Câu hỏi:
17/07/2024 169
Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A(3; 5), B(1; 2), C(5; 2) và D(m ; n) . Tính m + n để ACDB là hình bình hành.
A. m + n = 3;
B. m + n = – 1;
C. m + n = 2;
D. m + n = 4.
Trả lời:

Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: →AC=(5−3;2−5)=(2;−3); →BD=(m−1;n−2).
Để ACDB là hình bình hành thì →AC = →BD ⇔ {m−1=2n−2=−3⇔{m=3n=−1.
⇒ m + n = 3 + (– 1) = 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: →AC=(5−3;2−5)=(2;−3); →BD=(m−1;n−2).
Để ACDB là hình bình hành thì →AC = →BD ⇔ {m−1=2n−2=−3⇔{m=3n=−1.
⇒ m + n = 3 + (– 1) = 2.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong hệ tọa độ Oxy cho A (-1; 5), B (5; 5), C (-1; 11). Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 2:
Trong hệ tọa độ Oxy cho bốn điểm A(1; 1), B(2; -1), C(4 ; 3), D (3 ; 5) Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 3:
Trong hệ tọa độ Oxy cho A (5; 2), B (10; 8). Tìm tọa độ của vectơ →AB.
Câu 4:
Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (1; 1), B (-2; -2), C (7; 7) Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 5:
Cho các vectơ sau: →a=3→j, →b(0;3), →c=3→i. Có bao nhiêu cặp vectơ bằng nhau:
Câu 6:
Trong hệ tọa độ Oxy cho bốn điểm A (3; -2), B (7; 1), C (0; 1), D (-8; -5) Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 8:
Cho hai vectơ →u=(2a−1;−3) và →v=(3;4b+1). Tìm các số thực a và b sao cho cặp vectơ đã cho bằng nhau:
Câu 9:
Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A (–1 ; 1), B (1 ; 3), C (–1; 4) , D(1; 0). Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 10:
Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A (1; 3); B (–1; 2); C (–2 ; 1). Tìm tọa độ D sao cho tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
Câu 11:
Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có trọng tâm G (–1; 1). Tìm tọa độ điểm M đối xứng với G qua trục Oy.
Câu 12:
Trong hệ tọa độ Oxy cho hai điểm I (2; –3). Tìm tọa độ điểm M đối xứng với điểm I qua gốc O.
Câu 13:
Cho C (3; –4), D (–1; 2). Biểu diễn vectơ →CD qua vectơ →i và vectơ →j.