Bài tập Sinh học lớp 11 Học kì 1 có đáp án

Bài tập Sinh học lớp 11 Học kì 1 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 11 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 519 lượt xem
Tải về


Bài tập Sinh học lớp 11 Học kì 1 có đáp án

Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 11 có đáp án đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Vai trò chủ yếu của lông hút là

A. bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.

B. lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.

C. lách vào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxi để hô hấp.    

D. lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.

Câu 2Động lực chính của dòng mạch gỗ là

A. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa các phân tử nước với thành mạch.

B. lực hút do quá trình thoát hơi nước của lá. 

C. lực đẩy của rễ.

D. sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa cơ quan nguồn với cơ quan đích.

Câu 3: Nhóm các nguyên tố đều là các nguyên tố đại lượng là

A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.

B. Zn, Cl, B, K, Cu, S.               

C. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe.

D. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe.

Câu 4: Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng 

A. NO2- và N2 .          

B. NO2-  NO3- .     

C. NO2-  và NH4+ .     

D. NO3-  và NH4+ .

Câu 5: Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do

A. tim có nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện. 

B. tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì.  

C. hệ dẫn truyền tim (gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin).

D. được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, ôxi và nhiệt độ thích hợp. 

Câu 6: Khi nói về hoạt động tiêu hóa của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chỉ có các loài động vật đơn bào mới có tiêu hóa nội bào.

II. Tất cả các loài đều có tiêu hóa cơ học.

III. Quá trình tiêu hóa luôn cần sự xúc tác của các enzim tiêu hóa.

IV. Các loài động vật ăn cỏ tiết enzim thủy phân xenlulôzơ.

A. 1.                          

B. 2.                       

C. 3.                       

D. 4.

Câu 7: Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong một chu kì tim, tâm thất bao giờ cũng co trước tâm nhĩ.

II. Khi tim co, máu sẽ chảy từ tâm nhĩ xuống tâm thất, sau đó máu chảy từ tâm thất đi đến động mạch.

III. Vận tốc máu ở mao mạch thường lớn hơn vận tốc máu ở tĩnh mạch.

IV. Huyết áp ở mao mạch thường bé hơn huyết áp ở tĩnh mạch.

A. 1.                          

B. 2.                      

C. 3.                      

D. 4.

Câu 8: Khi nói về cân bằng độ pH trong máu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Độ pH của máu người được duy trì ổn định từ 7,35 đến 7,45.

II. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm giảm độ pH của máu.

III. Khi cơ thể nín thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.

IV. Khi độ pH của máu giảm thì sẽ tác động lên hóa thụ quan, dẫn tới hình thành xung thần kinh và sẽ làm tăng nhịp tim, tăng nhịp hô hấp.

A. 3.                          

B. 4.                       

C. 2.                       

D. 1.

B. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm)Nêu đặc của lá cây xanh thích nghi với chức năng quang hợp?

Câu 2 (2 điểm): Tại sao trong quá trình bảo quản nông sản, nông phẩm, rau quả người ta khống chế sao cho cường độ hô hấp luôn ở mức tối thiểu? Có nên giảm cường độ hô hấp đến không không? Vì sao?

Câu 3 (2 điểm):

a. Tại sao phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả?

b. Giải thích tại sao có sự khác nhau về tỉ lệ các loại khí O2 và CO2 trong không khí khi hít vào và thở ra.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

A. Trắc nghiệm

1 - D

2 - B

3 - A

4 - D

5 - C

6 - A

7 - A

8 - A

Câu 1:

Đáp án D

Lông hút là bộ phận chịu trách nhiệm chính trong việc hút nước và muối khoáng cho cây.

Câu 2:

Đáp án B

Động lực chính của dòng mạch gỗ là lực hút do quá trình thoát hơi nước của lá. 

Câu 3:

Đáp án A

Nguyên tố đại lượng là nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,01% khối lượng cơ thể.

Nguyên tố đại lượng gồm C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.

Câu 4:

Đáp án D

Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng  NO3-  và NH4+.

Câu 5:

Đáp án C

Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do hệ dẫn truyền tim (gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin).

Câu 6:

Đáp án A

Xét sự đúng - sai của từng phát biểu:

I. Sai. Động vật đa bào bậc thấp vừa có tiêu hóa nội bào, vừa có tiêu hóa ngoại bào.

II. Sai. Chỉ có động vật có ống tiêu hóa thì mới có tiêu hóa cơ học.

III. Đúng. Quá trình tiêu hóa luôn cần sự xúc tác của các enzim tiêu hóa.

IV. Sai. Động vật ăn cỏ không có enzim thủy phân xenlulôzơ.

Vậy có 1 phát biểu đúng.

Câu 7:

Đáp án A

Có 1 phát biểu đúng là II.

I. Sai. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó đến pha co tâm thất và cuối cùng là pha dãn chung.

III. Sai. Vận tốc máu giảm dần từ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.

IV. Sai. Càng xa tim huyết áp càng giảm, huyết áp giảm dần trong hệ mạch.

Câu 8:

Đáp án A

Có 3 phát biểu đúng đó là I, II và IV.

III. Sai. Nín thở thì sẽ tăng lượng CO2 trong máu → Giảm độ pH.

B. Tự luận

Câu 1: Đặc điểm của lá sau phù hợp với chức năng quang hợp:

- Đặc điểm giải phẫu hình thái bên ngoài:

+ Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.

+ Phiến lá mỏng thun lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng.

+ Trong lớp biểu bì của mặt lá có chứa tế bào khí khổng để khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.

- Đặc điểm giải phẫu hình thái bên trong:

+ Tế bào có mô giậu chứa nhiều diệp lục phân bố ngay dưới lớp biểu bì ở mặt trên của lá để trực tiếp hấp thu ánh sáng chiếu lên mặt trên của lá.

+ Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục hơn các tế bào mô giậu nằm ở phía dưới của mặt lá, trong mô xốp có nhiều khoảng trống rỗng để khí dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp.

+ Hệ gân lá có mạch dẫn (gồm mạch gỗ và mạch rây) xuất phát từ bó mạch ở cuống lá đến tận cùng tế bào nhu mô của lá giúp cho nước và ion khoáng đến được từng tế bào để thực hiện quang hợp đồng thời vận chuyển sản phẩm quang hợp ra khỏi lá.

Câu 2:

- Duy trì cường độ hô hấp của nông sản, nông phẩm, rau quả người ta khống chế sao cho cường độ hô hấp luôn luôn ở mức tối thiểu vì hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ:

+ Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản → tăng cường độ hô hấp của đối tượng được bảo quản.

+ Làm tăng độ ẩm → tăng cường độ hô hấp, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng sản phẩm.

+ Làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản → nồng độ O2 giảm → môi trường kị khí → sản phẩm sẽ bị phân hủy nhanh chóng.

- Không nên giảm cường độ hô hấp đến không, vì đối tượng bảo quản sẽ chết nhất là hạt giống, củ giống.

Câu 3:

a. Phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả ở trên cạn vì phổi có đủ 4 đặc điểm bề mặt của trao đổi khí:

+ Phổi có rất nhiều phế nang nên diện tích bề mặt trao đổi khí rất lớn.

+ Ở phế nang có hệ thống mao mạch dày đặc và máu có sắc tố hô hấp.

+ Thành mao mạch và phế nang mỏng và ẩm ướt.

+ Có sự lưu thông khí liên tục (hít vào, thở ra). 

b. Có sự khác nhau về tỉ lệ các loại khí O2 và CO2 trong không khí khi hít vào và thở ra vì:

• Khí O2 từ không khí ở phế nang đã khuếch tán vào máu nên lượng O2 trong không khí thở ra bị giảm.

• Khí CO2 từ máu khuếch tán vào phế nang làm tăng lượng CO2 trong không khí thở ra.

Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 11 có đáp án đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Sản phẩm pha sáng của quang hợp cung cấp cho chu trình Canvin 

A. O2.                        

B. CO2.                  

C. H2O.                  

D. ATP và NADPH.

Câu 2: Nguyên tố hoạt hóa các enzim tham gia vào quá trình khử nitrat là

A. Mg và Fe.              

B. Mo và Fe.          

C. Mg và Mo.        

D. Cu và Fe.

Câu 3: Khi nhìn vào lá cây, ta thấy chúng có màu xanh lục vì

A. Hệ sắc tố của lá cây hấp thụ hầu hết ánh sáng vùng xanh lục.

B. Hệ sắc tố của lá cây không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

C. Trong lá cây có diệp lục có màu xanh lục.

D. Lá cây có lớp biểu bì màu xanh lục.     

Câu 4: Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về vai trò của quang hợp?

I. Tổng hợp gluxit, các chất hữu cơ và giải phóng O2.

II. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học.

III. Ôxi hoá các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng.

IV. Điều hoà tỉ lệ khí O2/COcủa khí quyển.

A. 1.                          

B. 2.                       

C. 3.                       

D. 4.

Câu 5: Nhóm thực vật hấp thụ nước từ môi trường xung quanh qua bề mặt cơ thể là

A. Thực vật thủy sinh.                              

B. Thực vật chịu hạn.                  

C. Thực vật Một lá mầm.                         

D. Thực vật Hai lá mầm.

Câu 6: Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm

A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh.              

B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh.         

C. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh.             

D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Câu 7: Hệ sắc tố quang hợp của thực vật Hạt kín bao gồm

A. diệp lục và carôtenôit.                          

B. diệp lục a và diệp lục b.                   

C. diệp lục và xantôphyl.                          

D. diệp lục và carôtenôit.

Câu 8: Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là

A. ngô, lúa, khoai.                                   

B. lúa, khoai, sắn.   

C. ngô, dứa, lúa.                                     

D. lúa, dứa, khoai.

B. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Nước được hấp thụ vào rễ qua những con đường nào? Phân tích cơ chế hấp thụ nước vào rễ ở thực vật?

Câu 2 (2 điểm): 

a. Thế nào là điểm bù ánh sáng, điểm bão hoà ánh sáng? Điểm bù ánh sáng ở cây ưa sáng và cây ưa bóng khác nhau như thế nào? Tại sao có sự khác nhau đó?

b. Thế nào là điểm bù CO2, điểm bão hòa CO ở điểm nào? Điểm bù CO2 ở cây C3 khác với điểm bù CO2 ở cây C4 như thế nào? Tại sao có sự khác nhau đó?

Câu 3 (2 điểm): Dựa vào đặc điểm hô hấp ở thực vật, hãy nêu cơ sở khoa học của các phương pháp bảo quản nông sản: bảo quản lạnh, bảo quản khô và bảo quản ở nồng độ CO2 cao?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

A. Trắc nghiệm

1 - D

2 - B

3 - B

4 - C

5 - A

6 - A

7 - A

8 - B

Câu 1:

Đáp án D

- O2ATP và NADPH đều là sản phẩm của pha sáng nhưng chỉ có ATP và NADPH được cung cấp cho chu trình Canvin còn O2 thoát ra ngoài.

CO2 không phải là sản phẩm của pha sáng.

Câu 2:

Đáp án B

Fe và Mo là các nguyên tố vi lượng hoạt hóa các enzim tham gia vào quá trình khử nitrat.

Câu 3:

Đáp án B

Trong lá của cây có sắc tố diệp lục. Sắc tố này không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục nên lá của cây có màu xanh lục.

Câu 4:

Đáp án C

- I, II, IV là các vai trò của quá trình quang hợp.

- III không phải là vai trò của quá trình quang hợp mà là vai trò của quá trình hô hấp tế bào.

Câu 5:

Đáp án A

Nhóm thực vật hấp thụ nước từ môi trường xung quanh qua bề mặt cơ thể là thực vật thủy sinh (toàn bộ cơ thể của thực vật thủy sinh ngập trong nước).

Câu 6:

Đáp án A

Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm vận tốc lớn, được điều chỉnh. Sự thoát hơi nước qua khí khổng được điều chỉnh thông qua việc điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng.

Câu 7:

Đáp án A

Hệ sắc tố quang hợp của thực vật Hạt kín bao gồm diệp lục (diệp lục a và diệp lục b) và carôten. Trong đó, diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng còn các sắc tố khác chỉ hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng cho diệp lục a.

Câu 8:

Đáp án B

- Lúa, khoai, sắn là thực vật C3.

- Ngô là thực vật C4.

- Dứa là thực vật CAM.

B. Tự luận

Câu 1:

- Nước được hấp thụ vào rễ theo 2 con đường đó là con đường gian bào và con đường tế bào chất.

Nước được tế bào lông hút hấp thụ theo cơ chế thụ động (thẩm thấu): nước di chuyển từ môi trường nhược trương (thế nước cao) trong đất vào tế bào lông hút là môi trường ưu trương (thế nước thấp hơn).

Câu 2:

a.

- Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. 

- Điểm bão hoà ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại điểm đó cường độ quang hợp đạt cực đại.

Sự khác nhau giữa điểm bù ánh sáng ở cây ưa bóng và cây ưa tối: cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng.

Nguyên nhân: cây ưa bóng có lục lạp to, nhiều hạt diệp lục hơn cây ưa sáng nên hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả nên có điểm bù ánh sáng thấp, thích nghi với cường độ chiếu sáng tương đối yếu. 

b.

Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 mà tại nồng độ đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. 

Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 mà tại điểm đó nồng đó cường độ quang hợp đạt cực đại. 

• Sự khác nhau giữa điểm bù ánh sáng ở cây C3 và cây C4: cây C3 có điểm bù CO2 cao hơn cây C4. Điểm bù CO2 của cây C3 là khoảng 30 đến 70ppm; của cây C4 là từ 0 đến 10ppm. 

• Cây C4 có điểm bù CO2 thấp là do thực vật C4 có enzim phôtphoenolpyruvat cacbôxylaza có ái lực cao đối với CO2  nên sẽ có khả năng quang hợp trong điều kiện hàm lượng CO2 thấp.

Câu 3:

Mục đích của bảo quản nông sản là giữ nông sản ít thay đổi về số lượng và chất lượng. Tuy nhiên, quá trình hô hấp của tế bào sẽ làm tiêu hao các phân tử hữu cơ được tích luỹ trong nông sản nên sẽ làm giảm chất lượng và số lượng của nông sản. Vì vậy, để bảo quản nông sản thì phải khống chế hô hấp của nông sản ở mức tối thiểu. Cường độ hô hấp tăng hoặc giảm phụ thuộc vào nhiệt độ, độ ẩm và nồng độ CO2 có trong môi trường:

Trong điều kiện nhiệt độ thấp (bảo quản lạnh) thì cường độ hô hấp ở mức thấp. Nguyên nhân là vì khi nhiệt độ thấp thì độ nhớt của tế bào chất tăng lên, hoạt động của enzim giảm hoặc bị bất hoạt nên cường độ hô hấp giảm mạnh.

Trong điều kiện nông sản khô (bảo quản khô) thì hàm lượng nước có trong tế bào ở mức thấp gây co nguyên sinh nên hoạt động trao đổi chất của tế bào giảm mạnh làm giảm cường độ hô hấp.

Trong điều kiện nồng độ CO2 cao thì sẽ ức chế hô hấp khiến cường độ hô hấp thực vật sẽ hạn chế ở mức tối thiểu nên thời gian bảo quản được kéo dài.

Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 11 có đáp án đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Trùng biến hình có hình thức hô hấp nào sau đây?

A. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.                  

B. Hô hấp bằng mang.

C. Hô hấp bằng phổi.                               

D. Hô hấp bằng ống khí.

Câu 2: Tiêu hóa là quá trình

A. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể.

B. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

C. biến đổi các chất vô cơ trong thức ăn thành các chất hữu cơ. 

D. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP.

Câu 3Nguồn nitơ cung cấp chủ yếu cho cây là

A. từ xác sinh vật và quá trình cố định đạm.

B. từ phân bón hoá học.

C. từ vi khuẩn phản nitrat hoá.

D. từ khí quyển.

Câu 4: Vi khuẩn Cyanobacteria có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim

A. amilaza.                 

B. nuclêaza.           

C. cacbôxilaza.      

D. nitrôgenaza.

Câu 5: Cho các phát biểu sau:

I. Khí khổng đóng hay mở do ảnh hưởng trực tiếp của sự trương nước hay không trương nước của tế bào hạt đậu.

II. Khí khổng đóng vào ban đêm, còn ngoài sáng khí khổng luôn mở.

III. Khí khổng đóng khi cây thiếu nước bất luận vào ban ngày hay ban đêm.

IV. Khi tế bào hạt đậu của khí khổng trương nước, khí khổng sẽ đóng lại.

Số phát biểu không đúng là

A. 1.                          

B. 2.                       

C. 3.                       

D. 0.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với tính chất của diệp lục?

A. Hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và cuối ở ánh sáng nhìn thấy.

B. Có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác.

C. Khi được chiếu sáng có thể phát huỳnh quang.

D. Màu lục liên quan trực tiếp đến quang hợp.

Câu 7: Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quá trình phân giải hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn quá trình phân giải kị khí.

II. Nếu không có O2 thì thực vật không tiến hành phân giải chất hữu cơ.

III. Quá trình hô hấp luôn giải phóng nhiệt.

IV. Quá trình hô hấp làm tăng độ ẩm của môi trường.

A. 1.                          

B. 2.                       

C. 3.                       

D. 4.

Câu 8: Có bao nhiêu trường hợp sau đây sẽ gây ra cảm giác khát nước?

I. Khi áp suất thẩm thấu tăng.                   II. Khi huyết áp tăng.

III. Khi ăn mặn.                                        IV. Khi cơ thể mất nước.             

A. 1                           

B. 4.                       

C. 3.                       

D. 2.

B. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Tại sao nói quang hợp quyết định năng suất của thực vật?

Câu 2 (2 điểm): Phân biệt hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật.

Câu 3 (3 điểm):

a. Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trên sơ đồ hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín?

b. Cho biết những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở?

c. Có ý kiến cho rằng: “Máu chảy trong động mạch luôn luôn là máu đỏ tươi và giàu O2”. Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

A. Trắc nghiệm

1 - A

2 - B

3 - A

4 - B

5 - B

6 - D

7 - C

8 - C

Câu 1:

Đáp án A

Trùng biến hình là động vật đơn bào nên có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Câu 2:

Đáp án B

Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

Câu 3:

Đáp án A

Nguồn nitơ cung cấp chủ yếu cho cây là từ xác sinh vật và quá trình cố định đạm.

Câu 4:

Đáp án B

Vi khuẩn Cyanobacteria có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim nitrôgenaza.

Câu 5:

Đáp án B

Xét sự đúng - sai của từng phát biểu:

I. Đúng. Nước thoát ra khỏi lá chủ yếu qua khí khổng vì vậy cơ chế điều chỉnh quá trình thoát hơi nước chính là cơ chế điều chỉnh sự đóng - mở khí khổng thông qua sự trương nước hay không trương nước của tế bào khí khổng.

II. Sai. Ban ngày, khi trời nắng gắt khí khổng sẽ đóng lại để tránh sự mất nước cho cây.

III. Đúng. Khi cây thiếu nước, khí khổng sẽ đóng lại để tránh sự mất nước cho cây.

IV. Sai. Khi tế bào hạt đậu của khí khổng trương nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo nên khí khổng mở.

Vậy có 2 phát biểu không đúng.

Câu 6:

Đáp án D

Hệ sắc tố của lá hấp thụ hầu hết ánh sáng vùng xanh tím và vùng đỏ, để lại vùng xanh lục. Vì vậy, khi nhìn vào lá cây, ta thấy chúng có màu xanh lục. Như vậy màu lục này không liên quan trực tiếp đến quang hợp.

Câu 7:

Đáp án C

Xét sự đúng - sai của từng phát biểu:

I. Đúng. Từ 1 phân tử glucôzơ qua hô hấp hiếu khí tạo 38 ATP, qua hô hấp kị khí tạo 2 ATP.

II. Sai. Nếu không có O2 thì xảy ra phân giải kị khí.

III, IV. Đúng. Hô hấp tạo ra CO2, H2O và năng lượng (ATP + nhiệt).

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Câu 8:

Đáp án C

Cảm giác khát xảy ra khi áp suất thẩm thấu máu tăng, huyết áp giảm hoặc do mất nước, mất máu (làm thể tích máu giảm) hoặc do lượng NaCl đưa vào nhiều, làm nồng độ Natrong dịch ngoại bào tăng gây tăng thẩm áp máu. Tất cả những thay đổi trên sẽ kích thích trung khu điều hòa cân bằng nước ở vùng dưới đồi, gây nên cảm giác khát. Biểu hiện rõ nhất của cảm giác khát là khô miệng, nước bọt tiết ít và quánh. Vậy có 3 trường hợp gây ra cảm giác khát nước đó là I, III, IV.

B. Tự luận

Câu 1:

Quang hợp là quá trình cơ bản quyết định năng suất cây trồng vì: Phân tích thành phần hoá học trong sản phẩm thu hoạch của cây trồng ta sẽ có các số liệu sau: C: 45%, O: 42 - 45%, H: 6,5% chất khô. Tổng ba nguyên tố này chiếm 90 - 95% khối lượng chất khô. Phần còn lại: 5 - 10% là các nguyên tố khoáng. Rõ ràng là 90 - 95% sản phẩm thu hoạch của cây lấy từ và thông qua hoạt động quang hợp. Chính vì vậy chúng ta có thể khẳng định rằng: Quang hợp quyết định 90 - 95% năng suất cây trồng.

Câu 2:

Hô hấp hiếu khí

Lên men

+ Cần O2.

+ Xảy ra ở tế bào chất và ti thể.

+ Có chuỗi truyền êlectron.

+ Sản phẩm cuối: hợp chất vô cơ CO2 và H2O.

+ Tạo nhiều năng lượng hơn (36 ATP).

+ Không cần O2.

+ Xảy ra ở tế bào chất.

+ Không có chuỗi truyền êlectron.

+ Sản phẩm cuối cùng: hợp chất hữu cơ (axit latic, rượu,...).

+ Tạo ra ít năng lượng hơn (2 ATP).

Câu 3:

a. 

- Đường đi của máu trên sơ đồ hệ tuần hoàn hở: máu xuất phát từ tim qua hệ thống động mạch tràn vào khoang máu và trộn lẫn với nước mô tạo thành hỗn hợp máu - nước mô. Sau khi tiếp xúc và trao đổi chất với tế bào, hỗn hợp máu - nước mô chui vào tĩnh mạch để về tim.

- Đường đi của máu trên sơ đồ hệ tuần hoàn kín: máu từ tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim. Máu và tế bào trao đổi chất qua thành mao mạch. 

b. Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở: Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa, điều hoà và phân phối máu đến các cơ quan nhanh.

c. Không đồng ý với ý kiến trên. Ở hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch phổi là máu đỏ thẫm, giàu CO2.

Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 11 có đáp án đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Quá trình chuyển NO3- trong đất thành N2 không khí là quá trình

A. phân giải chất đạm hữu cơ.                  

B. ôxi hóa amôniac.

C. tổng hợp đạm.                                     

D. phản nitrat hóa. 

Câu 2: Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây bằng con đường 

A. mạch rây.                                            

B. mạch gỗ.            

C. vách xenlulôzơ.                                  

D. tầng cutin.

Câu 3: Khi tế bào khí khổng mất nước thì

A. thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.

B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.

C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.

D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.

Câu 4: Ứng động nở hoa của cây bồ công anh là

A. nhiệt ứng động.                                   

B. quang ứng động.

C. ứng động không sinh trưởng.            

D. điện ứng động.

Câu 5: Hô hấp là quá trình

A. ôxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.

B. ôxi hoá các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.

C. ôxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích luỹ năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.

D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.

Câu 6: Liên quan đến hiệu quả trao đổi khí, cho các đặc điểm sau:

(1) Bề mặt trao đổi khí rộng.                                                    

(2) Máu không có sắc tố. 

(3) Bề mặt mỏng, ẩm ướt.                                                        

(4) Bề mặt trao đổi dày và khô thoáng. 

(5) Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch máu.                    

(6) Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ khí ôxi và cacbônic.

Số đặc điểm không đúng là 

A. 2.                          

B. 3.                       

C. 4.                       

D. 5.

Câu 7: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?

A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

D. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

Câu 8: Theo cơ chế duy trì cân bằng nội môi thì trình tự nào sau đây là đúng?

A. Kích thích → tiếp nhận → trả lời → điều khiển → liên hệ ngược → tiếp nhận.

B. Kích thích → tiếp nhận → điều khiển → trả lời → liên hệ ngược → tiếp nhận.

C. Kích thích → tiếp nhận → liên hệ ngược → điều khiển → trả lời → tiếp nhận.

D. Kích thích → tiếp nhận → liên hệ ngược → tiếp nhận → điều khiển → trả lời.

B. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm): 

a. Phân biệt pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp về các tiêu chí: nguyên liệu tham gia, sự chuyển hóa năng lượng, sản phẩm.

b. Theo em câu nói: “Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng” có chính xác không? Vì sao?

Câu 2 (2 điểm):

a. Phân biệt ruột non và manh tràng của thú ăn thịt với thú ăn thực vật.

b. Giải thích tại sao lại có sự khác biệt trong cấu tạo của ruột non và manh tràng của thú ăn thịt và thú ăn thực vật.

Câu 3 (1 điểm): Một người chạy thể dục trong thời gian dài mất nhiều mồ hôi, áp suất thẩm thấu máu của người đó biến đổi như thế nào? Cơ thể đã có những điều chỉnh gì để cân bằng áp suất thẩm thấu máu?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

A. Trắc nghiệm

1 - D

2 - A

3 - A

4 - B

5 - A

6 - A

7 - B

8 - B

Câu 1:

Đáp án D

Quá trình chuyển NO3- trong đất thành N2 không khí là quá trình phản nitrat hóa. Quá trình này do các vi sinh vật kị khí thực hiện, đặc biệt diễn ra mạnh trong đất kị khí. Do đó, dể ngăn chặn sự mất mát nitơ cần đảm bảo độ thoáng cho đất.

Câu 2:

Đáp án A

Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây bằng con đường mạch rây.

Câu 3:

Đáp án A

Khi tế bào khí khổng mất nước thì thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.

Câu 4:

Đáp án B

Ứng động nở hoa của cây bồ công anh là quang ứng động: Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu.

Câu 5:

Đáp án A

Hô hấp là quá trình ôxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.

Câu 6:

Đáp án A

- Đặc điểm (1), (3), (5), (6) là những đặc điểm của bề mặt trao đổi khí giúp tăng hiệu quả trao đổi khí.

- Đặc điểm (2), (4) không phải là những đặc điểm của bề mặt trao đổi khí.

Câu 7:

Đáp án B

Người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

Câu 8:

Đáp án B

Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện. Theo cơ chế duy trì cân bằng nội môi thì trình tự đúng là: Kích thích → tiếp nhận → điều khiển → trả lời → liên hệ ngược → tiếp nhận.

B. Tự luận

Câu 1: 

a. Phân biệt pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp

Pha

quang hợp

Pha sáng

Pha tối

Vị trí

Màng tilacôit của lục lạp.

Chất nền (stroma) của lục lạp.

Nguyên liệu

H2O, ADP, NADP+, ánh sáng.

CO2, ATP, NADPH.

Sự chuyển hóa năng lượng

Quang năng thành hóa năng chứa trong ATP và NADPH.

Hóa năng trong ATP và NADPH → hóa năng trong chất hữu cơ.

Sản phẩm

ATP, NADPH, O2.

C6H12O6, (ADP, NADP+).

b. Câu nói này không đúng. Tuy pha tối có thể diễn ra ngoài sáng và trong tối nhưng ATP, NADPH – nguyên liệu của pha tối là do pha sáng cung cấp → Nếu không có ánh sáng thì pha sáng sẽ không diễn ra và sẽ không có ATP, NADPH để cung cấp cho pha tối. Vì vậy ánh sáng ảnh hưởng gián tiếp tới pha tối.

Câu 2:

a. Phân biệt ruột non và manh tràng của thú ăn thịt và thú ăn thực vật:

Tiêu chí

Thú ăn thịt

Thú ăn thực vật

Ruột non

Ngắn, ở chó ruột non dài 6 – 7 m.

Rất dài, ở trâu bò ruột non dài 50 m.

Manh tràng

Không phát triển do không có chức năng tiêu hóa.

Rất phát triển, đặc biệt là ở thú ăn thực vật có dạ dày đơn.

b. Giải thích: Thực vật là thức ăn khó tiêu hóa và nghèo chất dinh dưỡng → Ruột non và manh tràng ở thú ăn Thực vật phải phát triển để giúp chúng có đủ thời gian để tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.

Câu 3:

Do mất nước nhiều nên áp suất thẩm thấu trong máu tăng.

- Cơ thể điều chỉnh bằng cách: tăng cảm giác khát, cơ thể tăng uống nước và thận tăng tái hấp thu nước.

1 519 lượt xem
Tải về