Xináp là diện tiêp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.

C. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh.

D. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.

Câu 6: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở

A. màng trước xináp.

B. khe xináp.

C. chùy xináp.

D. màng sau xináp.

Câu 7: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là

A. dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", chậm và ít tiêu tốn năng lượng.

B. dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.

C. dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.

D. dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.

Câu 8: Tập tính ở động vật được chia thành các loại chính gồm

A. bẩm sinh, hỗn hợp.   

B. bẩm sinh, học được.

C. tự nhiên, học được. 

D. học được, hỗn hợp.

Câu 9: Cho các loại tập tính của động vật sau đây:

I. Tập tính săn đuổi mồi của hổ.

II. Tập tính làm tổ của ong.

III. Tập tính sinh sản của chim.

IV. Tập tính lẩn trốn, tự vệ của hươu nai.

Số loại tập tính bẩm sinh là

A. 1.           

B. 2.           

C. 3.           

D. 4.

Câu 10: Một người vô tình thuộc được lời của một bài hát đang “hot” vì nhiều nơi đều mở bài hát này. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào ở người?

A. Quen nhờn.               

B. Học khôn.

C. Điều kiện hóa.           

D. Học ngầm.

Câu 11: Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước của cơ thể do

A. tăng kích thước và số lượng của tế bào

B. tăng khối lượng và kích thước của tế bào.

C. tăng tốc độ quá trình tích luỹ dưỡng chất.

D. tăng số lượng và khối lượng của tế bào.

Câu 12: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển thể hiện trong chu trình sống của thực vật là

A. sinh trưởng diễn ra trước, phát triển diễn ra sau.

B. sinh trưởng là cơ sở cho phát triển, phát triển thúc đẩy sinh trưởng.

C. sinh trưởng là kết quả của phát triển, phát triển là cơ sở cho sinh trưởng.

D. sinh trưởng bao hàm cả phát triển, phát triển gắn liển với sinh trưởng.

Câu 13: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là

A. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

B. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây thứ cấp → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

C. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Gỗ thứ cấp → Tuỷ.

D. Tầng sinh bần → Bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

Câu 14: Ở thực vật Hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của

A. mô phân sinh lóng.   

B. mô phân sinh đỉnh.

C. mô phân sinh cành.   

D. mô phân sinh bên.

Câu 15: Loại cây nào sau đây có cả sinh trưởng sơ cấp, sinh trưởng thứ cấp?

A. Cây thân gỗ còn non.

B. Cây thân gỗ trưởng thành.

C. Cây mía.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 16: Khi nói về sinh trưởng thứ cấp của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng chiều dài của cơ thể thực vật.

B. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên.

C. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất các các loài thực vật Hạt kín.

D. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật Một lá mầm.

Câu 17: Cho các hoocmôn sau:

(1) Auxin;                      (2) Xitôkinin; 

(3) Gibêrelin;                 (4) Êtilen;    

(5) Axit abxixic.

Hoocmôn thuộc nhóm kìm hãm sinh trưởng là

 A. (1) và (2).                 

B. (4).                   

C. (3).                            

D. (4) và (5).

Câu 18: Hoocmôn ra hoa được hình thành ở lá là

A. florigen.                    

B. auxin. 

C. phitôcrom.                

D. xitôkinin.

Câu 19: Đối với quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật, hoocmôn axit abxixic (AAB) có bao nhiêu tác dụng sinh lí sau đây?

I. Tác động đến sự rụng lá.                II. Kích thích sự già hoá.

III. Tác động đến sự chín của quả.    IV. Ức chế sự sinh trưởng.

V. Tăng khả năng chịu hạn của cây. 

A. 5.           

B. 4.           

C. 3.           

D. 2.

Câu 20: Trong sản xuất nông nghiệp, khi sử dụng các chất điều hoà sinh trưởng cần chú ý nguyên tắc quan trọng nhất là

A. nồng độ sử dụng tối thích.

B. thoả mãn nhu cầu về nước, phân bón và khí hậu.

C. tính đối kháng hỗ trợ giữa các phitôcrôm.

D. các điều kiện sinh thái liên quan đến cây trồng.

Câu 21: Khi nói về sự phát triển của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình phát triển là quá trình phân chia tế bào sinh dưỡng làm tăng số lượng các bộ phận cơ quan của cơ thể.

B. Quá trình phát triển là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hoá (biệt hoá) tế bào và phát sinh các cơ quan và cơ thể.

C. Quá trình phát triển là quá trình sinh sản làm tăng số lượng cá thể trong quá trình ngày càng nhiều.

D. Quá trình phát triển chỉ xảy ra ở giai đoạn cơ thể phát dục.

Câu 22: Ở động vật, sinh trưởng và phát triển không qua biến thái thường gặp nhất ở

A. hầu hết động vật không xương sống.

B. hầu hết động vật có xương sống.

C. tất cả các loài thuộc giới động vật không xương sống và có xương sống.

D. chân khớp, ruột khoang và giáp xác.

Câu 23: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là

A. trường hợp ấu trùng có đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành.      

B. trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh lí.

C. trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành.                   

D. trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí chưa phát triển hoàn thiện so với con trưởng thành.

Câu 24: Cho các hiện tượng sau:

I. Trứng gà nở ra gà con rồi phát triển thành con gà trưởng thành.

II. Trứng muỗi nở lăng quăng rồi phát triển thành muỗi.

III. Mèo mẹ đẻ mèo con rồi phát triển thành mèo trưởng thành.

IV. Ếch đẻ trứng, nở nòng nọc rồi phát triển thành ếch con.

Hình thức phát triển qua biến thái là

A. I, III.                         

B. II, IV.     

C. I, II, IV.                     

D. I, II, III, IV.

Câu 25: Quá trình phát triển của cơ thể của loài bướm trải qua số giai đoạn chính là

A. 2 giai đoạn.               

B. 3 giai đoạn.       

C. 4 giai đoạn.               

D. 1 giai đoạn.

Câu 26: Ở sâu bướm, hoocmôn ecđixơn có tác dụng

A. ức chế quá trình lột xác ở sâu bướm.       

B. kích thích quá trình rụng trứng và sinh sản.

C. ức chế quá trình rụng trứng và ức chế phát triển phôi.          

D. gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

Câu 27: Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Trong các nhân tố sau có bao nhiêu nhân tố là nhân tố bên ngoài? 

I. Dinh dưỡng.               II. Ánh sáng.         

III. Nhiệt độ.                  IV. Hoocmôn.

A. 1.           

B. 2.           

C. 3.           

D. 4.

Câu 28: Ở giai đoạn dậy thì của nữ, hoocmôn ơstrôgen và prôgestêrôn kích thích cơ thể sinh trưởng và phát triển mạnh. Nguyên nhân là vì hoocmôn này có tác dụng

A. kích thích quá trình hình thành trứng và gây rụng trứng để sinh sản.

B. kích thích phát triển xương và kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.

C. ức chế các hoocmôn có hại, nhờ đó mà kích thích quá trình phát triển của cơ thể.

D. kích thích chuyển hoá ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.

Câu 29Khi nói về hiện tượng thừa hay thiếu một số loại hoocmôn ở người, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Nếu thiếu hoocmôn tirôxin ở giai đoạn trẻ em thì gây ra bệnh lùn.

B. Nếu thừa GH ở người trưởng thành thì cũng không gây bệnh.

C. Nếu thừa hoocmôn tirôxin thì không gây bệnh.

D. Một người “khổng lồ” có thể là do thừa GH ở giai đoạn trẻ em.

Câu 30: Mục đích của các biện pháp cải tạo sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi là

A. tạo ra nhiều giống vật nuôi mới.

B. tạo nhiều giống vật nuôi thích nghi với điều kiện địa phương.

C. tạo ra những giống vật nuôi có những đặc tính quý hiếm.

D. thu được sản phẩm tối đa với chi phí tối thiểu.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề Khảo sát chất lượng Giữa kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Đề thi giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 năm 2022 - 2023 có ma trận đề số 5

Câu 1: Trong các phát biểu sau:

(1) Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.

(2) Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.

(3) Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.

(4) Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.

Các phát biểu đúng về phản xạ là

A. (1), (2) và (4).           

B. (1), (2), (3) và (4).                

C. (2), (3) và (4).           

D. (1), (2) và (3).

Câu 2: Hệ thần kinh ống gặp ở

A. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

B. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.

C. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.

D. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.

Câu 3: So với động vật có hệ thần kinh dạng lưới, động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có

A. phản ứng chính xác hơn nhưng tiêu tốn nhiều năng lượng hơn.    

B. phản ứng chính xác hơn và tiêu tốn ít năng lượng hơn.

C. phản ứng không chính xác bằng nhưng tiêu tốn ít năng lượng hơn.        

D. phản ứng không chính xác bằng và tiêu tốn nhiều năng lượng hơn.

Câu 4: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào sau đây?

A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.

B. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.

C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực hiện phản ứng.

D. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận trả lời kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng.

Câu 5: Khi chạm tay vào gai nhọn ta có phản ứng rút tay lại. Bộ phận thực hiện của cảm ứng trên là

A. tuỷ sống.                                      

B. cơ tay.     

C. gai nhọn.                                      

D. thụ quan ở tay.

Câu 6: Điện thế hoạt động xuất hiện trải qua các giai đoạn theo thứ tự là

A. phân cực, đảo cực, tái phân cực.

B. phân cực, mất phân cực, tái phân cực.

C. mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.

D. phân cực, mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.

Câu 7: Chú thích nào cho hình bên là đúng?

Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 11 năm 2022 có ma trận (8 đề)

A. 1 – chùy xináp, 2 – khe xináp, 3 – màng trước xináp , 4 – màng sau, 5 – ti thể, 6 – túi chứa chất trung gian hóa học.

B. 1 – chùy xináp, 2 – màng trước xináp, 3 – màng sau , 4 – khe xináp, 5 – ti thể, 6 – túi chứa chất trung gian hóa học.

C. 1 – chùy xináp, 2 – màng trước xináp, 3 – khe xináp, 4 – màng sau, 5 – ti thể, 6 – túi chứa chất trung gian hóa học.

D. 1 – màng trước xináp, 2 – chùy xináp, 3 – khe xináp , 4 – màng sau, 5 – ti thể, 6 – túi chứa chất trung gian hóa học.

Câu 8: Thỏ rừng học cách nhận biết môi trường xung quanh giúp chúng nhanh chóng tìm được thức ăn và tránh thú săn mồi là kiểu học tập

A. in vết.                       

B. học khôn. 

C. điều kiện hóa.          

D. học ngầm.

Câu 9: Khi nói về tập tính học được, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tập tính học được được hình thành nhờ quá trình học tập và rút kinh nghiệm. 

B. Tập tính học được có thể thay đổi theo thời gian.

C. Tập tính học được là chuỗi phản xạ không điều kiện.

D. Số lượng tập tính học được thường không hạn chế.

Câu 10: Xét các tập tính sau:

(1) Tò vò xây tổ 

(2) Tay chạm vật nóng thì rụt lại

(3) Nhện giăng tơ 

(4) Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm

(5) Gặp thầy cô, học sinh khoanh tay chào 

(6) Người nhìn thấy me chua, nước bọt tiết ra

Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp là tập tính học được?

A. 5.           

B. 3.           

C. 4.           

D. 2.

Câu 11: Cây Hai lá mầm có những loại mô phân sinh nào trong các loại mô phân sinh dưới đây?

(1) Mô phân sinh đỉnh.

(2) Mô phân sinh lóng.

(3) Mô phân sinh bên.

A. (1) và (3).                  

B. (1), (2) và (3).   

C. (2) và (3).                  

D. (1) và (2).

Câu 12: Chức năng của mô phân sinh đỉnh ở thực vật là

A. làm cho rễ cây dài ra. 

B. làm cho thân cây dài ra.

C. làm cho cây nhanh ra hoa.            

D. làm cho thân và rễ cây dài ra.

Câu 13: Cho giải phẫu mặt cắt ngang theo thứ tự từ ngoài vào trong thân của một cây như sau: bần → tầng sinh bần → mạch rây sơ cấp → mạch rây thứ cấp → tầng sinh mạch → mạch gỗ thứ cấp → mạch gỗ sơ cấp → tuỷ. Dựa vào kiến thức của mình hãy cho biết đây có thể là cây gì?  

A. Cây chàm.                 

B. Cây hoa loa kèn.         

C. Cây lúa.                     

D. Cây mồng tơi.

Câu 14: Khi nói về sinh trưởng thứ cấp của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng chiều dài của cơ thể thực vật.

B. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên.

C. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất các các loài thực vật Hạt kín.

D. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật Một lá mầm.

Câu 15: Lớp bần của cây thân gỗ được sinh ra từ

A. lớp mạch rây sơ cấp.  

B. lớp mạch rây thứ cấp.

C. tầng sinh bần.                               

D. tầng sinh mạch.

Câu 16: Loại hoocmôn thúc đẩy quá trình chín của quả là

A. axit abxixic.              

B. xitôkinin.          

C. êtilen.                       

D. auxin.

Câu 17: Người ta sử dụng auxin tự nhiên (AIA) và auxin nhân tạo (ANA, AIB) để

A. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết; hạn chế tỉ lệ thụ quả; tạo quả không hạt; nuôi cấy mô và tế bào thực vật; diệt cỏ.                 

B. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết; tăng tỉ lệ thụ quả; tạo quả không hạt; nuôi cấy mô và tế bào thực vật; diệt cỏ.

C. hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết; tăng tỉ lệ thụ quả; tạo quả không hạt; nuôi cấy mô và tế bào thực vật; diệt cỏ.      

D. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết; tăng tỉ lệ thụ quả; tạo quả có hạt; nuôi cấy mô và tế bào thực vật; diệt cỏ.

Câu 18: Trong phản ứng quang chu kì của thực vật, sắc tố cảm nhận ánh sáng và gây nên phản ứng quang chu kì là

A. diệp lục b.                 

B. carôtenôit.         

C. phitôcrôm.                

D. diệp lục a.

Câu 19: Không dùng auxin nhân tạo đối với nông phẩm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn là vì

A. làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.   

B. không có enzim phân giải nên auxin tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc đối với người và gia súc.

C. làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.  

D. làm giảm năng suất của cây sử dụng thân.

Câu 20: Tuổi của cây một năm thường được tính theo

A. số chồi nách.             

B. số lá.      

C. số lóng thân.             

D. số cành.

Câu 21: Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của

A. các hệ cơ quan trong cơ thể.                    

B. cơ thể do tăng kích thước và số lượng tế bào.

C. các mô trong cơ thể.                               

D. các cơ quan trong cơ thể.

Câu 22: Trong quá trình phát triển của động vật, sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của cơ thể sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra được gọi là

A. đột biến.                   

B. biến thái.

C. biến động.               

D. biến đổi.

Câu 23: Trong các loài động vật dưới đây, có bao nhiêu loài có hình thức phát triển biến thái không hoàn toàn?

(1) Châu chấu                (2) Ve sầu 

(3) Sâu bướm                 (4) Ruồi

(5) Bọ ngựa                   (6) Dế mèn            

(7) Ong

A. 3.           

B. 4.           

C. 6.           

D. 7.

Câu 24: Thứ tự các giai đoạn phát triển của bướm là

A. Sâu bướm - Hợp tử - Bướm trưởng thành - Nhộng - Bướm chui ra từ nhộng.

B. Hợp tử - Sâu bướm - Nhộng - Bướm chui ra từ nhộng - Bướm trưởng thành.

C. Bướm trưởng thành - Nhộng - Sâu bướm - Bướm chui ra từ nhộng - Hợp tử.

D. Hợp tử - Nhộng - Sâu bướm - Bướm chui ra từ nhộng - Bướm trưởng thành.

Câu 25: Cho các hoocmôn liên quan đến sinh trưởng và phát triển ở động vật:

1. Testostêrôn.               2. Hoocmôn sinh trưởng.

3. Juvenin                      4. Ơstrôgen.

5. Ecđixơn.                    6. Tirôxin.

Hoocmôn điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống gồm

A. 1, 2, 4, 6.                                     

B. 1, 3, 4, 6.

C. 2, 3, 5, 6.                                     

D. 4, 6.

Câu 26: Ở côn trùng, hoocmôn ecđixơn có tác dụng

A. ức chế quá trình lột xác ở sâu bướm.       

B. kích thích quá trình rụng trứng và sinh sản.

C. ức chế quá trình rụng trứng và ức chế phát triển phôi.          

D. gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

Câu 27: Cho các phát biểu sau:

I. Sự biến thái từ nòng nọc thành ếch chịu sự chi phối chủ yếu của hoocmôn insulin tuyến tụy.

II. Hoocmôn auxin ảnh hưởng đến sự biến thái trong quá trình phát triển của ngành chân khớp.

III. Hai hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của côn trùng là ecđixơn và juvenin.

IV. Ở người, hoocmôn GH là hoocmôn điều hòa sinh trưởng quan trọng.

Số phát biểu đúng là

A. 0.           

B. 1.           

C. 2.           

D. 3.

Câu 28: Nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người chính là

A. nhiệt độ.                   

B. ánh sáng

C. thức ăn.                   

D. hàm lượng ôxi.

Câu 29Các biện pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người là

A. cải tạo giống, chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi, cải thiện chất lượng dân số.

B. cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, cải thiện chất lượng dân số.

C. cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, kế hoạch hóa gia đình.

D. chống ô nhiễm môi trường, thay đổi thức ăn, cải thiện chất lượng dân số.

Câu 30: Đối với vật nuôi, vào mùa có khí hậu lạnh thì sự sinh trưởng và phát triển chậm hơn mùa có khí hậu thích hợp. Nguyên nhân chủ yếu là vì

A. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm.

B. cơ thể mất nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt.

C. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.

D. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề Khảo sát chất lượng Giữa kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Đề thi giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 năm 2022 - 2023 có ma trận đề số 6

Câu 1: Nhóm động vật có thể trả lời cục bộ ở vùng bị kích thích là

A. trùng biến hình, giáp xác.             

B. trùng đế giày, sứa. 

C. san hô, mực ống.       

D. giun đất, giáp xác.

Câu 2: Động vật có hệ thần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì

A. duỗi thẳng cơ thể.     

B. co toàn bộ cơ thể.      

C. di chuyển đi chỗ khác.                                     

D. co ở phần cơ thể bị kích thích.

Câu 3: Trong những tập tính dưới đây, tập tính bẩm sinh là

A. người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy.       

B. ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.

C. ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.    

D. người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.

Câu 4: Trong các hình thức học tập sau, hình thức học tập đơn giản nhất của động vật là 

A. học khôn.                 

B. quen nhờn.       

C. học ngầm.                

D. điều kiện hoá hành động.

Câu 5: Ở động vật không xương sống thường có rất ít tập tính học được. Có bao nhiêu giải thích sau đây là đúng?

I. Động vật không xương sống sống trong môi trường ổn định.

II. Động vật không xương sống thường có tuổi thọ ngắn.

III. Động vật không xương sống không thể hình thành mối liên hệ giữa các nơron.

IV. Động vật không xương sống có hệ thần kinh kém phát triển.

A. 1.           

B. 2.           

C. 3.           

D. 4.

Câu 6: Các thông tin từ các thụ quan gửi về dưới dạng các xung thần kinh đã được mã hoá

A. chỉ bằng tần số xung thần kinh.    

B. chỉ bằng số lượng nơron bị hưng phấn.

C. bằng tần số xung, vị trí và số lượng nơron bị hưng phấn.    

D. chỉ bằng vị trí nơron bị hưng phấn.

Câu 7: Trong ứng dụng tập tính của động vật, ứng dụng đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người là

A. phát huy những tập tính bẩm sinh.          

B. phát triển những tập tính học tập.

C. thay đổi tập tính bẩm sinh.           

D. thay đổi tập tính học tập.

Câu 8: Khi nói về điện thế nghỉ, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Điện thế nghỉ là điện thế giữa các điểm ở hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích.

B. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích; phía trong màng tích điện âm, phía ngoài màng tích điện dương.

C. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích; phía trong màng tích điện dương, phía ngoài màng tích điện âm.

D. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi bị kích thích; phía trong màng tích điện âm, phía ngoài màng tích điện dương.

Câu 9: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở 

A. màng trước xináp.     

B. khe xináp. 

C. chuỳ xináp.                                  

D. màng sau xináp.

Câu 10: Trong quá trình truyền tin qua xináp, chất trung gian hoá học có vai trò là

A. làm thay đổi tính thấm ở màng trước xináp.

B. làm thay đổi tính thấm ở màng sau xináp.

C. làm ngăn cản xung thần kinh lan truyền đi tiếp.

D. giúp xung thần kinh lan truyền từ màng sau ra màng trước xináp.

Câu 11: Ở động vật có hệ thần kinh dạng ống, cấu trúc của não bộ gồm các bộ phận là

A. đại não, não trung gian, cuống não, hành não, tiểu não.

B. đại não, não trung gian, củ não sinh tư, hành não, tiểu não.

C. đại não, não trung gian, não giữa, hành não, trụ não.

D. đại não, não trung gian, não giữa, hành não, tiểu não.

Câu 12: Cho các bộ phận sau:

(1) Đỉnh rễ                     (2) Thân                

(3) Chồi nách                 (4) Chồi đỉnh                  

(5) Hoa                          (6) Lá

Mô phân sinh đỉnh không có ở

A. (1), (2) và (3).           

B. (2), (3) và (4).             

C. (3), (4) và (5).           

D. (2), (5) và (6).

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không có ở hoocmôn thực vật?

 A. Tính chuyên hóa cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.

 B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.

 C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

 D. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.

Câu 14: Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm ức chế sự sinh trưởng là

A. auxin, xitôkinin.       

B. auxin, gibêrelin.

C. gibêrelin, êtilen.      

D. êtilen, axit abxixic.

Câu 15: Axit abxixic (AAB) chỉ có ở

A. cơ quan sinh sản.      

B. cơ quan còn non.

C. cơ quan sinh dưỡng.  

D. cơ quan đang hoá già.

Câu 16: Khi nói về sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp của cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đa số cây Một lá mầm không có sinh trưởng thứ cấp.

II. Cây Hai lá mầm vừa có sinh trưởng sơ cấp, vừa có sinh trưởng thứ cấp.

III. Sinh trưởng là cơ sở cho sự phát triển.

IV. Sinh trưởng là một phần của sự phát triển.

V. Sinh trưởng sơ cấp tham gia vào quá trình tạo ra mạch rây và mạch gỗ.

A. 5.           

B. 4.           

C. 3.           

D. 2.

Câu 17: Bạch đàn thường có tốc độ tăng trưởng chiều dài thân nhanh hơn so với lim. Điều này phản ánh vai trò của nhân tố nào đối với sự sinh trưởng của thực vật?

A. Đặc điểm di truyền. 

B. Thời kì sinh trưởng. 

C. Nhiệt độ. 

D. Ánh sáng.

Câu 18: Cho các nhận định sau:

(1) Nét hoa văn trên cây thân gỗ có xuất xứ từ vòng năm.

(2) Trong cấu tạo của thân cây gỗ, gỗ dác có đặc điểm gồm các lớp tế bào mạch gỗ thứ cấp trẻ, có màu sáng làm nhiệm vụ vận chuyển nước và các ion khoáng.

(3) Vòng năm gồm một lớp vòng gỗ màu sáng xen giữa hai lớp vòng gỗ màu sẫm.

(4) Các vòng gỗ không đều nhau vì tốc độ sinh trưởng trong các năm các mùa năm không giống nhau.

Nhận định đúng khi nói về cấu tạo cây thân gỗ là

A. (1), (2), (3).               

B. (1), (3), (4).

C. (2), (3),(4).                

D. (1), (2), (4).

Câu 19: Nhóm thực vật nào sau đây là cây ngày ngắn?

A. Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

B. Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.

C. Thanh long, cà tím, cà phê, ngô, hướng dương. 

D. Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.

Câu 20: Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây

A. do mô phân sinh bên của cây thân thảo tạo ra.  

B. do mô phân sinh bên của cây thân gỗ tạo ra.

C. do mô phân sinh bên của cây Một lá mầm tạo ra.

D. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra.

Câu 21: Trong các nhận xét về ứng dụng kiến thức sinh trưởng và phát triển sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Cây thanh long là cây ngày ngắn nên thắp đèn vào mùa đông để chia đêm dài thành hai đêm ngắn giúp thanh long ra hoa trái vụ.

(2) Biện pháp thắp đèn vào ban đêm ở các vườn trồng cúc vào mùa thu có tác dụng kìm hãm sự ra hoa vì cúc là cây ngày ngắn.

(3) Trồng cây cải bắp ta nên trồng vào vụ đông xuân thì mới đạt năng suất cao.

(4) Để điều tiết các cây gỗ trong rừng, khi cây còn non ta không nên để mật độ dày mà cần tỉa bớt để cây không cạnh tranh nhau về ánh sáng, dinh dưỡng, giúp cho cây tăng trưởng nhanh về chiều cao.

A. 1.          

B. 2.            

C. 3.           

D. 4.

Câu 22Nhóm gồm những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là

A. cá chép, gà, thỏ, khỉ. 

B. cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.

C. bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.          

D. châu chấu, ếch, muỗi.

Câu 23: Khi nói về sự phát triển của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các loài động vật có xương sống đều phát triển không qua biến thái.

II. Tất cả các loài động vật không xương sống đều phát triển qua biến thái.

III. Ở các loài động vật phát triển biến thái hoàn toàn, cơ thể trưởng thành có hình dạng khác xa với ấu trùng.

IV. Ở các loài biến thái không hoàn toàn, ấu trùng phải trải qua nhiều lần lột xác thì mới biến đổi thành con trưởng thành.

A. 1.           

B. 2.           

C. 3.           

D. 4.

Câu 24: Ở động vật, sinh trưởng và phát triển không qua biến thái và qua biến thái không hoàn toàn giống nhau ở điểm

A. con non gần giống con trưởng thành.

B. đều phải qua giai đoạn lột xác.

C. đều không qua giai đoạn lột xác. 

D. con non không giống con trưởng thành.

Câu 25: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự phát triển của cơ thể người?

A. Trẻ sơ sinh chỉ lớn lên về kích thước để trở thành người trưởng thành.

B. Thuộc kiểu phát triển không qua biến thái.

C. Giai đoạn phôi diễn ra ở ống dẫn trứng, còn giai đoạn thai nhi diễn ra trong tử cung người mẹ.

D. Càng về giai đoạn trưởng thành, tốc độ sinh trưởng của cơ thể người càng nhanh.

Câu 26: Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Trong các nhân tố sau có bao nhiêu nhân tố là nhân tố bên ngoài? 

I. Dinh dưỡng.               II. Ánh sáng.         

III. Nhiệt độ.                  IV. Hoocmôn.

A. 1.           

B. 2.           

C. 3.          

D. 4.

Câu 27: Cho các loại hoocmôn sau:

(1) Testostêrôn               (2) Ơstrôgen                    

(3) Ecđixơn                     (4) Juvenin            

(5) LH                             (6) FSH

Loại hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sâu bướm là

A. (3).                            

B. (3) và (4).                   

C. (1), (2) và (4).           

D. (3), (4), (5) và (6).

Câu 28Khi nói về hiện tượng thừa hay thiếu một số loại hoocmôn ở người, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Nếu thiếu hoocmôn tirôxin ở giai đoạn trẻ em thì gây ra bệnh lùn.

B. Nếu thừa GH ở người trưởng thành thì cũng không gây bệnh.

C. Nếu thừa hoocmôn tirôxin thì không gây bệnh.

D. Một người “khổng lồ” có thể là do thừa GH ở giai đoạn trẻ em.

Câu 29: Ví dụ nào sau đây cho thấy con người điều khiển sự sinh trưởng phát triển của vật nuôi thông qua việc tác động vào môi trường sống?

A. Tiêm phòng vacxin H5N1 cho gà. 

B. Thay nước cho cá trong ao hồ.

C. Thụ tinh nhân tạo cho bò.

D. Lai giống lợn Ỉ với lợn Đại Bạch.

Câu 30: Vào mùa lạnh, cần cho vật nuôi ăn nhiều hơn so với bình thường để

A. tạo điều kiện cho cho vật nuôi tiêu hóa nhanh khi nhiệt độ môi trường xuống thấp.

B. bù lại lượng chất hữu cơ bị phân hủy trong cơ thể dùng cho vật nuôi chống lạnh.

C. thúc cho vật nuôi sinh trưởng nhanh, dự trữ chất dinh dưỡng cho mùa nóng.

D. tăng cường thời gian nhai lại khi vật nuôi không được chăn thả ngoài trời.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề Khảo sát chất lượng Giữa kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Đề thi giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 năm 2022 - 2023 có ma trận đề số 7

Câu 1: Các hình thức cảm ứng ở động vật đa bào xảy ra theo 

A. hình thức ứng động.  

B. cơ chế phản xạ. 

C. cơ chế tránh xa kích thích có hại. 

D. chuyển động hướng tới kích thích có lợi. 

Câu 2: Nội dung nào sau đây sai

A. Cảm ứng ở động vật và thực vật đều giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống. 

B. Cảm ứng ở thực vật là các cử động diễn ra chậm hơn nhiều so với động vật. 

C. Cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn so với thực vật nhờ có sự can thiệp của hệ thần kinh. 

D. Về thực chất, cảm ứng xảy ra ở động vật và thực vật như nhau vì đều do các hoocmôn điều khiển.

Câu 3: Hình thức cảm ứng ở động vật, được điều khiển bởi dạng thần kinh chuỗi hạch xuất hiện ở 

A. chân khớp.                

B. giun, sán. 

C. thân mềm.                 

D. giáp xác. 

Câu 4: Phản xạ không điều kiện có các đặc điểm nào sau đây? 

I. Bẩm sinh, suốt đời không đổi. 

II. Một kích thích nhất định sẽ có một đáp ứng nhất định. 

III. Có sự tham gia của vỏ não. 

IV. Giúp bảo vệ cơ thể. 

A. I, II, IV.                    

B. I, III, IV. 

C. II, III, IV.                  

D. I, II, III, IV. 

Câu 5: Cho các thành phần sau của cơ thể:

I. Cơ quan thụ cảm. 

II. Dây thần kinh cảm giác (dây thần kinh hướng tâm) 

III. Trung ương thần kinh. 

IV. Dây thần kinh vận động (dây thần kinh li tâm). 

V. Cơ quan đáp ứng. 

Một cung phản xạ đơn giản gồm các thành phần 

A. II, III, IV.                  

B. II, III, IV, V. 

C. I, II, III, IV.               

D. I, II, III, IV, V. 

Câu 6: Điện thế nghỉ là 

A. sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng nơron khi tế bào không bị kích thích. 

B. sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng nơron khi tế bào bị kích thích. 

C. sự thay đổi hiệu diện thế giữa trong và ngoài màng nơron khi nơron không bị kích thích. 

D. sự thay đổi hiệu điện thế giữa trong và ngoài màng nơron khi nơron bị kích thích.

Câu 7: Xung thần kinh truyền qua sợi trục có bao miêlin nhanh hơn sợi trục không có bao miêlin và tiết kiệm được năng lượng do 

A. bao miêlin là loại prôtêin dẫn truyền xung thần kinh rất nhanh. 

B. sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo ranvier, nên xung thần kinh truyền theo lối "nhảy cóc". 

C. sợi trục không bao miêlin chứa ít ti thể, nên không giàu năng lượng. 

D. sợi trục không bao miêlin có rất nhiều eo ranvier, nên xung động bị lan tỏa xung quanh. 

Câu 8: Ở người, tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh vận động(có bao miêlin) là khoảng 100m/s, còn trên sợi thần kinh giao cảm (không có bao miêlin) là 5 m/s. Xung thần kinh lan truyền theo các bó sợi thần kinh không có bao miêlin từ ngón chân đến vỏ não, và xung vận động lan truyền từ các bó sợi thần kinh có bao miêlin từ vỏ não xuống đến các cơ ngón chân làm ngón chân co lại. Cho biết chiều cao của người đó là 1,6m . Thời gian xung thần kinh cảm giác và xung thần kinh vận động lan truyền lần lượt là 

A. 0,32s – 0, 016s.        

B. 0,016s – 0,32s. 

C. 0,16s – 0, 32s.          

D. 0,32s – 0,16s. 

Câu 9: Xináp là 

A. nơi tiếp xúc giữa sợi trục của tế bào thần kinh này với thân của tế bào thần kinh bên cạnh. 

B. nơi tiếp xúc giữa chùm tận cùng của nơron này với sợi nhánh của nơron khác hoặc cơ quan đáp ứng. 

C. nơi tiếp xúc giữa sợi trục của nơron này với sợi nhánh của nơron khác. 

D. nơi tiếp xúc giữa các nơron với nhau. 

Câu 10: Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh thường tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là ví dụ về hình thức học tập 

A. học ngầm.                 

B. điều kiện hoá đáp ứng. 

C. học khôn.                  

D. điều kiện hoá hành động.

Câu 11: Cho các loại tập tính sau đây của động vật:

I. Tập tính săn đuổi mồi của hổ 

II. Tập tính làm tổ của ong. 

III. Tập tính sinh sản của chim 

IV. Tập tính lẩn trốn, tự vệ của hươu nai. 

Loại tập tính mang tính bẩm sinh là 

A. II, III, IV.                  

B. II, III. 

C. I, II, III.                    

D. I, II. 

Câu 12: Sinh trưởng sơ cấp là hình thức sinh trưởng của (A), làm cho cây (B). (A) và (B) lần lượt là 

A. rễ; cây lớn và cao lên. 

B. thân; thân cây to chiều ngang. 

C. mô phân sinh; lớn và cao. 

D. bó mạch gỗ; cao và lớn. 

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Cây một lá mầm có sinh trưởng thứ cấp còn cây hai lá mầm có sinh trưởng sơ cấp. 

B. Cây một lá mầm và cây hai lá mầm đều có sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. 

C. Ngọn cây một lá mầm có sinh trưởng thứ cấp, thân cây hai lá mầm có sinh trưởng sơ cấp. 

D. Sinh trưởng sơ cấp gặp ở cây một lá mầm và phần thân non của cây hai lá mầm. 

Câu 14: Mô phân sinh đỉnh có ở 

A. chồi đỉnh, chồi nách, đỉnh rễ. 

B. chồi đỉnh, cuống lá, thân cây. 

C. đỉnh lá, đài hoa, tràng hoa. 

D. thân, rễ, lá. 

Câu 15: Các lớp ngoài cùng của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ 

A. lớp mạch rây sơ cấp. 

B. lớp mạch rây thứ cấp. 

C. tầng sinh bần. 

D. tầng sinh mạch. 

Câu 16: Hiện tượng mọc vống lên của thực vật trong bóng tối là do 

A. lượng chất axit abxixic nhiều hơn chất auxin. 

B. lượng chất auxin nhiều hơn chất axit abxixic. 

C. lượng chất auxin, axit abxixic nhiều. 

D. lượng chất auxin, axit abxixic ít. 

Câu 17: Êtilen có tác dụng 

A. làm chậm quá trình già của tế bào. 

B. kích thích sự nảy mầm của hạt. 

C. kích thích sự rụng lá, khi hoa già, quả đang chín. 

D. kích thích sinh trưởng chiều cao của cây.

Câu 18: Phitôhoocmon có vai trò 

A. kích thích sự sinh trưởng và phát triển của cây. 

B. kìm hãm sự sinh trưởng và phát triển của cây. 

C. điều hòa các hoạt động sinh trưởng, phát triển của cây. 

D. tăng cường sự ra hoa, kết hạt của quả. 

Câu 19: Để thu hoạch giá để ăn, phải kết thúc ở giai đoạn nào sau đây trong chu trình sinh trưởng, phát triển của cây đậu xanh? 

A. Giai đoạn ra hoa. 

B. Giai đoạn mọc lá. 

C. Giai đoạn nảy mầm. 

D. Giai đoạn tạo quả và quả chín.

Câu 20: Nội dung nào sau đây sai? 

A. Muốn ngọn mọc nhanh và ức chế phát triển của chồi bên, người ta xử lí tỉ lệ auxin cao hơn xitôkinin và ngược lại. 

B. Muốn kìm hãm sự chín của quả, người ta xử lí tỉ lệ auxin cao hơn êtilen. 

C. Muốn hạt, củ, kéo dài trạng thái ngủ nghỉ, con người xử lí hàm lượng gibêrelin cao hơn hàm lượng của axit abxixic. 

D. Muốn cây lâu già hóa, con người xử lí hàm lượng xitôkinin cao hơn axit abxixic. 

Câu 21: Ví dụ nào sau đây cho biết tốc độ sinh trưởng diễn ra không đều ở các giai đoạn phát triển khác nhau? 

A. Sinh trưởng tối đa ở tuổi trưởng thành của thạch sùng dài khoảng 10 cm, của trăn dài khoảng 10 m. 

B. Ấu trùng lột xác 4 - 5 lần, sau mỗi lần lột xác ấu trùng tăng kích thước để trở thành con trưởng thành. 

C. Ở người, sinh trưởng nhanh nhất khi thai nhi 4 tháng tuổi và ở tuổi dậy thì. 

D. Ở người, thân và chân, tay sinh trưởng nhanh hơn ở đầu.

Câu 22: Biến thái là 

A. kiểu sinh trưởng và phát triển mà ấu trùng (sâu ở côn trùng) có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng thành, trải qua nhiều lần lột xác. 

B. kiểu sinh trưởng và phát triển mà con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành, không trải qua giai đoạn lột xác. 

C. kiểu sinh trưởng và phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí gần giống với con trưởng thành, trải qua nhiều lần lột xác. 

D. sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

Câu 23: Ở động vật, biến thái không hoàn toàn là trường hợp 

A. sự biến thái bị trở ngại, không nở thành con non. 

B. con non hoàn toàn giống với con trưởng thành, nhưng để trở thành cơ thể trưởng thành, chúng phải lột xác nhiều lần. 

C. con non hoàn toàn khác con trưởng thành, chúng phải biến đổi qua nhiều giai đoạn khác nhau mới đạt được mức trưởng thành. 

D. cơ thể mới được hình thành phải trải qua các giai đoạn trứng - ấu trùng - nhộng - cơ thể trưởng thành. 

Câu 24: Cho một số loài gồm. ve sầu, bướm, châu chấu, ruồi, tôm, cua. Các loài nào phát triển trải qua kiểu biến thái không hoàn toàn? 

