Câu hỏi:
20/07/2024 276Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho vuông tại A có B(1;-3) và C(1;2). Tìm tọa độ điểm H là chân đường cao kẻ từ đỉnh A của , biết AB = 3, AC = 4
A.
B.
C.
D.
Trả lời:
Chọn đáp án B
Suy ra:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho tam giác ABC có M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB.
Biết M (1; 1), N (−2; −3), P (2; −1). Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 2:
Cho hình vuông ABCD tâm O cạnh a. Gọi M là trung điểm của AB, N là điểm đối xứng với C qua D. Độ dài vec tơ là:
Câu 3:
Cho hình thang ABCD có đáy AB = a, CD = 2a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AD và BC. Tính độ dài của vec tơ
Câu 4:
Cho tứ giác ABCD trên cạnh AB, CD lần lượt lấy các điểm M, N sao cho
và . Tính vec tơ theo hai vec tơ
Câu 5:
Cho . Gọi M, N là các điểm thỏa mãn , và . Tìm k để ba điểm M, N, P thẳng hàng
Câu 7:
Cho tam giác ABC đều cạnh a và G là trọng tâm. Gọi I là trung điểm của AG. Tính độ dài của vectơ
Câu 8:
Cho hai lực cùng tác động vào một vật tại điểm M cường độ hai lực lần lượt là: 300 (N) và 400 (N). . Tìm cường độ của lực tổng hợp tác động vào vật.
Câu 9:
Cho hình bình hành ABCD. Trên các đoạn thẳng DC, AB theo thứ tự lấy các điểm M, N sao cho DM = BN. Gọi P là giao điểm của AM, DB và Q là giao điểm của CN, DB. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 10:
Cho hai vec tơ và thỏa mãn các điều kiện . Đặt
và , k . Tìm tất cả các giá trị của k sao cho
Câu 11:
Tam giác ABC là tam giác nhọn có AA’ là đường cao
Khi đó vec tơ là:
Câu 12:
Trong hệ tọa độ Oxy, cho ba điểm A (0; −3), B (2; 1), D (5; 5) Tìm tọa độ điểm C để tứ giác ABCD là hình bình hành.
Câu 13:
Cho tứ giác ABCD, trên cạnh AB, CD lấy lần lượt các điểm M, N sao cho và . Tính vec tơ theo hai vec tơ
Câu 14:
Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi I là trung điểm của BC. Dựng điểm B’ sao cho , gọi J là trung điểm của BB’. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 15:
Trong hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có A (0; 3), D (2; 1) và I (−1; 0) là tâm của hình chữ nhật. Tìm tọa độ tung điểm của cạnh BC.