Câu hỏi:
15/07/2024 304
Người ta thống kê cân nặng của 10 học sinh theo thứ tự tăng dần. Số trung vị của mẫu số liệu trên là:
A. Khối lượng của học sinh thứ 5;
B. Khối lượng của học sinh thứ 6;
C. Không tìm được trung vị;
D. Số trung bình cộng khối lượng của học sinh thứ 5 và thứ 6.
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Mẫu số liệu trên có 10 số (là số chẵn) nên trung vị là số trung bình cộng của hai số liệu đứng ở vị trí thứ \(\frac{{10}}{2}\) = 5 và \(\frac{{10}}{2}\)+1 = 6.
Nghĩa là trung vị của dãy số liệu trên là số trung bình cộng khối lượng của học sinh thứ 5 và thứ 6.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Mẫu số liệu trên có 10 số (là số chẵn) nên trung vị là số trung bình cộng của hai số liệu đứng ở vị trí thứ \(\frac{{10}}{2}\) = 5 và \(\frac{{10}}{2}\)+1 = 6.
Nghĩa là trung vị của dãy số liệu trên là số trung bình cộng khối lượng của học sinh thứ 5 và thứ 6.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu điểm kiểm tra môn Toán của 20 học sinh
Điểm |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
4 |
1 |
Tìm trung vị của bảng số liệu trên.
Câu 2:
Cho bảng tần số như sau:
Giá trị |
x1 |
x2 |
x3 |
x4 |
x5 |
x6 |
Tần số |
15 |
9n - 1 |
12 |
n2 + 7 |
10 |
17 |
Tìm n để \(M_0^{(1)} = {x_2}\); \(M_0^{(2)} = {x_4}\) là hai mốt của bảng tần số trên
Câu 3:
Điểm kiểm tra môn Toán cuối học kì của một nhóm gồm 11 học sinh lớp 10 lần lượt là : 1; 3; 3; 4; 5; 6; 7; 7; 8; 9; 10. Điểm trung bình của cả nhóm gần nhất với số nào dưới đây?
Câu 4:
Điểm thi học kì của một học sinh như sau:
4 6 7 2 10 9 3 5 8 7 3 8
Tính số trung bình cộng của mẫu số liệu trên.
Điểm thi học kì của một học sinh như sau:
4 6 7 2 10 9 3 5 8 7 3 8
Tính số trung bình cộng của mẫu số liệu trên.
Câu 5:
100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi toán (thang điểm là 20 ) . Kết quả cho trong bảng sau:
Điểm (x) |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
Số học sinh (n ) |
1 |
1 |
3 |
5 |
8 |
13 |
19 |
24 |
14 |
10 |
2 |
Điểm trung bình của các học sinh dự thi môn toán là bao nhiêu?
Câu 6:
Cho mẫu số liệu thống kê: 6 5 5 2 9 10 8. Mốt và trung vị của mẫu số liệu lần lượt là.
Câu 7:
Điều tra về số con của 40 hộ gia đình trong một tổ dân phố, với mẫu số liệu như sau:
2 4 3 2 0 2 2 3 5 1 1 1 4 2 5 2 2 3 4 1 3 2 2 0 1 0 3 2 5 6 2 0 1 1 3 0 1 2 3 5
Hãy tìm mốt của mẫu số liệu trên.
Câu 8:
Ba nhóm học sinh gồm 5 người, 10 người và 15 người. Khối lượng trung bình của mỗi nhóm lần lượt là 48 kg, 45kg và 40 kg. Khối lượng trung bình của 3 nhóm học sinh là:
Câu 9:
Tiến hành đo huyết áp của 8 người ta thu được kết quả sau:
77 105 117 84 96 72 105 124
Hãy tìm tứ phân vị của mẫu số liệu trên.
Câu 10:
Trung tâm kiểm soát bệnh tật thành phố Đà Nẵng công bố số lượng ca nhiễm dương tính tính từ 12 giờ ngày 17/08 đến 12h ngày 18/08/2021 tại các quận Sơn Trà, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Hải Châu, Ngũ Hành Sơn và huyện Hoà Vang lần lượt như sau: 17; 24; 7; 23; 39; 19; 5. Tìm trung vị của mẫu số liệu trên.
Câu 12:
Trong kết quả thống kê điểm môn Tiếng Anh của một lớp có 40 học sinh , điểm thấp nhất là 2 điểm và cao nhất là 10 điểm. Vậy.
Câu 13:
Số chiếc áo bán ra trong quý I năm 2022 của một cửa hàng được thống kê trong bảng tần số sau:
Cỡ áo
S
M
L
XL
XXL
Số chiếc áo bán được
83
127
100
53
29
Cửa hàng đó nên nhập về nhiều hơn cỡ áo nào để bán trong quý tiếp theo?
Số chiếc áo bán ra trong quý I năm 2022 của một cửa hàng được thống kê trong bảng tần số sau:
Cỡ áo |
S |
M |
L |
XL |
XXL |
Số chiếc áo bán được |
83 |
127 |
100 |
53 |
29 |
Cửa hàng đó nên nhập về nhiều hơn cỡ áo nào để bán trong quý tiếp theo?
Câu 14:
Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu sau:
200 240 220 210 225 235 225 270 250 280.