Câu hỏi:
15/07/2024 644Vectơ đơn vị của trục Ox và trục Oy lần lượt là:
A.\(\vec i = \left( {0;1} \right),\,\,\vec j = \left( {1;0} \right)\);
B. \(\vec i = \left( {1;0} \right),\,\,\vec j = \left( {0;1} \right)\);
C. \(\vec j = \left( {1;0} \right),\,\,\vec i = \left( {0;1} \right)\);
D. \(\vec j = \left( {0;1} \right),\,\,\vec i = \left( {1;0} \right)\).
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
⦁ \(\vec i\) có điểm gốc là O và có tọa độ (1; 0) được gọi là vectơ đơn vị trên trục Ox;
⦁ \(\vec j\) có điểm gốc là O và có tọa độ (0; 1) được gọi là vectơ đơn vị trên trục Oy.
Do đó ta chọn phương án B.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
⦁ \(\vec i\) có điểm gốc là O và có tọa độ (1; 0) được gọi là vectơ đơn vị trên trục Ox;
⦁ \(\vec j\) có điểm gốc là O và có tọa độ (0; 1) được gọi là vectơ đơn vị trên trục Oy.
Do đó ta chọn phương án B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\overrightarrow {OA} = \left( {{a_1};{a_2}} \right)\). Khi đó hoành độ và tung độ của \(\overrightarrow {OA} \) lần lượt là:
Câu 2:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right)\) và \(N\left( {{x_N};{y_N}} \right)\). Khi đó ta có tọa độ \(\overrightarrow {MN} \) là:
Câu 3:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec u = \left( {2;7} \right)\). Kết luận nào sau đây đúng?
Câu 4:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho G(3; 5). Tọa độ của \(\overrightarrow {OG} \) là:
Câu 5:
Để xác định hoành độ của điểm K tùy ý trong mặt phẳng tọa độ Oxy, ta thực hiện như sau:
Câu 6:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec u = \left( {{u_1};{u_2}} \right)\) và \(\vec v = \left( {{v_1};{v_2}} \right)\). Kết luận nào sau đây đúng?