Câu hỏi:
12/07/2024 546
Elip (E):x216+y2=4 có tổng độ dài trục lớn và trục bé bằng:
Elip (E):x216+y2=4 có tổng độ dài trục lớn và trục bé bằng:
A. 5;
A. 5;
B. 10;
B. 10;
C. 20;
C. 20;
D. 40.
D. 40.
Trả lời:

Đáp án đúng là: C
Gọi phương trình của Elip là x2a2+y2b2=1, có độ dài trục lớn A1A2= 2a và độ dài trục bé là B1B2=2b. Khi đó, xét (E):x216+y2=4⇔x264+y24=1
⇔{a2=64b2=4
⇒{a=8b=2
⇒ A1A2+B1B2=2.a
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đường thẳng nào là đường chuẩn của parabol {y^2} = \frac{3}{2}x
Đường thẳng nào là đường chuẩn của parabol {y^2} = \frac{3}{2}x
Câu 2:
Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng:
{d_1}: 3x - 2y - 6 = 0 và {d_2}: 6x - 2y - 8 = 0
Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng:
{d_1}: 3x - 2y - 6 = 0 và {d_2}: 6x - 2y - 8 = 0
Câu 3:
Khoảng cách từ giao điểm của đường thẳng x – 3y + 4 = 0 và 2x + 3y – 1 = 0 đến đường thẳng ∆: 3x + y + 4 = 0 bằng:
Khoảng cách từ giao điểm của đường thẳng x – 3y + 4 = 0 và 2x + 3y – 1 = 0 đến đường thẳng ∆: 3x + y + 4 = 0 bằng:
Câu 4:
Cho elip \left( E \right):4{x^2} + 9{y^2} = 36. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
Cho elip \left( E \right):4{x^2} + 9{y^2} = 36. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
Câu 5:
Elip \left( E \right):4{x^2} + 16{y^2} = 1 có độ dài trục bé bằng:
Elip \left( E \right):4{x^2} + 16{y^2} = 1 có độ dài trục bé bằng:
Câu 6:
Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm M(a; b)?
Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm M(a; b)?
Câu 8:
Elip \left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1 có độ dài trục lớn bằng:
Elip \left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1 có độ dài trục lớn bằng:
Câu 9:
Góc nào tạo bởi giữa hai đường thẳng: {d_1}:x + \sqrt 3 y = 0 và {d_2}: x + 10 = 0 .
Góc nào tạo bởi giữa hai đường thẳng: {d_1}:x + \sqrt 3 y = 0 và {d_2}: x + 10 = 0 .
Câu 10:
Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng:
{d_1}: x – 2y + 1 = 0 và {d_2}: – 3x + 6y – 10 = 0
Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng:
{d_1}: x – 2y + 1 = 0 và {d_2}: – 3x + 6y – 10 = 0
Câu 11:
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm M\left( {{x_0};{y_0}} \right) và đường thẳng \Delta : ax + by + c = 0. Khoảng cách từ điểm M đến \Delta được tính bằng công thức:
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm M\left( {{x_0};{y_0}} \right) và đường thẳng \Delta : ax + by + c = 0. Khoảng cách từ điểm M đến \Delta được tính bằng công thức:
Câu 12:
Đáp án nào đúng, góc giữa hai đường thẳng sau:
{d_1}:2x + 2\sqrt 3 y + 5 = 0và {d_2}: y - 6 = 0
Đáp án nào đúng, góc giữa hai đường thẳng sau:
{d_1}:2x + 2\sqrt 3 y + 5 = 0và {d_2}: y - 6 = 0
Câu 13:
Phương trình tiếp tuyến d của đường tròn \left( C \right):{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 25 tại trung điểm của A (1; 3) và B (3; -1) là:
Phương trình tiếp tuyến d của đường tròn \left( C \right):{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 25 tại trung điểm của A (1; 3) và B (3; -1) là:
Câu 14:
Phương trình đường thẳng cắt hai trục tọa độ tại A(-5 ; 0) và B(0; 2) là:
Phương trình đường thẳng cắt hai trục tọa độ tại A(-5 ; 0) và B(0; 2) là:
Câu 15:
Đường thẳng d đi qua gốc tọa độ O và song song với đường thẳng – x + 2y + 3 = 0 có phương trình tham số là:
Đường thẳng d đi qua gốc tọa độ O và song song với đường thẳng – x + 2y + 3 = 0 có phương trình tham số là: