Có 10 hộp bút chì màu, mỗi hộp có 18 cái. Viết phép tính tìm số bút chì màu của 10 hộp
Lời giải Cùng học trang 20 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.
Giải VBT Toán lớp 4 Bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000, ... Chia cho 10, 100, 1 000, ...
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 20 Cùng học: Có 10 hộp bút chì màu, mỗi hộp có 18 cái.
Viết phép tính tìm số bút chì màu của 10 hộp.
...................................................................................................................
Viết vào chỗ chấm.
• Nhân với 10, chia cho 10
18 × 10 = 18 × 1 chục = 18 chục = 180
18 × 10 = 180 → Thêm ..... chữ số ...... vào bên phải số 18.
180 : 10 = 18 → Bớt ...... chữ số ....... ở bên phải số 180.
• Nhân với 100, chia cho 100
18 × 100 = 18 × 1 ....... = 18....... = ........
18 × 100 = 1800 → Thêm ...... chữ số ..... vào bên phải số........
1800 : 100 = 18 → Bớt ..... chữ số ...... ở bên phải số........
• Nhân với 1000, chia cho 1000
18 × 1000 = .......... → Thêm ..... chữ số ..... vào bên phải số......
18000 :1000 = ...... → Bớt ..... chữ số .... ở bên phải số..............
– Khi nhân nhẩm một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ..., ta .................. một, hai, ba, ... chữ số .... vào bên ...... số đó.
– Khi chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1000, ..., ta.............. một, hai, ba, ... chữ số ..... ở bên ....... số đó.
Lời giải
Phép tính tìm số bút chì màu của 10 hộp.
18 × 10 = 180 (bút chì màu)
Viết vào chỗ chấm.
• Nhân với 10, chia cho 10
18 × 10 = 18 × 1 chục = 18 chục = 180
18 × 10 = 180 → Thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số 18.
180 : 10 = 18 → Bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số 180.
• Nhân với 100, chia cho 100
18 × 100 = 18 × 1 trăm = 18 trăm = 1 800
18 × 100 = 1800 → Thêm 2 chữ số 0 vào bên phải số 18
1800 : 100 = 18 → Bớt 2 chữ số 0 ở bên phải số 1 800
• Nhân với 1000, chia cho 1000
18 × 1000 = 18 000 → Thêm 3 chữ số 0 vào bên phải số 18
18000 :1000 = 18 → Bớt 3 chữ số 0 ở bên phải số 18 000
– Khi nhân nhẩm một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ..., ta viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.
– Khi chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1000, ..., ta bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.
Xem thêm lời giải VBT Toán lớp 4 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
Bài 47: Nhân với số có hai chữ số
Xem thêm các chương trình khác: