Câu hỏi:
19/07/2024 190
Số đo cỡ áo của 10 học sinh lớp 9 được cho bởi số liệu sau: 36; 37; 38; 36; 36; 38; 37; 39; 37; 38. Tứ phân vị của số liệu là
Số đo cỡ áo của 10 học sinh lớp 9 được cho bởi số liệu sau: 36; 37; 38; 36; 36; 38; 37; 39; 37; 38. Tứ phân vị của số liệu là
A. Q1 = 36; Q2 = 37; Q3 = 38;
A. Q1 = 36; Q2 = 37; Q3 = 38;
B. Q1 = 37; Q2 = 36; Q3 = 38;
B. Q1 = 37; Q2 = 36; Q3 = 38;
C. Q1 = 36; Q2 = 38; Q3 = 37;
C. Q1 = 36; Q2 = 38; Q3 = 37;
D. Q1 = 37; Q2 = 38; Q3 = 39.
D. Q1 = 37; Q2 = 38; Q3 = 39.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm 36; 36; 36; 37; 37; 37; 38; 38; 38; 39.
Vì n = 10 là số chẵn nên Q2 là trung bình cộng của hai số chính giữa
Q2 = (37 + 37) : 2 = 37
Ta tìm Q1 là trung vị nửa số liệu bên trái của Q2 là 36; 36; 36; 37; 37 gồm 5 giá trị và tìm được Q1 = 36
Ta tìm Q3 là trung vị nửa số liệu bên phải của Q2 là 37; 38; 38; 38; 39 gồm 5 giá trị và tìm được Q3 = 38.
Vậy tứ phân vị của số liệu là Q1 = 36; Q2 = 37; Q3 = 38.
Đáp án đúng là: A
Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm 36; 36; 36; 37; 37; 37; 38; 38; 38; 39.
Vì n = 10 là số chẵn nên Q2 là trung bình cộng của hai số chính giữa
Q2 = (37 + 37) : 2 = 37
Ta tìm Q1 là trung vị nửa số liệu bên trái của Q2 là 36; 36; 36; 37; 37 gồm 5 giá trị và tìm được Q1 = 36
Ta tìm Q3 là trung vị nửa số liệu bên phải của Q2 là 37; 38; 38; 38; 39 gồm 5 giá trị và tìm được Q3 = 38.
Vậy tứ phân vị của số liệu là Q1 = 36; Q2 = 37; Q3 = 38.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tiền thưởng của 20 công nhân trong một công ty được thống kê bởi mẫu số liệu: 3; 2; 4; 4; 5; 4; 3; 4; 5; 3; 5; 2; 2; 4; 5; 4; 3; 5; 4; 5 (đơn vị: triệu đồng). Tứ phân vị của mẫu số liệu là
Tiền thưởng của 20 công nhân trong một công ty được thống kê bởi mẫu số liệu: 3; 2; 4; 4; 5; 4; 3; 4; 5; 3; 5; 2; 2; 4; 5; 4; 3; 5; 4; 5 (đơn vị: triệu đồng). Tứ phân vị của mẫu số liệu là
Câu 2:
Điểm toán cuối năm của một nhóm 9 học sinh lớp 6 là 5; 5; 3; 6; 7; 7; 8; 8; 9. Điểm trung bình của cả nhóm là
Điểm toán cuối năm của một nhóm 9 học sinh lớp 6 là 5; 5; 3; 6; 7; 7; 8; 8; 9. Điểm trung bình của cả nhóm là
Câu 3:
Cho mẫu số liệu thống kê: 5; 2; 1; 6; 7; 5; 4; 5; 9. Mốt của mẫu số liệu trên bằng
Cho mẫu số liệu thống kê: 5; 2; 1; 6; 7; 5; 4; 5; 9. Mốt của mẫu số liệu trên bằng
Câu 4:
Giá trị thành phẩm quy ra tiền (nghìn đồng) trong một tuần lao động của 7 công nhân trong một công ty là: 180; 200; 210; 190; 210; 190; 220. Mốt của mẫu số liệu trên là
Giá trị thành phẩm quy ra tiền (nghìn đồng) trong một tuần lao động của 7 công nhân trong một công ty là: 180; 200; 210; 190; 210; 190; 220. Mốt của mẫu số liệu trên là
Câu 5:
Tuổi thọ của 20 bóng đèn được thắp thử được ghi lại ở bảng số liệu sau (đơn vị: giờ)
Giờ thắp
1160
1170
1180
1190
Số bóng
4
6
7
3
Tuổi thọ trung bình của số bóng đèn trên là
Tuổi thọ của 20 bóng đèn được thắp thử được ghi lại ở bảng số liệu sau (đơn vị: giờ)
Giờ thắp |
1160 |
1170 |
1180 |
1190 |
Số bóng |
4 |
6 |
7 |
3 |
Tuổi thọ trung bình của số bóng đèn trên là
Câu 6:
Ba nhóm học sinh gồm 10 người, 15 người, 25 người. khối lượng trung bình của mỗi nhóm là 50 kg; 45 kg; 40 kg. Khối lượng trung bình của cả ba nhóm là
Ba nhóm học sinh gồm 10 người, 15 người, 25 người. khối lượng trung bình của mỗi nhóm là 50 kg; 45 kg; 40 kg. Khối lượng trung bình của cả ba nhóm là
Câu 7:
Điểm kiểm tra môn Toán của 10 học sinh được cho như sau
6; 7; 7; 6; 7; 8; 8; 7; 9; 9. Số trung vị của mẫu số liệu trên là
Điểm kiểm tra môn Toán của 10 học sinh được cho như sau
6; 7; 7; 6; 7; 8; 8; 7; 9; 9. Số trung vị của mẫu số liệu trên là
Câu 8:
Năng xuất lúa của 3 hộ gia đình tại xã A như sau
Hộ gia đình
Năng xuất lúa(tạ/ha)
Diện tích trồng (ha)
1
40
2
2
36
4
3
38
4
Năng xuất lúa trung bình của toàn bộ 3 hộ gia đình trên là
Năng xuất lúa của 3 hộ gia đình tại xã A như sau
Hộ gia đình |
Năng xuất lúa(tạ/ha) |
Diện tích trồng (ha) |
1 |
40 |
2 |
2 |
36 |
4 |
3 |
38 |
4 |
Năng xuất lúa trung bình của toàn bộ 3 hộ gia đình trên là
Câu 9:
Khối lượng 10 con cá chép bất kỳ trong hồ được thống kê bởi mẫu số liệu sau: 640; 645; 650; 650; 645; 650; 650; 645; 650; 640 (đơn vị: gam). Khối lượng trung bình của 10 con cá chép trong mẫu số liệu trên là
Khối lượng 10 con cá chép bất kỳ trong hồ được thống kê bởi mẫu số liệu sau: 640; 645; 650; 650; 645; 650; 650; 645; 650; 640 (đơn vị: gam). Khối lượng trung bình của 10 con cá chép trong mẫu số liệu trên là
Câu 10:
Giá của một loại quần áo (đơn vị nghìn đồng) cho bởi số liệu như sau: 350; 300; 350; 400; 450; 400; 450; 350; 350; 400. Tứ phân vị của số liệu là
Giá của một loại quần áo (đơn vị nghìn đồng) cho bởi số liệu như sau: 350; 300; 350; 400; 450; 400; 450; 350; 350; 400. Tứ phân vị của số liệu là
Câu 11:
Tiền lương hàng tháng của 7 nhân viên trong một công ty du lịch là: 6,5; 8,4; 6,9; 7,2; 10; 6,7; 12 (đơn vị: triệu đồng). Tìm số trung vị của số liệu trên
Tiền lương hàng tháng của 7 nhân viên trong một công ty du lịch là: 6,5; 8,4; 6,9; 7,2; 10; 6,7; 12 (đơn vị: triệu đồng). Tìm số trung vị của số liệu trên
Câu 12:
Khối lượng 20 củ khoai tây thu hoạch tại nông trường được ghi lại như sau: 90; 73; 88; 99; 100; 102; 111; 96; 79; 93; 81; 94; 96; 93; 93; 95; 82; 90; 106; 103 (đơn vị: gam). Tứ phân vị của số liệu là
Khối lượng 20 củ khoai tây thu hoạch tại nông trường được ghi lại như sau: 90; 73; 88; 99; 100; 102; 111; 96; 79; 93; 81; 94; 96; 93; 93; 95; 82; 90; 106; 103 (đơn vị: gam). Tứ phân vị của số liệu là
Câu 13:
Một xạ thủ bắn 30 viên đạn vào bia kết quả được ghi lại trong bảng phân bố như sau
Điểm
6
7
8
9
10
Số lần
4
3
8
9
6
Khi đó điểm trung bình cộng là (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
Một xạ thủ bắn 30 viên đạn vào bia kết quả được ghi lại trong bảng phân bố như sau
Điểm |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số lần |
4 |
3 |
8 |
9 |
6 |
Khi đó điểm trung bình cộng là (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
Câu 14:
Điểm thi học kỳ 11 môn của một học sinh như sau: 4; 6; 5; 7; 5; 5; 9; 8; 7; 10; 9. Số trung bình và trung vị lần lượt là
Điểm thi học kỳ 11 môn của một học sinh như sau: 4; 6; 5; 7; 5; 5; 9; 8; 7; 10; 9. Số trung bình và trung vị lần lượt là