A. Bướm, châu chấu. 

B. Bướm, ruồi, châu chấu. 

C. Ve sầu, tôm, cua. 

D. Ve sầu, châu chấu, tôm, cua.

Câu 25: Sự biến thái từ nòng nọc thành ếch, chịu sự chi phối chủ yếu của 

A. hoocmôn tăng trưởng (GH) của tuyến yên. 

B. hoocmôn insulin của tuyến tụy. 

C. hoocmôn tirôxin của tuyến giáp. 

D. hoocmôn ơstrôgen của tuyến sinh dục. 

Câu 26: Sản sinh tirôxin bị rối loạn thường dẫn đến hậu quả gì ở người lớn? 

A. Thiếu tirôxin chuyển hóa cơ bản thấp làm nhịp tim chậm, huyết áp cao kèm theo phù viêm. 

B. Chuyển hóa cơ bản tăng, huyết áp thấp. 

C. Mắt lồi, bướu tuyến giáp. 

D. Chuyển hóa cơ bản tăng, huyết áp thấp và mắt lồi, bướu tuyến giáp. 

Câu 27: Ví dụ nào sau đây không phải là yếu tố môi trường tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của động vật? 

A. Vật nuôi thiếu vitamin, nguyên tố vi lượng thì vật nuôi sẽ bị còi, sản lượng kém. 

B. Cá rô phi lớn nhanh ở 30°C, nhưng sẽ ngừng lớn và ngừng đẻ nếu xuống quá 18°C. 

C. Cá sống trong các vực nước bị ô nhiễm, nồng độ ôxi ít sẽ chậm lớn, không sinh sản. 

D. Tuổi trưởng thành, gà Ri chỉ nặng 1kg đến 1,5kg trong khi đó gà Hồ nặng tới 3 - 4kg. 

Câu 28: Tác dụng của việc ấp trứng ở các loài chim là 

A. tạo ra nhiệt độ thích hợp cho hợp tử phát triển bình thường 

B. hạn chế sự tiếp xúc giữa vỏ trứng với không khí để giữ nhiệt 

C. truyền năng lượng từ bố mẹ sang trứng để trứng phát triển tốt 

D. bảo vệ trứng là chủ yếu và tiết chất nhờn để diệt khuẩn.

Câu 29: Muốn tạo ra giống lợn Ỉ từ 40kg thành giống Ỉ lai tăng khối lượng xuất chuồng lên 100kg thì phải 

A. cải tạo chuồng trại. 

B. sử dụng chất kích thích sinh trưởng. 

C. cải tạo giống di truyền. 

D. dùng thức ăn nhân tạo chứa đầy đủ chất dinh dưỡng. 

Câu 30: Tại sao cho trẻ em tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều tối sẽ có lợi cho sinh trưởng và phát triển của chúng? 

A. Ánh sáng yếu (sáng sớm, chiều tối) chứa tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D chuyển thành vitamin D - một loại vitamin có vai trò chuyển hóa canxi thành xương giúp trẻ sinh trưởng, phát triển tốt. 

B. Ánh sáng yếu kích thích sự tổng hợp hoocmôn sinh trường GH. 

C. Ánh sáng yếu có tác dụng diệt khuẩn tạo điều kiện cho trẻ em sinh trưởng phát triển tốt. 

D. Ánh sáng yếu giúp điều hòa thân nhiệt của trẻ. 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề Khảo sát chất lượng Giữa kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Đề thi giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 năm 2022 - 2023 có ma trận đề số 8

Câu 1: Yếu tố nào sau đây có khả năng điều tiết tốc độ sinh trưởng của cây?

A. Hoocmôn.                 

B. Di truyền. 

C. Ánh sáng.                 

D. Nhiệt độ.

Câu 2: Testostêrôn được sinh sản ra ở

A. tuyến giáp.                

B. tuyến yên.                   

C. tinh hoàn.                 

D. buồng trứng.

Câu 3: Tác dụng chủ yếu trong sự kéo dài và lớn lên của tế bào thuộc về

A. axit abxixic.              

B. xitôkinin. 

C. auxin, gibêrelin.        

D. êtilen.

Câu 4: Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do

A. các tế bào thần kinh rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần

kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.

B. các tế bào thần kinh phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh

tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.

C. các tế bào thần kinh rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo

thành mạng lưới tế bào thần kinh.

D. các tế bào thần kinh phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.

Câu 5: Ở côn trùng, hạch thần kinh có kích thước lớn hơn hẳn so với các hạch thần kinh khác là hạch thần kinh

A. đầu.                          

B. lưng. 

C. bụng.                        

D. ngực.

Câu 6: Trong các phát biểu sau:

(1) Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.

(2) Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.

(3) Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.

(4) Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.

Các phát biểu đúng về phản xạ là

A. (1), (2) và (4).

B. (1), (2), (3) và (4).

C. (2), (3) và (4).

D. (1), (2) và (3).

Câu 7: Phản xạ đơn giản thường là phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ do

A. một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia và thường do tủy sống điều khiển.

B. một số ít tế bào thần kinh tham gia và thường do não bộ điều khiển.

C. một số tế bào thần kinh nhất định tham gia và thường do tủy sống điều khiển.

D. một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia và thường do não bộ điều khiển.

Câu 8: Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin?

A. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác.

B. Xung thần kinh lan truyền từ nơi có điện tích dương đến nơi có điện tích âm.

C. Xung thần kinh lan truyền ngược lại từ phía ngoài màng.

D. Xung thần kinh không chạy trên sợi trục mà chỉ kích thích vùng màng làm thay đổi

tính thấm.

Câu 9: Khi chạm tay phải gai nhọn , trật tự nào sau đây mô tả đúng cung phản xạ co ngón tay?

A. Thụ quan đau ở da → sợi vận động của dây thần kinh tủy → tủy sống→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay.

B. Thụ quan đau ở da→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → các cơ ngón tay.

C. Thụ quan đau ở da→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay.

D. Thụ quan đau ở da → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay.

Câu 10: Chiều hướng tiến hóa về tổ chức thần kinh ở động vật theo trình tự là

A. hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống.

B. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng lưới.

C. hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

D. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng ống.

Câu 11: Khi một tế bào bị kích thích, trạng thái điện thế của tế bào thay đổi như thế nào?

A. Giữ nguyên không đổi.

B. Điện thế hoạt động chuyển thành điện thế nghỉ.

C. Không còn sự chênh lệch điện thế.

D. Điện thế nghỉ chuyển thành điện thế hoạt động.

Câu 12: Khẳng định nào sau đây khi nói về xináp là sai?

A. Xináp là diện tiệp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào xương.

B. Xináp là diện tiêp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.

C. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh.

D. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.

Câu 13: Trong xináp hóa học, túi chứa chất hóa học trung gian nằm ở

A. tế bào truyền thông tin.

B. tế bào nhận thông tin.

C. màng trước xináp. 

D. màng sau xináp.

Câu 14: Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước của cơ thể do

A. tăng kích thước và số lượng của tế bào

B. tăng khối lượng và kích thước của tế bào.

C. tăng tốc độ quá trình tích luỹ dưỡng chất.

D. tăng số lượng và khối lượng của tế bào.

Câu 15: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là

A. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

B. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây thứ cấp → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

C. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Gỗ thứ cấp → Tuỷ.

D. Tầng sinh bần → Bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

Câu 16: Loại cây nào sau đây có cả sinh trưởng sơ cấp, sinh trưởng thứ cấp

A. Cây thân gỗ còn non.

B. Cây thân gỗ trưởng thành.

C. Cây mía.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 17: Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra

C. do mô phân sinh bên của cây tạo ra

D. do mô phân sinh đỉnh của cây thân gỗ tạo ra

Câu 18: Trạng thái thức, ngủ của hạt được điều biết bởi các hoocmôn là

A. axit abxixic và gibêrêlin.

B. xitôkinin và êtilen.

C. auxin và xitôkinin.

D. gibêrêlin và êtilen.

Câu 19: Quang chu kì là

A. thời gian chiếu sáng trong một ngày.

B. tương quan độ dài ban ngày và ban đêm.

C. thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong một ngày.

D. tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là chính xác khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ra hoa ở thực vật Hạt kín?

A. Xuân hóa là hiện tượng cây ra hoa vào mùa xuân.

B. Cây ngày dài là nhóm thực vật chỉ ra hoa sau một khoảng thời gian rất dài.

C. Cây ra hoa phụ thuộc và chu kì chiếu sáng gọi là hiện tượng cảm ứng quang chu kì.

D. Cây ngày ngắn và cây ngắn ngày có bản chất như nhau.

Câu 21: Trong sản xuất nông nghiệp, khi sử dụng các chất điều hoà sinh trưởng cần chú ý nguyên tắc quan trọng nhất là

A. nồng độ sử dụng tối thích.

B. thoả mãn nhu cầu về nước, phân bón và khí hậu.

C. tính đối kháng hỗ trợ giữa các phitôcrôm.

D. các điều kiện sinh thái liên quan đến cây trồng.

Câu 22: Các kiểu phát triển ở động vật bao gồm

A. phát triển qua biến thái hoàn toàn và không qua biến thái.

B. phát triển qua biến thái và không qua biến thái hoàn toàn.

C. phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

D. phát triển qua biến thái và phát triển không qua biến thái.

Câu 23: Giai đoạn phôi của quá trình phát triển ở châu chấu có đặc điểm

A. hợp tử phân chia nhiều lần hình thành phôi, sau đó phôi phân hóa tạo thành các cơ quan.

B. sau nhiều lần lột xác, chúng lớn lên rất nhanh.

C. ống tiêu hóa của ấu trùng có đầy đủ các enzim tiêu hóa.

D. ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện.

Câu 24: Tập tính bẩm sinh là những tập tính

A. được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho cá thể hoặc đặc trưng cho loài.

B. học được trong đời sống, không có tính di truyền, mang tính cá thể.

C. sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.

D. sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho cá thể.

Câu 25: Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình

A. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.

B. phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.

C. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền.

D. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, đặc trưng cho loài.

Câu 26: Tập tính quen nhờn là

A. tập tính động vật không trả lời khi kích thích không liên tục mà không gây nguy hiểm gì.

B. tập tính động vật không trả lời khi kích thích ngắn gọn mà không gây nguy hiểm gì.

C. tập tính động vật không trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây

nguy hiểm gì.

D. tập tính động vật không trả lời khi kích thích giảm dần cường độ mà không gây nguy hiểm gì.

Câu 27: Tập tính phản ánh mối quan hệ cùng loài mang tính tổ chức cao là

A. tập tính sinh sản.

B. tập tính di cư.

C. tập tính xã hội.

D. tập tính bảo vệ lãnh thổ.

Câu 28: Có một số nhận định sau:

(1) Ong thợ sẵn sàng chiến đấu và hi sinh bản thân để bảo vệ ong chúa và cả đàn là tập tính xã hội.

(2) Cá hồi bơi về đầu nguồn để đẻ trứng là tập tính di cư.

(3) Chim mẹ kiếm mồi khi con non và dạy bay khi con trưởng thành là ví dụ về tập tính kiếm ăn.

(4) Khỉ, linh cẩu sống theo bầy đàn, trong đàn luôn có một con khoẻ mạnh nhất là con đầu đàn là tập tính bảo vệ lãnh thổ.

Có bao nhiêu nhận định đúng về các dạng tập tính động vật?

A. 1.           

B. 2.           

C. 3.           

D. 4.

Câu 29: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi cho trẻ tắm nắng vào sáng sớm?

(1) Tia tử ngoại có trong thành phần ánh sáng yếu vào sáng sớm, chiều tối làm cho tiền vitamin D biến đổi thành vitamin D.

(2) Vitamin D có vai trò chuyển hoá canxi vào xương giúp trẻ sinh trưởng và phát triển tốt.

(3) Ánh sáng yếu có tác dụng diệt khuẩn tạo điều kiện cho trẻ sinh trưởng tốt.

(4) Tia hồng ngoại có trong thành phần ánh sáng yếu vào sáng sớm, chiều tối làm cho tiền vitamin D biến đổi thành vitamin D.

A. 1.           

B. 4.           

C. 3.           

D. 2.

Câu 30: Tại sao khi thiếu iôt trẻ em lại chậm lớn, chịu lạnh kém và có trí tuệ chậm phát triển?

(1) Thiếu iốt dẫn đến thiếu tirôxin (vì iốt là thành phần tạo nên tirôxin).

(2) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình chuyển hoá và giảm khả năng sinh nhiệt.

(3) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào nên số lượng tế bào nói chung và cả tể bào thần kinh nói riêng giảm dẫn đến trí tuệ kém phát triển, cơ thể chậm lớn.

Phương án đúng là

A. (1) và (2).                 

B. (1), (2) và (3).

C. (2) và (3).                 

D. (1) và (3).

1 637 28/12/2022
Tải về